I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của vần “eng, iêng”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ao, hồ giếng.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Phương pháp: Quan sát, giảng giải, thực hành .
III. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “eng, iêng”, tiếng, từ “lưỡi xẻng, xà beng”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bạn nhỏ học bài chăm chú. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: nghiêngg, kiềng. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - giếng nước - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Ao, hồ giếng - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7. Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uông, ương. V. Rút KN giờ dạy: ... Toán Phép trừ trong phạm vi 8 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thành lập bảng trừ 8, biết làm tính trừ phạm vi 8. 2. Kĩ năng: Thuộc bảng trừ phạm vi 8. 3. Thái độ: Hăng say học toán. II.Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, thực hành . III. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Tính: 5+3 = ...., 6+2 =..., 4+4=... - Đọc bảng cộng phạm vi 8? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Thành lập bảng trừ 8 (10') - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy 8 đồ vật, chia làm 2 nhóm bất kì, nêu đề toán hỏi bạn. - Tiến hành hỏi bạn, HS khác trả lời hình thành bảng trừ 8. - Ghi bảng. - Đọc lại 4. Hoạt động 4: Học thuộc bảng cộng (5') - Hoạt động cá nhân 5. Hoạt động 5: Luyện tập (12') Bài 1: HS tự nêu yêu cầu, làm và chữa bài - HS yếu có thể cho phép sử dụng bảng trừ 8, bài 1 phải đặt tính thẳng cột. - HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: Cho HS nhận thấy 8- 4 cũng bằng 8-2 rồi -2. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài. Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu đề bài ? - Gọi HS khác nêu đề bài khác. - HS nêu đề bài và phép tính tương ứng. - HS khá, giỏi nêu, sau đó viết phép tính tương ứng, chú ý nhiều phép tính khác nhau miễn sao hợp với đề bài. 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5') - Đọc bảng trừ 8 nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. V. Rút KN giờ dạy: Đạo đức Đi học đều và đúng giờ (tiết1 ) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ, và để đi học đều và đúng giờ cần làm gì. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện việcđi học đều và đúng giờ, chuẩn bị các công việc cần thiết để đi học đều và đúng giờ. 3. Thái độ: Tự giác đi học đúng giờ, yêu quý bạn đi học đúng giờ. II. Phương pháp : Quan sát, đàm thoại , thực hành . III. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ bài tập số 1. Học sinh: Vở bài tập. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Hát bài hát Quốc ca Việt Nam. - Tư thế khi chào cờ như thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Kể chuyện theo tranh (8') - Hoạt động - Treo tranh bài tập số 1, giới thiệu về các nhân vật trong tranh, gọi HS nói xem chuyện gì sẽ xảy ra với bạn thỏ và bạn rùa? - bạn thỏ vào lớp muộn, bạn rùa đi học đúng giờ - Vì sao thỏ nhanh nhẹn mà đi học muộn? - vì hay la cà mải chơi. - Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng - Nhiều Hs trả lời 4. Hoạt động 4: Đóng vai (10') - hoạt động nhóm - Cho HS quan sát các tranh trong bài tập số 2, nêu nội dung từng tranh. Phân nhóm đón vai theo tranh nào. - đógn vai theo tranh được phân công trong nhóm. - Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp. - quan sát cách ứng xử của nhóm bạn - Nhận xét cách ứng xử của nhóm bạn, nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? - nhắc bạn dậy sớm đi học Chốt: Để đi học được đúng giờ em cần làm gì? - cần dậy sớm, mẹ gọi là bật dậy ngay 5. Hoạt động 5: Liên hệ bản thân (6') - Bạn nào trong lớp mình hay đi học muộn? Bạn có đáng khen không? - tự liên hệ đến lớp và nhắc nhở bạn cân cố gắng lần sau. - Bạn nào đã đi học đúng giờ, em đã làm thế nào để đi học được đúng giờ? - emđã dậy sớm, để đồng hồ bào thức, tác phong nhanh nhẹn 6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò (5') - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện theo điều đã học. V. Rút KN giờ dạy: Tuần 14 Ngày soạn 29/11/2009 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Kiểm diện: Tiếng Việt Bài 56: uông- ương (2T) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “uông, ương”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Đồng ruộng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Phương pháp: Quan sát, dàm thoại, thực hành. III. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: eng, iêng. - đọc SGK. - Viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’) - Ghi vần: uông và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “chuông” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “chuông” trong bảng cài. - thêm âm ch trước vần uông. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - quả chuông. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “ương”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: luống cày, nương rẫy. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “uông, ương”, tiếng, từ “quả chuông, con đường”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - đồng bào dân tộc đi gặt lúa . - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: nương, mường. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cánh đồng - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - đồng ruộng - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7. Củng cố - dặn dò (5’) - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ang, anh. V. Rút KN giờ dạy: Toán Luyện tập I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các phép tính cộng, trừ phạm vi 8 2. Kĩ năng: Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 8 thành thạo. 3. Thái độ: Say mê học toán. II. Phương pháp: Quan sát, giảng giải, thực hành. III. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc bảng cộng, trừ phạm vi 8? - Tính: 5+3 = ...., 8 - 3 =... 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (20') Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài - Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ, đổi chỗ các số trong phép cộng. - 2Hs trung bình , yếu lên bảng làm, Lớp làm bảng con. Bài 2: Ghi đề bài: - HS nêu cách làm, làm vào vở, đổi bài nhau để chữa. Bài 3: Tính: - HS tự làm và đọc kết quả. Bài 4: Treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát nêu bài toán ? - Yêu cầu HS viết phép tính phù hợp với đề toán. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu. Gọi Hs khá , giỏi làm. - Có 8 quả táo lấy đi 2 quả còn mấy quả ? (8-2 = 6). Hay: Có 6 quả táo trong làn, 2 quả táo ở ngoài, hỏi tất cả có mấy quả ? (6+2=8) - quan sát và nêu cách làm bài, sau đó làm và chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò (5') - Chơi thi ghép phép tính nhanh. - Nhận xét giờ học - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép cộng phạm vi 9 V. Rút KN giờ dạy: Ngày soạn : 30/11/2009 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt Bài 57: ang- anh(2T) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “ang, anh”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Buổi sáng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Phương pháp: Quan sát, giảng giải, thực hành. III. Chuẩn bị : -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: uông, ương. - đọc SGK. - Viết: uông, ương, quả chuông, con đường. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’) - Ghi vần: ang và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “bàng” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “bàng” trong bảng cài. - thêm âm b đằng trước, thanh huyền trên đầu âm a. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - cây bàng - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “anh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: buôn làng, hải cảng. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ang, anh”, tiếng, từ “cây bàng, cành chanh”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - con sông, cánh diều - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: cánh, cành. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - mọi người đang đi làm đồng, bạn nhỏ đi học - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Buổi sáng - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7. Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: inh, ênh. V. Rút KN giờ dạy: Toán Phép cộng trong phạm vi 9 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thành lập bảng cộng phạm vi 9, biết làm tính cộng phạm vi 9. 2. Kĩ năng: Thuộc bảng cộng phạm vi 9. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Phương pháp : Quan sát, giảng giải, thực hành . III. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Tính: 4+4 = ...., 5+3 =..., 6+2=... - Đọc bảng cộng phạm vi 8 ? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Thành lập bảng cộng 9 (10') - Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS lấy bảng cài, chọn một nhóm đồ vật rồi thêm một nhóm nữa để có 9 đồ vật, sau đó nêu bài toán đó các bạn ? - HS tiến hành làm và mang bảng cài đố các bạn. - Gọi HS trả lời. - Các em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Hỏi để có các phép cộng bảng 9, ghi bảng - Đọc các phép tính. 4. Hoạt động 4: Học thuộc bảng cộng 9 (5') - Tổ chức cho HS học thuộc bảng cộng 9. - Hoạt động cá nhâ, tập thể. 5. Hoạt động 5: Luyện tập (13') Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu, tính và chữa bài - HS yếu, trung bình có thể cho sử dụng bảng cộng. Bài 2: Làm nhẩm và nêu kết quả. - HS yếu chữa Bài 3: HS nêu cách làm, làm vào vở - HS trung bình chữa. Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu đề bài, từ đó viết phép tính. - Em nào có đề bài khác, từ đó có phép tính khác? - HS nêu và chữa bài. - HS khá, giỏi chữa, có thể viết các phép tính khác nhau: 8+1, 1+8 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5') - Thi đọc bảng cộng 9 nhanh. - Nhận xét giờ học - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép trừ phạm vi 9 V. Rút KN giờ dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 1/12/2009 Thứ năm ngày 3 thánh 12 năm 2009 Kiểm diện: Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Ôn 1 số động tác rèn luyện tư thế cơ bản . - Yêu cầu học sinh tập ở mức độ chính xác . - Làm quen với trò chơi : Chạy tiếp sức - Yêu cầu tham gia chơi ở mức ban đầu . II.Phương pháp Quan sát, trò chơi, thực hành. III. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: còi, IV. Tiến trình bài dạy: Nội dung Định lượng HĐ.Thầy HĐ. Trò 1.Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học - Khởi động: Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân . - Ôn đứng nghiêm , nghỉ quay phải trái. - Trò chơi : diệt con vật có hại . 2. Phần cơ bản - Ôn phối hợp : đứng đưa 1 chân ra trước , 2 tay chống hông và đứng đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng . - Chơi trò chơi : Chạy tiếp sức . 3.Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp quanh sân tập - Hệ thống bài . - Dặn dò 7’ 23’ 5’ - Nêu yêu cầu nội dung giờ học . - Hướng dẫn học sinh thực hiện - Giao nhiệm vụ cho lớp trưởng . - Giao việc cho học sinh - Điều khiển - Quan sát NX – sửa sai * Hướng dẫn ôn phối hợp hai động tác . - Giao nhiệm vụ - Quan sát giúp em chưa thực hiện chính xác - GT tên trò chơi , cách chơi , luật chơi - Làm mẫu . - Hướng dẫn học sinh chơi . * Nhận xét giờ - Hệ thống bài - Giao việc về nhà. - Lắng nghe - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân - Lớp trưởng điều khiển - Chơi trò chơi theo tổ . - Lớp thực hiện theo nhóm – cá nhân dưới sự điều khiển của lớp trưởng 2 lần 8 nhịp - Nêu tên trò chơi - Chuyển lớp thành đội hình 2 hàng dọc . - Chơi thử . - Thực hiện chơi dưới sự điều khiển của GV - Thi theo tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng . - Cổ vũ động viên . V. Rút KN giờ dạy: ... Tiếng Việt Bài 58: inh- ênh (2T) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “inh, ênh”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Máy cày, máy nổ.... 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Phương pháp: Quan sát, giảng giải, thực hành. III. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: anh, ang. - đọc SGK. - Viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’) - Ghi vần: inh và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “tính” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “tính” trong bảng cài. - thêm âm trước vần inh, thanh sắc trên đầu âm i. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - máy vi tính - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “ênh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: đình làng, ễnh ương. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “inh, ênh”, tiếng, từ “máy vi tính, dòng kênh”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - cái thang dựa vào đống rơm - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: lênh khênh, kềnh. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - máy cày, máy nổ - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. V. Rút KN giờ dạy: Toán Phép trừ trong phạm vi 9 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thành lập bảng trừ 9, biết làm tính trừ trong phạm vi 9 2. Kĩ năng: Thuộc bảng trừ 9, làm tính thành thạo. 3. Thái độ: Say mê học tập. II. Phương pháp :Quan sát, hỏi đáp, thực hành. III. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bảng cộng 9 ? - Tính: 5+4 = ...., 6+3 =..., 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Thành lập bảng trừ (10’) - Hoạt động cá nhân - yêu cầu HS thao tác trên bảng cài với nhóm 9 đồ vật để thành lập lên bảng trừ 9 - Tự lấy 9 đồ vật tách làm hai nhóm, nêu bài toán đố cả lớp, sau đó ghi các phép tính vào bảng con, đọc kết quả. 4. Hoạt động 4: Tổ hoc học thuộc bảng trừ (5’) - Hoạt động cá nhân 5. Hoạt động 5: Luyện tập (10’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Sau đó cho HS làm vào bảng con. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, Cho HS làm miệng. - làm và HS yếu chữa bài. - tự nêu câu hỏi và trả lời miệng, HS yếu chữa bài. Bài 3: Treo bảng phụ, hỏi có 9, 7 em điền mấy vào ô trống ? - Điền 2, vì 7+2 = 9, tự làm phần còn lại và chữa bài. - HS trung bình chữa bài. Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu bài toán ? - Gọi HS giỏi nêu đề toán khác, từ đề toán của bạn em nào có phép tính giảI khác? - Đàn ong có 9 con, 4 con bay đI, còn lại mấy con ? (9-4 = 5, hay 9-5= 4). - HS giỏi chữ bài. 6. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò (5’) - Đọc bảng trừ 9 nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài : Luyện tập V. Rút KN giờ dạy: Ngày soạn : 2/12/2009 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Kiểm diện: Tiếng Việt Bài 59: Ôn tập .(2T) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm -ng, -nh. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Quạ và công”theo tranh 3.Thái độ: - Biết phê bình bạn vội vàng hấp tấp sẽ bị hỏng việc. II. Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành. III. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: . - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: inh, ênh.. - đọc SGK. - Viết inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 12’) - Trong tuần các con đã học những vần nào? - vần: ang, ăng, âng, ông - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các vần đó. - đều có âm -ng, hoặc -nh đứng cuối vần - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới . - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - cô đội thúng bông - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: trắng, bông, cánh, đồng - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(7’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’) - GV k
Tài liệu đính kèm: