Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 14 năm 2006

Tiết 2+3: HỌC VẦN eng - iêng

I-Mục đích yc.

- Sau bài học học sinh:

- Đọc và viết : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.

- Đọc được các câu ứng dụng :Dù ai nói ngả nói nghiêng

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao, hồ, giếng.

II-Đồ dùng dạy học

 Bộ đồ dùng học tiếng việt.

 Bảng cài của giáo viên và bộ chữ.

III-Các hoạt động dạy học

1 Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK-

- Cả lớp viết bảng con: Tổ 1 : cây sung

 Tổ 2 trung thu

 Tổ 3: vui mừng

 

doc 37 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 14 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lên bảng 
b.Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Làm cá nhân nối tiếp.
Giáo viên ghi bài 1 lên bảng.
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Cho học sinh nêu cách làm bài.
- Sau đó cho học sinh làm bài nối tiếp. Giáo viên ghi nhanh kết quả.
- Con có nhận xét gì về và các phép tính? 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Hoạt động 2: Thi đua làm bài cá nhân.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài 2 ,Hướng dẫn học sinh cách làm bài. 
? Con hãy nêu cách tính của mình? Sau đó cho học sinh thi đua làm bài cá chân.
- Con có nhận xét gì về và các phép tính? 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Cho học sinh đọc yêu cầu bài 3: giáo viên ghi bài 3 lên bảng cho học sinh nêu cách tính của mình.Cả lớp làm 2 phép tính cuối vào bảng con.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán có lời văn.
- Giáo viên cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán và nêu phép tính tương ứng với bài toán.Gọi học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp ghi phép tính vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Hoạt động 4: Trò chơi.
- Cho học sinh nối tiếp nhau giữa 3 tổ lên thi đua làm bài 5, lên thi đua làm bài tiếp sức ở bảng lớp.Mỗi học sinh lên bảng điền kết quả 1 phép tính. ( thời gian: 3 phút) tổ nào làm nhanh đúng kết quả là thắng.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện so sánh ở vế trái trước sau đó so sánh kết quả với vế phải để nối cho thích hợp.
- Giáo viên theo dõi nhận xét – ghi điểm.
3.Củng cố –Dặn dò.
Học sinh đọc yêu cầu 
Bài 1 : Tính:
7 + 1 = 8; 6 + 2 = 8; 5 + 3 = 8;4+ 4= 8 
1 + 7 = 8; 2 + 6 = 8; 3 + 5 = 8; 8- 4= 4
8 - 7 = 1 ; 8 - 6 = 2; 8 - 5 =3 ; 8+0 =8
8 - 1 = 7; 8 - 2 = 6; 8 - 3 = 5; 8 - 0=8
Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2 Số?
Thực hiện sau đó so sánh kết quả của các phép tính.
Bài 3: Tính:
 4 + 3 + 1 = 8 ; 8 - 4 - 2 = 2
 5 + 1 + 2 = 8 ; 8 - 6 + 3 = 5
 2 + 6 - 5 = 3 ; 8 + 0 - 5 = 3
 7 - 3 + 4 = 8 ; 3 + 3 - 4 = 2
Thực hiện từ trái sang phải.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp: 
Bài toán1:
- Có 8 quả táo trong giỏ, bé lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn lại mấy quả?
 8 - 2 = 6
Bài 5 : Học sinh 3 tổ lên thi đua làm bài tiếp sức.
 > 5 + 2 
 < 8 - 0 
 > 8 + 0 
Học sinh lên bảng làm bài.
 - Về làm bài tập toán.
- Làm lại bài 3 vào vở trắng.
- Đọc lại công thức phép cộng trong phạm vi 8.
 - Xem trước bài sau. 
- Nhận xét tiết học .
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Đạo đức: Đi học đều và đúng giờ ( T1) 
I-Mục đích yêu cầu 
 * Giúp học sinh hiểu:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. 
- Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, cần xuất phát đúng giờ, trên đường đi không la cà. 
* Học sinh có thái độ đi học đều và đúng giờ .
* Học sinh thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ 
II-Chuẩn bị	:
- Tranh đạo đức, bảng phụ chép phần kết luận.
-Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III-Các hoạt động dạy học 
1-Kiểm tra bài cũ 
? Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ?
Giáo viên nhận xét - Sửa sai –Đánh giá.
2-Bài mới 
a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.
- Cho từng cặp học sinh quan sát.
? Trong tranh vẽ gì?
? Có những con vật nào?
? Từng con vật đó đang làm gì?
? Giữa Rùa và Thỏ thì bạn nào tiếp thu bài tốt hơn?
? Các con cần học tập bạn nào, vì sao?
*Giáo viên kết luận:
Thỏ la cà dọc đường, nên đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đúng giờ. Bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn.Các con cần noi theo bạn rùa.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên lần lượt nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
? Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
? Nếu không đi học đều và đúng giờ thì có hại gì? 
? Vậy muốn đi học đều và đúng giờ các con cần chuẩn bị những gì?
Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 2
Giáo viên giới thiệu tranh bài 2 yêu cầu các cặp thảo luận cách ứng xử để sắm vai.
Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
* Tổng kết: Khi mẹ gọi dậy đi học, các con cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học.
Học sinh quan sát tranh bài 1 và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.Lớp bổ sung giúp bạn
Học sinh nhắc lại.
Đi học đêøu và đúng giờ giúp con học tốt hơn, thực hiêïn được nội quy của trường.
Nếu đi học không đêøu và không đúng giờ thì tiếp thu bài không đầy đủ, kết quả học tập sẽ không được tốt.
Trước khi đi ngủ phải soạn sách vở, quần áo, ngày mai và không la cà dọc đường.
Học sinh phân vai để chuẩn bị thực hiện.
Một vài cặp sắm vai, lời đối thoại với người mẹ cho thích hợp.
 Học sinh đọc ghi nhớ 
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp
 3-Nhận xét dặn dò
Học sinh lắêng nghe và thực hiện.
Về nhà thực hiện tốt những điều đã học
Chuẩn bị cho bài sau. 
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương học sinh học tốt, có ý thức trong học tập.
Phê bình những học sinh chưa có ý thức trong học tập.
 Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006
Tiết 1+2: HỌC VẦN ang - anh.
I-Mục đích yc.
- Sau bài học học sinh :
- Đọc và viết : ang, anh, bàng, chanh, cây bàng, cành chanh.
- Đọc được câu ứng dụng :Không có chân có cánh.
Sao gọi là con sông?
 Không có lá có cành.
Sao gọi là ngọn gió?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng.
II-Đồ dùng dạy học 
	Bộ đồ dùng học tiếng việt.
	Bảng cài của giáo viên và bộ chữ.
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
	Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK
	Cả lớp viết bảng con:	Tổ 1 : 	 quả chuông 	
	Tổ 2 con đường.
	Tổ 3: 	 rau muống
	Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới:	Tiết 1
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Dạy vần ang
Cho học sinh quan sát sách giáo khoa,rút ra từ cây bàng.Rút ra tiếng mới bàng rút ra vần mới : ang
Cho học sinh ghép vần ăng vào bảng cài,
? Vần ang gồm có mấy âm ghép lại?
Giáo viên ghi bảng lớp rồi gọi học sinh đọc .
? Muốn có tiếng bàng các con phải thêm âm gì? Giáo viên cho học sinh ghép vào bảng cài giáo viên nhận xét.
? Muốn có từ cây bàng các con thêm tiếng gì?
Cho học sinh ghép giáo viên nhận xét và sửa sai .
- Giáo viên gọi học sinh đọc .
 * Dạy vần anh .
- Giáo viên cho học sinh lần lượt ghép và đọc bài.
- Giáo viên ghi vần mới lên bảng cho học sinh so sánh 2 vần.
- Giáo viên cho học sinh đọc .Giáo viên nhận xét - Sửa sai 
 Giải lao.
Hoạt động 2: Luyện viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết nét nối giữa các con chữ, độ cao, khoảng cách.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai 
Tiết2
Hoạt động 3 : Luyện tập.
- Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc .
- Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng.
- Gọi học sinh lên gạch chân tiếng có âm mới học.Giải nghĩa từ ứng dụng.
Cho học sinh đọc bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk và cho học sinh đọc câu thơ ứng dụng.
- Giáo viên ghi bảng đọc mẫu câu ứng dụng. Gọi học sinh lên gạch chân tiếng có vần mới học.
Hoạt động 4: Luyện viết.
- Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh .
Hoạt động 5: Luyện nói.
? Trong tranh vẽ gì?
? Đây là cảnh nông thôn hay ở thành phố?
? Trong bức tranh, buổi sáng mọi người đang đi đâu?
? Buổi sáng con và mọi người làm những việc gì?
? Con thích buổi sáng hay buổi chiều ? Vì sao?
- Giáo viên cho học sinh luyện nói theo cá nhân sau đó cho đại diện mỗi tổ 1 em lên thi đua luyện nói.
Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm
Hoạt động 6: luyện tập
- Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Học sinh quan sát sgk.
Từ mới: cây bàng
Tiếng cây chúng ta đã học . Hôm nay chúng ta học tiếng mới : bàng
Trong tiếng bàng có âm b đã học, hôm nay chúng ta học vần mới ang
Học sinh ghép vần :ang
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
Ba âm ghép lạị a,n, g
Đánh vần : a- ngờ- ang
 bờ -ang -bàng- huyền - bàng
 cây bàng.
-Phải thêm âm b
-Học sinh ghép vào bảng cài.
- Phải thêm tiếng câyï,học sinh ghép bảng cài .
- Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
 anh
 chanh
 cành chanh
Học sinh so sánh 2 vần.
Giống nhau: bắt đầu bằng a
Khác nhau : ng,nh
Cả lớp viết bảng con: 
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) ở tiết 1
buôn làng bánh chưng
hải cảng hiền lành 
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
 Không có chân có cánh.
Sao gọi là con sông?
 Không có lá có cành.
Sao gọi là ngọn gió?
 -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
Học sinh luyện viết vào vở tập viết.
Học sinh đọc tên bài luyện nói.
 Buổi sáng
Cảnh nông thôn 
Học sinh suy nghĩ trả lời.
Học sinh luyện nói cá nhân.
Luyện thi đua theo tổ.
Lớp nhận xét .
Thi đua tìm cá nhân .
3)Củng cố - dặn dò.
 - Giáo viên Hdhs luyện đọc bài ở sgk
 - Giáo viên nhận xét- ghi điểm
 - Về nhà tìm các tiếng có âm mới học.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 4: TOÁN Phép cộng trong phạm vi 9
I-Mục đích yêu cầu 
 - Sau bài học giúp học sinh hiểu:
 Khắc sâu khái niệm phép cộng.
 Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
 Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9.
II-Đồ dùng dạy học 
a-Giáo viên: Chuẩn bị : 9 hình tròn, 
b-Học sinh :Bộ đồ dùng học toán.
III-Các hoạt động dạy học 
1-Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
 Bài 1: Tính:
	 7 + 1 = 8 8 - 7 = 1
- Cả lớp làm bảng con: 6 + 2 = 8 ; 8 - 6 = 2 ; 8 - 3= 5
 Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2-Bài mới 
a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Thành lập công thức: 
Bước1:
8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
- Giáo viên đưa ra 8 hình tròn,thêm một hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn? 
? Trên bảng có mấy hình tròn? Ai có thể trả lời cho cô biết ( Cô có tất cả mấy hình tròn ?
Cho học sinh nêu bài toán:
Sau đó giáo viên cho học sinh nêu phép tính và cho học sinh ghép phép tính vào bảng cài.
Cho học sinh đọc phép tính . Sau đó cho học sinh ghép phép tính ngược lại.
? Con có nhận xét gì về hai phép tính 
8 + 1= 9và 1 + 8 = 9
Như vậy 8 + 1 cũng bằng 1+ 8.
Bước 2: Giáo viên gắn các hình tròn,.Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức : 7 + 2 = 9; 2 + 7 = 9; ø
6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 5 + 4 = 9 ; 
4 + 5 = 9.
Bước3: giáo viên xoá bảng hỏi:
5 cộng 4 bằng mấy? 4 cộng 5 bằng mấy? 9 bằng mấy cộng mấy?
Hoạt động 2 Luyện tập
- Giáo viên ghi bài 1 lên bảng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Các con chú ý viết dấu trừ ngay ngắn , kết quả phải viết đều số với các số.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài , cho cả lớp ở dưới làm bảng con. 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức: cho học sinh lên thi đua làm bài 2 tiếp sức, mỗi học sinh đọc nối tiếp từng phép tính.Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
- Cho học sinh nêu cách làm bài 3. 
- Gọi 3 học sinh lên bảng thi đua làm bài cá nhân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Thực hiện trái qua phải. Lấy 4+1được kết quả bao nhiêu cộng tiếp cho 4 được kết quả và ghi vào sau dấu bằng và cho học sinh nhận xét 4 + 5 cũng bằng kết quả 4 + 1 + 4.
Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Hoạt động 4: Thực hành giải toán có lời văn.
- Giáo viên cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán.Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài tiếp sức giữa 2 tổ. 
Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện lên đọc đề cả hai bức tranh.Một bạn đọc đề toán ,bạn kia ghi phếp tính. Làm xong chuyền bút cho bạn tiết theo.
? Ta viết phép tính gì từ bài toán vừa nêu?
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Học sinh lắng nghe
9 hình tròn.
Có 8 hình tròn,thêm một hình tròn.Hỏi tất cả có mấy hình tròn ?
Học sinh nêu: 8 + 1 = 9 
 1 + 8 = 9
học sinh đọc công thức vừa ghép được. 
Đều có kết quả là 9
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 
Học sinh lập xong và lần lượt đọc 
-Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) cho thuộc công thức.
Học sinh nêu cá nhân.
Lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
Học sinh đọc (cn-đt)các công thức vừa thành lập.
Bài 1: Tính 
 1 3 4 7 6 3 
 8 5 5 2 3 4 
 9 8 9 9 9 7 
Học sinh làm nhanh kết quả của bài 1.
Bài 2: Tính:
 2 + 7 = 9 4+ 5 = 9 3 + 6 = 9
 0 + 9 = 9 4+ 4 = 8 1 + 7= 8
 8 - 5 = 3 7 - 4 = 3 0 + 8 = 8
Học sinh làm bài.
 Bài 3: Tính:
 4+ 5 = 9 6+ 3 = 9
4 + 1+ 4 = 9 6 + 1 + 2= 9
4 + 2 + 3 = 9 6 + 3 + 0 =9
 1 + 8 = 9
1 + 2 + 6 = 9
1 + 5 + 3 = 9
3 học sinh lên thi đua làm bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp:
Có 8 hình hộp , thêm 1 hình hộp nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình hộp?
 8 + 1 = 9
 b. Có 7 bạn , thêm 3 chạy tới nữa.Hỏi có tất cả mấy bạn? 
Học sinh nêu bài toán và làm phép tính .
 7 + 2 = 9
3) Củng cố- dặn dò.
- Cho học sinh đọc lại các công thức .
- Làm câu b bài 4. 
- Về nhà xem trước bài sau. Làm vở btt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
	 Tiết4: Tự nhiên xã hội :
An toàn khi ở nhà.
I-Mục đích yêu cầu .
 - Sau bài học học sinh biết:
 - Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
 - Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và chảy máu.
 - Số điện thoại để báo cứu hoả( 114).
 II) Chuẩn bị.
- Giáo viên : Tranh 30 sgk, bảng phụ chép phần kết luận.
- Học sinh : Vở bt TH -XH
III-Các hoạt động dạy học 
 1) Kiểm tra bài cũ ;
? Con đã làm được những việc gì ở nhà để giúp gia đình?
? Con cảm thấy như thế nào khi giúp đỡ gia đình?
- Giáo viên nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh .
2-Bài mới 
a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
.Thảo luận nhóm.
Bước1 chia nhóm.
Cho học sinh quan sát hình nói về nội dung từng hình.
? Các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
? Con hãy đoán xem điều gì có thể xảy ra?
Cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi 
Bước 2 : Cho học sinh trình bày
Giáo viên nhận xét - Sửa sai 
Kết luận: Khi phải dùng dao hoặc đồ dùng dễ vở và sắc nhọn , cần phải cẩn thận tránh kẻo đứt tay.
Hoạt động 2 : đóng vai.
* Bước 1:Giáo viên giao nhiệm vụ: Con hãy quan sát trang 31sgk và đóng vai thể hiện lời nói ,hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình.
Gợi ý:
? Con có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
? Các bạn có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn ?
? Nếu là con, con có cách ứng xử khác không?
? Các con rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn?
Giáo viên nêu thêm : Vậy trường hợp có lửa cháy ở trong nhà , con sẽ làm gì?
? Con có biết số điện thoại cứu hoả ở địa phương mình không? 
* Bước 2: Gọi 2 học sinh lên kể trước lớp.
Giáo viên kết luận:
Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện,dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.Hãy tìm mọi cách chạy xa nơi có lửa. Gọi nhà hàng xóm cứu hoặc gọi điện thoại báo cứu hoả ( 114) khi cần.Còn thời gian giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “ Gọi cứu hoả” để tập xử lí tình huống khi có cháy.Nhóm nào làm tốt sẽ thắng cuộc.
Học sinh quan sát hình
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
Theo câu hỏi của giáo viên .
Học sinh trao đổi thảo luận.
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nhắc lại yêu cầu sau đó tiến hành thảo luận.
Học sinh trình bày trước lớp , mỗi nhóm trình bày một cảnh .
Học sinh khác quan sát nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh trả lời.
Học sinh quan sát tranh sgk và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời trước lớp.
3- 4 học sinh nhắc lại.
-Hs luyện đọc đồng thanh. 
3.Củng cố –Dặn dò. 
- Giáo viên : Chúng ta nên làm gì đểû an toàn khi ở nhà?
- Hướng dẫn hs làm vở BTT 
- Chuẩn bị cho bài sau .
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể Dục: Rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi.
I-Mục đích yêu cầu .
 - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học.
- Yêu cầu học sinh thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước.
- Làm quen với trò chơi “ Chạy tiếp sức” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mứt độ bắt đầu.
II Địa điểm -phương tiện.
Giáo viên :Còi.sân tập .
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Phần mở đầu.
Giáo viên nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút.
-Báo cáo sĩ số.Giậm chân tại chỗ
-Chạy trên địa hình tự nhiên 30- 50 m
-Đi vòng tròn và hít thở sâu:1-2 phút.Sau đó đứng quay mặt vào trong.
- Ôn động đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái.1- 2 phút.
Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 
- Kiểm tra các động tác đã học 3 phút.
2) Phần cơ bản.
* Ôn phối hợp: 1 -2 lần, 2x 4 nhịp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh .
Trò chơi.” Chạy tiếp sức”
Cho học sinh xếp 3 tổ 3 hàng.Em nọ cách em kia một cánh tay. Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.Khi có hiêu lệnh, các con số 1 chạy thật nhanh, vòng qua cờ rồi chạy về vạch xuất phát chạm tay bạn số 2, bạn thứ 2 cũng làm như vậy trò chơi tiếp tục.
3) Phần kết thúc.
- Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Sau đó cho học sinh đứng lại , quay mặt thành hàng ngang.
 - Giáo viên hệ thống bài học :1-2phút 
-Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . 
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe yêu cầu của giáo viên,lớp trưởng cho cả lớp thực hiện.
3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng.
Học sinh thực chơi.
Học sinh thực hiện.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng.
Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao chếch chữ v
Nhịp 4: Về TTĐCB
Học sinh thực hiện.
Học sinh thực hiện 2 động tác đã học.Mỗi động tác 2- 3 lần.
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Nhịp 1: Đưa một chân trái ra trước , hai tay chống hông.
Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông.
Nhịp 3: Đưa một chân phải ra trước , hai tay chống hông.
 Nhịp 4: VềTTĐCB
 Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện
Học sinh nhắc lại cách chơi và chơi theo tổ.
Đứng vỗ tay và đi thường theo nhịp.
Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: TOÁN Phép trừ trong phạm vi 9
I-Mục đích yêu cầu 
 - Sau bài học giúp học sinh biết:
Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
 Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9.
II-Đồ dùng dạy học 
a-Giáo viên: Chuẩn bị : 9 hình tròn, bảng phụ chép bài 2.
b-Học sinh :Bộ đồ dùng học toán.
III-Các hoạt động dạy học 
1-Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lêng bảng đọc công thức phép cộng trong phạm vi 9.
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
 Bài 1: Tính:
	 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9
- Học sinh làm bảng con: 9 + 0 = 9
 Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2-Bài mới 
a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Thành lập công thức: 
Bước1:
9- 1 = 8 và 9 - 8 = 1
- Giáo viên đưa ra 9 hình tròn, bớt một hình tròn. 
? Trên bảng còn mấy hình tròn? 
Ai có thể trả lời cho cô biết ( Cô còn mấy hình tròn ?
Cho học sinh nêu bài toán:
- Sau đó giáo viên cho học sinh nêu phép tính và cho học sinh ghép phép tính vào bảng cài.
- Cho học sinh đọc phép tính . Sau đó cho học sinh ghép phép tính ngược lại.
Bước 2: Giáo viên gắn các hình tròn.Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức : 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2
 9- 3 = 6 , 9 - 6 = 3
 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4
Bước3: Giáo viên xoá bảng hỏi:
9 trừ 2 bằng mấy? 9 trừ 3 mấy bằng? 
Hoạt động 2 Luyện tập
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 1
- Hướng dẫn học sinh nhớ bảng trừ để tìm nhanh kết quả.
- Cho học sinh ở dưới lớp làm các bà

Tài liệu đính kèm:

  • doclam tuaàn 14.doc