Giáo án Thủ công Lớp 2+3 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017

THỦ CÔNG 3

Tiết 23: ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết đan nong đôi

- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.

- Đan được nong đôi, dồn đường nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm nan.

* HSKT: Kẻ, cắt được các nan đều nhau.

+ Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau, Nếp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang rên tấm đan hài hòa.

+ Cỏ thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tấm đan nong đôi bằng giấy thủ công.

2. Học sinh : Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thủ công Lớp 2+3 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 2A1 - Tiết ...........................................................................
 2A2 - Tiết 1; Sáng thứ ba, 02/02/2016
 2A3 - Tiết ...........................................................................
THỦ CÔNG 2
Tiết 23: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt dán ít nhất 1 sản phẩm đã học.
* HSKT: Phối hợp gấp, cắt dán ít nhất 2 sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
- Yêu thích sản phẩm, môn học.
- Gấp được 1 sản phẩm đã học. Đường cắt, gấp mấp mô, dán chưa phẳng.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Bài mẫu, giáo án, SGK. 	
2. Học sinh : Giấy thủ công.
3. Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra : 
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:	
1. Nội dung:
- Hãy nêu lại tên các bài đã học ở chương 2
- Ghi các bài lên bảng.
1: Gấp, cắt, dán hình tròn.
2: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
3: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
4: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
5: Gấp, cắt, dán phong bì.
- Cho HS quan sát nêu lại quy trình:
+ Gấp, cắt, dán hình tròn? 
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều?
+ Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Gv nhận xét và nêu lại quy trình chung.
2. Thực hành: 
 - YC gấp theo nhóm, mỗi nhóm gấp, cắt dán 2 hình tròn, 2 biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều, 2 biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
- Nhóm trưởng điều khiển, phân công cho các bạn trong nhóm.
- HD cho các nhóm trang trí theo sở thích.
3. Trình bày sản phẩm:
- Yêu cầu các nhóm lên trưng bày sản phẩm lên bảng lớp.
- GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau các sản phẩm
C. Củng cố – dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ học tập, sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Ghi vở.
- 2 HS nhắc lại.
- Quan sát.
- 2 HS nêu.
- 1 HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thực hành gấp.
- Lắng nghe
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét – bình chọn.
- Lắng nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 3A1 - .....................................................................................................
 3A2 - .....................................................................................................
 3A3 - .....................................................................................................
 3A4 - .....................................................................................................
THỦ CÔNG 3
Tiết 23: ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đan nong đôi
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong đôi, dồn đường nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm nan.
* HSKT: Kẻ, cắt được các nan đều nhau.
+ Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau, Nếp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang rên tấm đan hài hòa.
+ Cỏ thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tấm đan nong đôi bằng giấy thủ công.
2. Học sinh : Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra ĐDHT.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp + Ghi bảng.
b) Nội dung:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi cho học sinh quan sát và so sánh với tấm đán nong mốt ?
- Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế : Đan nong, đan thúng, đan rổ.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.
- Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô đối với giấy, bìa không có dòng kẻ. Cách kẻ như đã làm ở bài 13.
- Cắt các nan dọc : Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô, sau đó cắt thành nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có chiều rộng 1ô, dài 9 ô nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
Bước 2 : Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 đè 2 nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc giống như đan nong mốt. Nhấc các nan dọc 2,3,6,7 và luồn nan ngan thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngan khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan thứ hai : Nhấc các nan dọc 3, 4,7,8 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngan thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba. Ngược với đan nan thứ nhất, nghĩa là nhấc cái nan dọc 1,4,5,8, và luồn nan ngan thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan đan thứ hai.
- Đan nan ngang thứ tư : Ngược với hàng thứ hai, nghĩa là nhấc cá nan dọc 1,2,5,6,9 và luồn nan ngang thứ 4 vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba.
- Đan nan ngang thứ năm : Giống nan thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ sáu : Giống nan thứ hai.
- Đan nan ngang thứ bảy : Giống nan thứ ba.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu.
- Giáo viên cho học sinh kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi.
- Bao quát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét một số sản phẩm.
C. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành đan nong đôi.
- Chuẩn bị đồ dùng.
- Ghi vở.
- Học sinh quan sát và trả lời :
Kích thước các nan đan bằng nhau nhưng các đan khác nhau.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Chú ý quan sát, lắng nghe.
- Học sinh quan sát từng thao tác đan của giáo viên.
- Quan sát
- Quan sát.
- Lắng nghe, quan sát.
- Ghi nhớ.
- HS kẻ các nan bằng giấy bìa.
- Lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 1A1 - ...................................................................................................
 1A2 - Tiết 4- Sáng thứ ba, 02/02/2016
 1A3 - ...................................................................................................
 1A4 - Tiết 2- Sáng thứ hai, 01/02/2016 
THỦ CÔNG 1
Tiết 23 KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ đường thẳng.
- Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
- Yêu thích sản phẩm, môn học.
- Biết sử dụng thước kẻ, bút chì linh hoạt hơn.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Giấy trắng, Bút chì, thước kẻ.
	2.Học sinh: Giấy trắng, bút chì, thước kẻ.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra ĐDHT.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
1. HD HS quan sát, nhận xét.
- GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
- Hướng dẫn HS quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm.
- Đoạn thẳng AB, CD cách đều nhau mấy ô?
- GV hướng dẫn HS quan sát và kể những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.
2. Hướng dẫn mẫu:
* Hướng dẫn kẻ đoạn thẳng cách đều.
- Lấy 2 điểm bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
- Từ 2 điểm A, B đếm xuống dưới 2 – 3 ô sau đó kẻ nối 2 điểm C, D được đoạn thẳng CD
3. Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng và thực hành kẻ các đoạn thẳng cách đều.
- GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách kẻ các đoạn thẳng cách đều.
- Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ của HS.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Chuẩn bị đồ dùng.
- Đọc nối tiếp tên bài.
- Quan sát
- 3 ô.
- Bảng , cửa sổ, cửa ra vào.
- HS quan sát và lắng nghe
- HS thực hành kẻ các đoạn thẳng cách đều.
- Trật tự lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 1A1 - Tiết ......................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 1
Tiết 23 ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
	- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
	- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
	- Học sinh hiểu: Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường . Qua đường ở ngã 3, ngã 4 phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
	- Học sinh thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
	- Phân được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng : Đỏ, vàng, xanh, vở BTĐĐ1, hình xe ô tô, xe máy, xe đạp. 
	2. Học sinh: Vở BTĐĐ1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn Định: Hát, chuẩn bị đồ dùng HT .
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?
	- Em đã thực hiện tốt những điều đã học chưa ? Hãy kể một việc làm tốt của em đối với bạn?
	- Nhận xét.
 3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Làm bài tập 1
MT : Học sinh nhận biết phần đường dành cho người đi bộ ở Thành phố và Nông thôn . 
- Cho Học sinh quan sát tranh.
+ Trong Tp, người đi bộ phải đi ở phần đường nào?
+ Ở nông thôn, khi đi bộ ta phải đi ở phần đường nào ?
+ Tại sao ta phải đi ở phần đường như vậy?
* Giáo viên kết luận : Ở nông thôn cần đi sát lề đường , ở TP cần đi trên vỉa hè . Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn hiệu và đi vào vạch quy định .
Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 
MT: Nhận biết việc đi bộ trên đường đúng hoặc sai quy định 
- GV treo tranh và Y/c HS thảo luận về việc các bạn nhỏ đi đúng quy định chưa?
- GV nhận xét kết luận:
T1,3 : Các bạn nhỏ đi bộ đúng quy định ở đường nông thôn . Các bạn qua đường đúng quy định ở đường trong thành phố.
T2 : Bạn nhỏ chạy băng qua đường trong khi xe cộ qua lại như trên là sai quy định.
Hoạt động 3 : TC “ Qua đường ”
- Giáo viên vẽ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn Học sinh vào các nhóm: Người đi bộ , xe đạp , xe máy , ô tô 
- Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi tổ chia 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường . Khi người điều khiển đưa đèn đỏ cho tuyến đường nào thì người đi bộ và xe phải dừng lại trước vạch , còn người đi bộ và xe ở tuyến đường có đèn xanh được phép đi, những người nào phạm luật sẽ bị phạt .
- Giáo viên nhận xét, nhắc nhở những em còn vi phạm.
 * Củng cố - dặn dò: 
- Em vừa học bài gì? 
- Khi đi bộ trên đường phố nên đi ở phần đường nào là đúng quy định?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.
- Học sinh quan sát tranh , trả lời 
- Đi trên vỉa hè , qua đường phải đi vào vạch quy định dành cho người đi bộ.
- Đi sát lề đường bên phải.
- Để tránh xảy ra tai nạn giao thông .
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh nêu nhận xét , thảo luận .
- Đại diện lên trước lớp chỉ vào từng tranh trình bày .
- Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .
- Học sinh đóng vai người đi xe đạp , ô tô , xe máy , đi bộ ( đeo hình trước ngực ).
- Học sinh tham gia chơi nhiều lần để nắm được cách đi lại trên đường.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 2A1 - Tiết ..........................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 2
Tiết 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)
I. MUÏC TIEÂU :
 - Chuùng ta caàn lòch söï khi nhaän vaø goïi ñieän thoaïi ñeå theå hieän söï toân troïng ngöôøi khaùc vaø toân troïng chính baûn thaân.
 - Toân troïng, töø toán khi noùi chuyeän ñieän thoaïi.
 - Bieát nhaän xeùt ñaùnh giaù haønh vi ñuùng hoaëc sai khi nhaän vaø goïi ñòeân thoaïi.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Boä ñoà chôi ñieän thoaïi, baêng ghi aâm moät ñoaïn hoäi thoaïi.
 2. Học sinh: Vôû baøi taäp, vở ghi, bút.
III. CAÙC HOÏAT ÑOÄNG DAÏY - HOÏC :
 1. OÅn ñònh: Ban văn nghệ cho lớp khởi động.
 2. Kieåm tra baøi cuõ : 
	 - Taïi sao caàn phaûi noùi lôøi yeâu caàu, ñeà nghò?
 - Kieåm tra VBT - Nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
 3. Baøi môùi :
 a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 
 b/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoaït ñoäng 1: Thaûo luaän lôùp:
Muïc Tieâu : HS bieát bieåu hieän veà moät cuoäc noùi chuyeän ñieän thoaïi lòch söï.
- GV cho hs nghe ñoaïn hoäi thoaïi.
- GV neâu caâu hoûi theo noäi dung cuûa cuoäc noùi chuyeän.
- Keát luaän : Khi nhaän vaø goïi ñieän thoaïi, em caàn coù thaùi ñoä lòch söï, noùi naêng roõ raøng, töø toán.
*Hoaït ñoäng 2: Saép xeáp caâu thaønh ñoaïn hoäi thoaïi
 Muïc tieâu : Hs bieát saép xeáp caâu thaønh moät ñoaïn hoäi thoaïi hôïp lyù
- GV vieát caùc caâu cuûa ñoaïn hoäi thoaïi vaøo 4 taùm bìa.
- GV keát luaän.
* Hoaït ñoäng 3 : Thaûo luaän nhoùm
 Muïc tieâu: HS bieát caàn phaûi laøm gì khi nhaän vaø goïi ñieän thoaïi
- GV neâu caâu hoûi.
Keát luaän : Khi nhaän vaø goïi ñieän thoaïi caàn chaøo hoûi leã pheùp,.
* Củng cố - dăn dò: 
 - Vì sao caàn phaûi lòch söï khi nhaän vaø goïi ñieän thoaïi ? 
 - GV nhaän xeùt.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo doõi.
- HS phaùt bieåu caù nhaân. 
- 4 HS leân saép xeáp thaønh ñoaïn hoäi thoaïi ñuùng nhaát.
- Caùc nhoùm thaûo luaän.
- Ñaïi dieän trình baøy.
- Nhaän xeùt yù kieán cuûa baïn
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT.23.doc