Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 34 NÓI NGƯỢC
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tình yêu giữa con người với con người.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (4’)
- viết các từ láy có chứa âm tr/ ch.
- GV nx và cho điểm
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp.
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS nghe viết.
a) HD HS nghe viết (4’)
- y/c 1 HS đọc nội dung của bài vè
- Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát.
- HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ.
- HS nêu nội dung đoạn viết.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại bài viết
- Từ dễ sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,
- Nói về chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
b) Viết chính tả (15’)
- HS gấp sách và viết bài H. nêu tư thế ngồi viết bài
- HS viết bài vào vở. soát bài
c) Chấm bài (2’)
GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục.
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
3. HD HS làm bài tập (10’)
Bài 2a
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV giải thích yêu cầu BT
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vbt.
- HS đọc bài trước lớp. HS khác nx, sửa bài.
- GV nx và chữa bài. Lời giải:
Giải đáp . tham gia . dùng . dõi . não . quả . não . não . thể .
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
D. Củng cố (2’): G. nhận xét tiết học HS nêu lại nội dung tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình
- Chuẩn bị bài học sau
p về hình học (tt)” ----------------***************---------------- Khoa học Tiết 67 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu - Ôn tập về: + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một số nhóm sinh vật. + Phân tích vai trò cảu con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi tă trong TN. KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu ghi nhớ bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. H: HS nêu (2 em) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). 2. Nội dung (30’). HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV y/c HS qs hình 1-> 6 trang 134, 135 + Mqh thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? + Nêu thức ăn mà các con vật trong hình có thể ăn. - Y/c HS hoạt động vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn bằng chữ theo nhóm (10’). + So sánh sơ đồ mqh về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và đv sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học. * Giảng: Cây là tă của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là tă của 1 số loài vật khác. Trên thực tế mqh tă giữa các sv còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. + từ thực vật. + Chuột: lúa, ngô, khoai, sắn, ... Chim đại bàng: gà, chuột, ... Cú mèo: chuột Rắn: gà, chuột, ếch, nhái, ... - HS dán sơ đồ của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu) (sơ đồ chuẩn sgk T.215) + Nhóm vật nuôi, cây trồng và đv sống hoang dã gồm nhiều sinh vật với chuỗi thức ăn phong phú hơn. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nd, khắc sâu kt và nhận xét tiết học. E. Dặn dò (1’) -Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập tiết 2”. ----------------***************--------------- Luyện từ và câu Tiết 67 MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục đích – yêu cầu - Biết thêm mộ số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3) KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế giao tiếp và làm bài. II. Đồ dùng dạy học: vbt tv tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Cho ví dụ câu có trạng ngữ chỉ mục đích - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS nêu ví dụ. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nhận xét (13’) BT1: - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV HD HS phân tích mẫu. a) từ chỉ hđ TLCH “làm gì?” b) từ chỉ cảm giác TLCH “cảm thấy thế nào?” c) từ chỉ tính tình TLCH “là người ntn?” - HS suy nghĩ lần lượt từng yêu cầu, làm vào vbt, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng. Đáp án: a) vui chơi, góp vui, mua vui b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui c) vui tính, vui nhộn, vui tươi d) vui vẻ BT2 - HS đọc y/c của bài - HS troa đổi đặt câu theo nhóm đôi-> phát biểu ý kiến. GV giúp HS nx, kl VD: Cảm ơn bạn đã đến góp vui với mình Chúng em đi thăm quan rất vui vẻ. .... BT3: - 1 HS đọc yêu cầu BT 3 - GV phân tích yêu cầu. tổ chức cho HS thi tìm từ miêu tả tiếng cười bằng hình thức thi tiếp sức trên bảng. - GV nx và đưa ra đáp án đúng. - HS thi đặt câu với các từ trên bảng đã tìm được. GV sửa lỗi câu. VD: Cười ha hả -> Anh ta thích chí cười ha hả. Cười hì hì -> Cu cậu gãi đầu gãi tai và cười hì hì, hi hí, cười hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rinh ríc, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa, .... D. Củng cố (2’) G. Hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’) - HS về đạt câu với 5 từ trong bài tập 3 - HS chuẩn bị trước bài học sau ----------------***************---------------- Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 Kể chuyện Tiết 34 KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích – yêu cầu - Chọn được các chi tiết nói về một con người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện) - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS: Thấy được giá trị của cuộc sống và thêm yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (nd, cách kể, cách dùng từ, đặt câu). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về 1 người có tinh thần lạc quan yêu đời. - HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. - 1-2 HS kể C. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD HS hiểu y/c của đề bài - 1 HS đọc đề. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng để HS nắm vững y/c. ĐB: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. - GV phân tích gợi ý. - Động viên HS kể câu chuyện ngoài sách. - HS nêu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình định kể trước lớp. - HS nghe. - Cả lớp theo dõi sgk. - HS lắng nghe. - Vài em 3. HD HS kc, trao đổi ýn câu chuyện (25’). * Kể chuyện trong nhóm (nhóm 2) - GV treo bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá - GV qs và HD, góp ý. - GV đọc bài văn mẫu (SGV T.278) * Thi kể trước lớp: - GV ghi tên HS, tên câu chuyện của HS, điểm số cho mỗi em. * Nêu ý nghĩa qua các câu hỏi như: + Em thích chi tiết nào trong truyện bạn kể? + Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? H: thực hành kể theo nhóm 2. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện -> trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS xung phong kể trước lớp. - 3 HS đại diện 3 tổ thi kể trước lớp Khi kể xong mỗi cá nhân hoặc đại diện nhóm đều nêu nội dung truyện. - HS nêu ý cá nhân (4-5 em). H+GV. Nhận xét lời kể, khả năng hiểu truyện và bình chọn nhóm kể hay nhất, lời nhận xét bạn kể đúng nhất. D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học 1 HS nhắc lại ý nghĩa E. Dặn dò (1’) - HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau ----------------***************-------------- Toán Tiết 168 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT-trang 174) I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Tính được diện tích hình bình hành (BT4 chỉ y/c tính diện tích hbh). KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 2a (164) GV nhận xét và ghi điểm 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS nhớ lại kt song song và vuông góc. - HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) AB//DE b) BC vuông góc CD Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c và HD - 1 HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nx và ghi điểm MN = 16cm Đáp án: C Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c và HD HS tính P và S các hcn có cạnh đã cho. - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nx và ghi điểm Đáp án: chu vi: 18cm Diện tích 20cm2 Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước cần làm. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - GV nx và ghi điểm Chỉ yêu cầu HS tính S hình bình hành Bài giải Diện tích hinhd bình hành là: 3x4 =12 (cm2) Đáp số: 12cm2 D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại nội dung ôn tập E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm số trung bình cộng” ----------------***************-------------- Tập đọc Tiết 68 ĂN “MẦM ĐÁ” I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nv và người dẫn chuyện. - Hiểu nd: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được bài học về ăn uống (TLCH trong sgk) KNS: Giáo dục tình yêu đối với môn học, với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bức tranh bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS đọc, 1 HS nêu nội dung của bài. HS khác nhận xét, bổ sung C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a-Luyện đọc (11’) * Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn GV nghe và sửa lỗi đọc của HS, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải. Đọc lần 2: - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. Giọng vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật (Chúa Trịnh – lúc đầu phàn nàn, sau háo hức . TQ – lễ phép, sau nhẹ nhàng, hóm hỉnh) - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (8 em). 1 em đọc chú giải. - 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2) - Luyện đọc theo cặp - Đọc cả bài (1 - 2 em) b. HD HS tìm hiểu bài (12’). - 1 HS đọc to đoạn 2. + Câu 1(SGK)? +Câu 2: (SGK)? - 1 HS đọc to đoạn 3,4 + Câu 3 (SGK)? + Câu 4 (SGK) + Câu 5 (SGK) * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng - Cả lớp đọc thầm. C1: Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ. C2: Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn mình chuẩn bị lọ tương. - Cả lớp đọc thầm C3: Chúa không được ăn vì món đó không có thực. C4: Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon C5: HS nêu ý cá nhân (có thể thảo luận 1’) - HS ghi nội dung vào vở. c. HD HS đọc diễn cảm (8’). - Y/c HS đọc toàn bài. G: Nêu HD HD thể hiện lời nhân vật. GV treo bảng phụ chép đoạn “Thấy chiếc lọ đề ... miệng đâu ạ” và đọc mẫu. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm. - GV y/c HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện GV+HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt nhất - 3 HS đọc phân vai H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (3 em đọc phân vai) - HS đọc nhóm đôi. - Thi thể hiện vai trước lớp (3 em) - 3 HS đọc (phân vai toàn truyện) D. Củng cố (2’) - GV giảng về món ăn truyền thống của VN. G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học H. nêu nd bài (1 em) E. Dặn dò (1’) - HS về đọc bài và đọc bài cho người thân và xem trước tiết học sau. ----------------***************---------------- Khoa học Tiết 68 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT) I. Mục tiêu - Như tiết 1 II. Đồ dùng dạy học: - III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu “mqh của thức ăn trong tự nhiên” H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. H: HS nêu (2 em) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). 2. Nội dung (30’). HĐ1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. - GV y/c HS qs hình 7-> 9 trang 136, 137 + Kể tên những gì được vẽ trong hình 7, 8, 9 + HS suy nghĩ, làm bài, vẽ sơ đồ và nêu miệng mqh giữa thức ăn trong đó có con người. * Giảng: Trên thực tế tă của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ tă cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sx, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên cũng có một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sd chúng vào việc khác. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xẩy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của tv đối với sự sống trên trái đất. KL: Con người cũng là một thành phần của TN. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong TN. TV đóng vai trò là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong TN. Sự sống trên TĐ được bắt đầu từ tv. Bởi vậy chúng ta cần bảo vệ mtr nước, kk, bảo vệ tv đb là bảo vệ rừng. +Hình 7: Người đang ăn cơm và t.ăn.. Hình 8: Bò ăn cỏ Hình 9: Các loài tảo -> cá->cá hộ (tă của con người) + HS dán sơ đồ của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu) (Sơ đồ: Các loài tảo->cá-> người Cỏ-> bò-> người) + Phá vỡ sự cân bằng trong TN + Không thể tồn tại chuỗi thức ăn. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nd, khắc sâu kt và nhận xét tiết học. E. Dặn dò (1’) -Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm”. ----------------***************---------------- Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập làm văn Tiết 68 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích – yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đugns chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV. - HS K-G biết nx để có câu văn hay. KNS: GD tình yêu môn học, yêu vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh một số con vật và dàn ý bài văn tả con vật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) HS đọc bài 3 đã hoàn chỉnh (tiết tlv trước) - GV nghe sửa chữa và ghi điểm - 2 HS đọc. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. NX chung về kết quả của bài viết - GV viết đề bài lên bảng và nx về kết quả làm bài. *Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Gv nêu vài VD HS trong lớp. * Nhược: bài viết có nhiều lỗi chính tả, ý và câu còn tối nghĩa, bài viết sơ sài. - GV nêu số HS đạt điểm giỏi, khá, TB và yếu. rồi trả bài - HS lắng nghe. 3. HD HS chữa bài GV ghi sẵn lôi HS mắc nhiều nhất lên bảng. - HS viết lỗi của mình ra vở và tự sửa lỗi trong bài sang cột bên cạnh. Gv qs và sửa nếu HS còn sai. - y/c HS lên bảng sửa các lỗi mắc nhiều nhất. cả lớp sửa ra nháp - GV nx và chốt ý đúng. - 2-3 em lên bảng. 4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc 1 số đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp (hoặc mẫu) H+G nx - HS nêu được cái hay trong đoạn hay bài đó. - HS chọn 1 đoạn trong bài của mình và viết lại ra vở -> đọc trước lớp D. Củng cố (2’) E. Dặn dò (1’) - HS về làm lại nếu bài chưa đạt y/c. - HS xem trước bài sau ----------------***************---------------- Toán Tiết 169 ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (Trang 175) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. KN: Áp dụng bài học vào làm BT và thực tế II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 3 (T.166). GV chữa bài và cho điểm - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - 1 HS nêu cách làm. - 2 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) 260 b) 463 Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV nx và ghi điểm Bài giải Số người tăng trung bình hàng năm là: (158+147+132+103+95):5= 127 (ng) Đáp số: 127 người Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV nx và ghi điểm Bài giải Số vở tổ 2 góp là: 36+2=38 (quyển) Số vở tổ 3 góp là: 38+2=40 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp là: (36+38+40):3= 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GVqs HS nếu HS lúng túng Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16x3=48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24x5=120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3+5=8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+120):8=21 (máy) Bài 5: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, đọc bài giải trước lớp - GVqs HS nếu HS lúng túng 1 em 5-6 em D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” ----------------***************---------------- Luyện từ và câu Tiết 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT2, BT3) Ghi chú: Bỏ phần nhận xét + ghi nhớ. Phần bài tập không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì. KNS: hiểu thêm về cái đẹp trong cuộc sống qua các câu bạn đặt. Vận dụng vào giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học:- vbt 4 tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) HS đọc đoạn văn kể lại chuyến đi chơi xa. GV nghe, nhận xét và cho điểm. - 2 HS đọc, HS khác nhận xét. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD HS làm bài tập (30’) - GV HD cách tìm câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS lắng nghe Bài 1: - 2 HS đọc y/c và nd BT - GV y/c HS tìm thành phần CN và VN. - HS đọc lại các câu văn, suy nghĩ, tìm thành phần trạng ngữ chỉ phương tiện và phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng (gạch chân thành phần trạng ngữ). Đáp án: a) Bằng giọng chân tình, ... b) Với óc qs và đôi bàn tay khéo léo, ... Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp qs ảnh minh họa các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh 1 số con vật khác (GV+HS sưu tầm). - HS suy nghĩ viết đoạn văn về con vật yêu thích - HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ ra câu có trạng ngữ chỉ phương tiện trước lớp - GV chốt lại lời giải đúng VD: Bằng đôi cánh to rộng của mình, gà mái che chở cho đàn gà con mới nở. Với cái tính háu ăn, chú lợn con đã đánh sạch thức ăn ở máng trong chớp nhoáng, ... D. Củng cố (2’) G. củng cố nd bài và nx tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt HS nêu lại nội dung bài học E. Dặn dò (1’) - HS về làm các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị nd bài học sau. ----------------***************---------------- Ôn tiếng việt THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục đích – yêu cầu - Giúp HS ôn lại kiến thức, làm bài tập và khắc sâu kiến thức. KNS: GD tình yêu môn học và áp dụng kiến thức vào giao tiếp hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học:- vbt 4 tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Đặt câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. GV nghe, nhận xét và cho điểm. - 2 HS đặt câu, HS khác nhận xét. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 3. HD HS làm bài tập (30’) - GV HD HS làm bài như các bài tập trong tiết học buổi sáng D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt E. Dặn dò (1’) - HS về làm các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị nd bài học sau. ----------------***************---------------- Ôn Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục đích – yêu cầu - Ôn lại kiến thức và luyện giải bài tập thông qua các bài tập trong vbt toán KNS: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 4 (t.106) GV chữa bài và cho điểm - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - 1 HS nêu cách làm. - 2 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) 2830 b) 4164 Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV nx và ghi điểm Bài giải Khối lớp 3 mua được là: 174-78=96 (tờ) Khối lớp 5 mua được là: 174+93 =271 (tờ) Trung bình mỗi khối lớp mua được là: 174+96+271) :3= 32 (tờ) Đáp số: 32 tờ Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cách làm. - cả lớp tự làm vào vở - GV nx và ghi điểm An: 9 Bình: 7 Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GVqs HS nếu HS lúng túng Bài giải a) Tổng số tiền đã nhận được là: 480 000+540 000 =1020 000 (đồng) Trung bình mỗi người nhận được là: 1020 000:3= 340 000(đồng) b) Trung bình mỗi người nhận được là: 1020 000:4=255 000 (đồng) D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại các bước giải bài toán E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về các phép tính với phân số” ----------------***************---------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập làm văn Tiết 68 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục đích – yêu cầu - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vòa bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nói chung và vật nuôi trong gia đình nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các con vật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS đọc lại “thư chuyển tiền” đã điền đủ nội dung - Gv nx và cho điểm - 2-3 em đọc bài. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập Bài 1:- HS đọc thầm y/c và mẫu điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt. - GV HD HS điền từng dòng từ phần “khách hàng viết” - HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài và phát biểu ý kiến cách điền từng dòng – GV sửa trực tiếp. - 1 HS đọc lại bức điện chuyển tiền đã hoàn chỉnh GV nx, chữa bài. Đáp án: Họ tên người gửi: HTTN Địa chỉ: Toor3, phường Lương Châu, tx SC, TN, ...... Bài 2:- HS đọc thầm y/c và mẫu giấy đặt mua báo chí. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó như BCVT, báo chí, độc giả, KTT, thủ trưởng.. - GV HD HS điền từng dòng từ phần “khách hàng viết” - HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài và phát biểu ý kiến cách điền từng dòng – GV sửa trực tiếp. - 1 HS đọc lại giấy đặt mua báo chí đã hoàn chỉnh GV nx, chữa bài. Đáp án: Như sgv T.286 D. Củng cố (1’) GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’) - Cả lớp về nhà sưu tầm các mẫu có sẵn và tập điền. Chuẩn bị ôn tập cuối HK tiết 1 ----
Tài liệu đính kèm: