Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 29 đến tuần 30

A. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

B. Đồ dùng dạy học:

- Sử dụng tranh trong SGK.

- Bộ Chữ học vần thực hành.

 

doc 103 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 29 đến tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mẫu: “ Mẹ dắt bé đi chơi”
- Gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm nói
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm.
* Củng cố tiết 1:
? Hôm nay chúng ta ôn vànn gì? Vần có gì giống và khác nhau?
- 2 em đọc
- Nêu nội dung tranh.
- Nối tiếp đọc tên bài.
- Chỉ và đọc theo lời đọc của GV.
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- HS đọc cá nhân, lớp
- Quan sát ngưỡng cửa qua tranh.
- HS sử dụng bộ đồ dùng Học vần để thực hành.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ: 3 lần.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc cá nhân: 3 HS.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm 3 - 4 nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt: Dắt
- Tiếng (dắt) có: âm d + ăt + dấu sắc
- Đọc và so sánh hai vần:
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng ă
+ Khác nhau: t - c.
- Nghe hướng dẫn.
- Trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo: Ví dụ:
+ Mẹ dắt bé đi chơi.
+ Chị biểu diễn lắc vòng.
+ Bà cắt áo
- HS thi nói cau chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 3 tổ)
- 2 HS phát biểu.
 Tiết 2
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
13’
12’
10’
5’
4 - Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a - Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài .
- Chốt lại nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
b - luyện đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng một khổ thơ mà mình thích nhất hoặc học thuộc cả bài thơ.
- Nhận xét tính điểm.
c - Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV cho HS luyện nói theo nhóm đôi.
- Yêu cầu nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà đi chơi cùng bạn.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
- Nhận xét HS nói.
III - Củng cố - dặn dò:
? Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đến đâu?
? Hàng ngày từ ngưỡng cửa em đi những đâu và làm gì?
- Hệ thống nội dung bài học, liên hệ: Cần yêu quê hương làng mạc
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
- 2, 3 em đọc khổ thơ 1
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- 2, 3 HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa.
- 1, 2 HS đọc cả bài. 
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Hằng ngày, từ ngưỡng cửa của nhà mình, em đi những đâu.
- Nhóm 2 em thảo luận
- Theo dõi mẫu.
- Nói trước lớp: 4 - 5 cặp.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS phát biểu.
Tiết 3 : Toán
 $ 121: Luyện tập
A - Mục tiêu:
Giúp HS
 	- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
 	- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 	- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B - Đồ dùng dạy học:
 	- Phiếu bài tập 2 và 4.
C- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
7’
7’
7’
7’
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
* Đặt tính rồi tính:
25 + 34 80 - 50 30 + 69
- Nhận xét chữa bài.
II - Dạy học bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Giới thiệu bài viết.
2 - Thực hành:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Cho HS làm bảng con, nhận xét sửa sai cho HS.
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có nhận xét gì?
- Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ?
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Hướng dẫn HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. (hai phép tính cộng, hai phép tính trừ)
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Muốn điền dấu ta là như thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm một số bài của HS.Gọi HS chữa bài.
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Hướng dẫn HS nhẩm nhanh kết quả rồi điền vào ô trông đ hay s.
- Cho HS làm vào phiếu theo 3 nhóm.
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
III - Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm baikf trong vở bài tập Toán.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào nháp rồi chữa.
- Nghe, đọc tten bài.
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
 34 42 76 76 52 47 
+ 42 + 34 - 42 - 34 + 47 +52
 76 76 34 42 99 99
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
- Viết phép tính thích hợp
- Làm bài vào phiếu theo 4 nhóm:
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
 76 - 42 = 34
76 - 34 = 42
- Các nhóm đọc các phép tính.
- Lớp nhận xét.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Thực hiện phép tính ở hai vế, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp.
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 
 55 > 50 + 4
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp nhận xét.
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Các nhóm cử đại diện lên thi tiếp sức.
15 + 2 6 + 12 31 + 10 21 + 22
 41 17 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả sai.
- Nghe và ghi nhớ.
 Buổi chiều
Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt
 Luyện đọc và luyện viết
A- Mục tiêu:
1 - Đọc : 
 	- Rèn kĩ năng đọc trơn.
 - Luyện ngắt nghỉ hơi, ngắt nhịp đúng bài : Ngưỡng cửa
 	- Học thuộc lòng bài thơ.
2 - Ôn các vần ăt, ăc.
- Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần ăt, ăc.
- Nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3 - Viết : Viết được 1 khổ thơ trong bài mà mình thích.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Vở bài tập Tiếng Việt. 
 	- Vở luyện viết.
C- Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
20’
4’
6’
6’
5’
12’
5’
1 , Giới thiệu bài. 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
- Ghi tên bài.
 2 , Luyện đọc: 
- Cho HS mở sách bài: Ngưỡng cửa.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân , lớp.
*Theo dõi giúp đỡ các HS yếu : (Minh Hoàng, Lâm, Minh Châu).
- Nhận xét uốn nắn HS đọc.
3 , Làm bài tập Tiếng Việt.
- Cho HS mở vở bài tập Tiếng Việt trang 47, đọc thầm, nêu yêu cầu của bài.
* Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ăt: 
- Nêu yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm lại bài, viết tiếng có vần ăt rồi chữa.
- Chữa bài .
* Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thi viết tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài: Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa ? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng.
- Hướng dẫn HS nhớ lại nội dung bài thơ rồi đánh dấu X vào trước ô trống ý trả lời đúng.
- Nhận xét, Chữa bài.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B (đúng ý của bài):
- Cho HS đọc từ ngữ ở hai cột rồi nối.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét 
4 , Luyện viết:
- Nêu yêu cầu: Viết một khổ thơ mà mình thích nhất trong bài tập đọc : Ngưỡng cửa. 
- Hướng dẫn cách viết: 
+ Đầu bài ( Viết vào giữa trang giấy)
+ Xuống dòng viết khổ thơ mà mình thích nhất, các tiếng đầu dòng viết thẳng cột và viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Cho HS viết bài vào vở luyện viết ( Lưu ý viết đúng độ cao khoảng cách của các chữ).
- Chấm chữa một số lỗi phổ biết HS mắc.
- Nhận xét,tuyên dương những HS viết đúng.
5 - Củng cố - Dặn dò;
? Hôm nay học bài gì?
Bài thơ nói lên điều gì? 
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò : Luyện đọc, viết thêm ở nhà. Xem trước bài Mèo con đi học.
- Nghe.
- Mở sách giáo khoa.
- Tự đọc theo nhóm đôi. Đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS yếu đánh vần rồi đọc trơn. (đọc từ 2 - 3 lần)
+ Minh Hoàng ôn lại bảng chữ cái và đánh vần các tiếng trong bài từ hai đến ba dòng thơ.
- Thi đọc bài trước lớp: 10 - 12 HS.
- Mở vở bài tập.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài rồi chữa: dắt.
- Đọc, phân tích tiếng vừa tìm được.
- Đọc yêu cầu bài: Tìm tiếng ngoài bài có vần : ăt, ăc.
- Thi theo 3 nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh nhóm đó thắng cuộc. Ví dụ:
+ ăt: dắt, gặt, đặt,bắt, mắt, nhặt, thắt, vắt, sắt, chặt
+ ăc : bắc, thắc mắc, rắc, giặc, chắc chắn, mặc, hắc
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Nghe hướng dẫn.Đánh dấu X vào ô trống:
 X Bà X mẹ.
- Nêu yêu cầu bài .
- Đọc từ ngữ ở hai cột.
- Làm bài rồi chữa: “Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến lớp học”
- Lớp nhận xét. 
- Nghe yêu cầu và nghe GV hướng dẫn.
- Luyện viết.
- Đổi vở cho nhau nhận xét.
- 2HS phát biểu.
- Mẹ mong muốn con cái học hành chăm chỉ, ngoan ngoãn
- Nghe, ghi nhớ
 *********************************************************
 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chính tả:
 Ngưỡng cửa
A - Mục tiêu:
 	- Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.
 	- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh.
B - Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ chép sẵn:
 	+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
 	+ Các bài tập.
C - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
20’
5’
5’
3’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng dòng thơ: 
 Tôi sẽ chữa lành
- Nhận xét sửa sai cho học sinh.
II - Dạy học bài:
1 - Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
- Ghi bảng tên bài.
2 - Hướng dẫn HS tập chép.
- Gắn bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập chép.
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó:
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài:Đầu bài viết vào giữa vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Cho HS xem vở luyện viết mẫu.
- Nhắc tư thế ngồi , cỏch cầm bỳt, để vở
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Hướng dẫn giúp đỡ HS yếu.
- GV kiểm tra.
- Chấm bài HS đó viết xong (Khoảng 
8 - 10 bài) 
- Chữa những lỗi sai phổ biến.
3 - Hướng dẫn HS làm bài tập:
a - Điền ăt hay ăc ?
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài: Điền vào chỗ chấm ăt hay ăc.
- Cho SH làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
b - Điền g hay gh ?
- Cho HS làm bài tương tự phần a.
- Nhận xét chữa bài và cho HS đọc lại đoạn văn đúng.
III - Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt yêu cầu)
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, đọc tên bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc bài chép.
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- Nhận xét sửa sai sau mỗi lần viết.
- Nghe hướng dẫn.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
chính tả : dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở rồi chữa:
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Bé treo áo lên mắc
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng.
- Tự làm bài rồi chữa: “Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
- Nghe, ghi nhớ.
 Tiết 2 : Toán
 $ 122 : Đồng hồ - Thời gian
A - Mục tiêu:
Giúp HS:
 	- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 	- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B - Đồ dùng dạy - học:
 	- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
 	- Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
10’
13’
5’
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
* Đặt tính rồi tính:
 32 + 42 76 - 42
 42 + 32 76 - 34
- Nhận xét chữa bài.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
- Ghi bảng tên bài.
2 - Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
* Tranh 1 ? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
* Tranh 2 ? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
* Tranh 3 ? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
* Chốt lại nội dung bài: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12. Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 4 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 4 giờ.
3 - Thực hành xem đồng hồ .
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- Lúc 8 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 8 giờ sáng (tối) em thường làm gì?
4 - Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
III - Củng cố - dặn dò:
? Mặt đồng hồ gồm có những gì?
? Khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài và kim ngắn ở vị trí nào?
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lóp làm bảng con.
- Nối tiếp đọc tên bài.
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Tranh 1 : Đồng hồ chỉ 5 giờ.
- Số 5.
- Số 12.
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ.
+ Tranh 2 : Đồng hồ chỉ 6 giờ.
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Em bé đang tập thể dục.
+Tranh 3: Đồng hồ chỉ 7giờ.
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Em bé đang đi học.
- HS làm bài vào sách và đọc: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ.
+ Đồng hồ chỉ 9 giờ.
+ Đồng hồ chỉ 10 giờ
- Trả lời câu hỏi: Liên hệ thực tế để trả lời.
- Chơi theo nhóm.
- Trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
- Lớp xem đồng hồ, nhận xét
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12.
- Kim dài ở số 12, kim ngắn chỉ giờ ở một số bất kỳ.
- HS quan sát và lắng nghe.
Tiết 3 : Tập viết
 Tô chữ hoa Q, R
A- Mục tiêu:
 	- HS tô đúng và đẹp các chư hoa: Q, R.
 	- Viết đúng và đẹp các vần: ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt . 
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
	* Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ:
	- Chữ hoa Q, R
	- Các vần: ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. 
C- Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
5’
6’
8’
10’
4’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết : + ưu, con cừu.
 + uôc, thuộc bài.
- Nhận xét chữa lỗi HS mắc.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
- Nêu nội dung bài viết.
- Ghi tên bài.
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
a) Tô chữ hoa : Q, R
* Gắn chữ hoa Q
? Chữ cao mấy ô ly?
? Chữ Q gồm mấy nét ?
- Chỉ kết hợp hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Q: 
- Cho HS tập viết trên bảng con chữ Q.
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
* Tương tự với chữ hoa : R
3 - Hướng dẫn HS viết vần.
- Gắn bảng phụ ghi vần ăc
- Nêu cấu tạo vần ăc và nhận xét về độ cao của các chữ cái trong vần.
- Hướng dẫn cách viết vần ăc.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Tương tự các vần còn lại.
4 - Hướng dẫn HS viết từ.
- Treo bảng phụ viết sẵn từ: màu sắc.
- Giải nghĩa từ : màu sắc: chỉ các màu: xanh, đỏ, tím, vàng
- Cho HS phân tích cấu tạo từ, nhận xét về độ cao các chữ trong từ.
- Hướng dẫn HS viết từ màu sắc.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Tương tự các chữ còn lại.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. 
5 - Hướng dẫn HS tập biết vào vở :
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?
- Nêu yêu cầu viết: 
+ Tô chữ hoa Q, R mỗi chữ 1 dòng.
+ Mỗi vần, từ viết một dòng.
- Cho quan sát vở mẫu.
- Cho HS viết bài.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài .
III - Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học. Nhận xét giờ học.
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp 
- Dặn HS luyện viết thêm ở nhà.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp kiểm tra vở viết ở nhà.
- Nghe đọc tên bài.
- Quan sát chữ mẫu.Nhận xét
+ Chữ Q cao 5 ô ly.
+ Chữ Q gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc.
- Nghe.
- HS tập viết trên bảng con. Nhận xét sau mỗi lần viết.
- Viết bảng con chữ hoa R.
- Vần được ghi bởi 2 chữ cái : ă, c. Các chữ đều cao 2 ô ly.
- Nghe hướng dẫn.
- Viết bảng co vần ăc.
- Nhận xét sau mỗi lần viết.
- Đọc : màu sắc.
- Từ gồm 2 tiếng. Các chữ cái trong từ đều cao 2 ô ly . Khoảng cách giữa các tiếng bằng một chữ o.
- Viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng
- Nghe yêu cầu.
- HS tập viết trong vở
- Viết xong đổi vở cho nhau tự nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ
 Buổi chiều
Tiết 1 : Toán
 Thực hành: Đồng hồ thời gian 
A - Mục tiêu:
Giúp HS:
 	- Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 	- Có biểu tượng về thời gian.
B - Đồ dùng dạy - học:
 	- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
 	- Vở bài tập Toán.
 	- Bài tập cho HS khá giỏi.
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
6’
13’
5’
9’
5’
1- Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
- Ghi bảng tên bài.
2 - Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 5 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 5 giờ.
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau:
? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 6 giờ sáng em bé đang làm gì ?
3 - Thực hành.
- Yêu cầu HS số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp.
- Nhận xét chữa bài.
? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lúc 1 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
? Lúc đó em làm gì?
4 - Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
5 - Bài tập cho HS khá giỏi:
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Lúc 4 giờ, kim ngắn chỉ vào số , kim dài chỉ vào số 
+ Lúc 12 giờ, kim ngắn chỉ vào số , kim dài chỉ vào số 
* Em đi học buổi sáng. Lúc đó, kim ngắn chỉ vào số kim dài chỉ vào số
III - Củng cố - dặn dò:
? Mặt đồng hồ gồm có những gì?
? Khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài và kim ngắn ở vị trí nào?
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
- Nối tiếp đọc tên bài.
- HS xem đồng hồ, nhận xét
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 5 giờ và nói "năm giờ".
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ.
- Số 6.
- Số 12.
- Em thức dậy tập thể dục.
- HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa.
- Nhận xét chữa bài.
- Quan sát mặt đồng hồ trả lời câu hỏi: Đồng hồ chỉ 1 giờ
- Lúc 1 giờ kim ngắn chỉ số 1.Kim dài chỉ 12.
- Dựa vào thực tế để trả lời.
- Chơi theo nhóm.
- Trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
- Lớp xem đồng hồ, nhận xét
+ Lúc 4 giờ, kim ngắn chỉ vào số 4, kim dài chỉ vào số 12.
+ Lúc 12 giờ, kim ngắn và kim dài đều chỉ vào số 12.
* Em đi học buổi sáng. Lúc đó, kim ngắn chỉ vào số 7 kim dài chỉ vào số 12.
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12.
- Kim dài ở số 12, kim ngắn chỉ giờ ở một số bất kỳ.
- HS quan sát và lắng nghe.
 ***********************************************
 Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 + 2 : Tập đọc 
 Kể cho bé nghe
A - Mục tiêu:
 	1 - HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe". Luyện đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
 	2 - Ôn các vần ươc, ươt:
 	3 - Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường.
B- Đồ dùng dạy học:
 	- Tranh minh hoạ bài tập đọc:
 	- Bộ đồ dùng Học vần thực hành.
C- Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
20’
10’
3’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Học thuộc lòng bài : Ngưỡng cửa 
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
II - Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
? Tranh vẽ gì?
- Xung quanh các em có nhiều đồ vật, con vật, hãy tìm những đặc điểm ngộ nghĩnh của các đồ vật, con vật đó. Câu hỏi thật khó trả lời, thế mà anh Trần Đăng Khoa trả lời rất tài tình. Các em hãy nghe anh Khoa kể cho bé nghe những điều ngộ nghĩnh đó qua bài “Kể cho bé nghe”.
- Ghi bảng tên bài
2 - Hướng dẫn luyện đọc:
a - GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
- Hướng dẫn cách đọc, cách ngắt nghỉ hơi sau dấu câu.
b - HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- Sửa lỗi phát âm cho HS sau mỗi tiếng, từ.
- Giải nghĩa từ: 
+ Chó vện: Chó màu vàng,có vệt loang.
+ Trâu sắt: Máy cày.
- Cho HS phân tích và ghép các tiếng: chăng, nấu, vện.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc câu nối tiếp. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Nhận xét uốn nắn HS đọc.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Cho HS đọc theo nhóm đôi.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài
3 - Ôn các vần ươc, ươt:
a - Tìm trong bài tiếng có vần ươc: 
- Nêu yêu : Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt.
b - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- GV nêu yêu cầu: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- Cho HS thi tìm nhanh theo 3 nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh nhóm đó thắng cuộc.
* Củng cố tiết 1:
? Hôm nay chúng ta ôn vần gì? Vần có gì giống và khác nhau?
- Hệ thống nội dung bài học. Nhận xét tiết học.
- 2 em đọc. Lớp nhận xét
- Quan sát tranh. Nêu nội dung tranh.
- Nối tiếp đọc tên bài.
- HS chỉ và đọc theo lời đọc của GV.
- HS luyện đọc cá nhân, lớp.
- Nghe.
- Phận tích và ghép các tiếng:
+ Chăng : ch + ăng.
+ Nấu: N + âu + dấu sắc.
+ Vện : V + ên + dấu nặng.
- Đọc câu nối tiếp : 2 -3 lần(Mỗi em đọc hai dòng thơ)
- Đọc cá nhân: 4 - 5 HS đọc.
- Đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm : 3 - 4 nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS đọc đồng thanh cả bài một lần.
- Đọc thầm lại b

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 32.doc