Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 32

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát bài văn.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. Kĩ năng: đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

3. Thái độ: Yêu thích luyện đọc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).

III. Hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài:

 1.1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?

1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

2. Phát triển bài:

2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài

* Mục tiêu: Đọc lưu loát bài văn. Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung truyện.

* Cách tiến hành:

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay cắm trại mà em tham gia?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: GV kể chuyện
* Mục tiêu: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện 
* Cách tiến hành:
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. 
- Học sinh theo dõi.
2.2. Hoạt động 2: Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
* Mục tiêu: 
- Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Nhóm, cá nhân.
*HSKKVH: kể một đoạn chuyện.
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
3. Kết luận:
	? Nêu ý nghĩa câu chuyện?	
- Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. 
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số 
tự nhiên (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
	- Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
	- Biết giải toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên, giải toán.
3. Thái độ: Yêu thich học toán.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m = 952, n =28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Bài 2
* Mục tiêu: ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS làm cá nhân vào nháp
a. 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201 = 29150 - 27 336 = 1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529.
(160 x 5 - 25 x 4):4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 = 175
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
Bài 3. (BT phát triển)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp:
- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280
 2.3. Hoạt động 3: Bài 4
* Mục tiêu: Biết giải toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở. Bài 5 giảm tải giảm.
----------------------------------------
Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết )
Bài 32: Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
2. Kĩ năng: Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
3. Thái độ: Yêu thích luyện chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
* Mục tiêu: 
Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
2.2. Hoạt động 2: Bài tập 2
* Mục tiêu: Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
* Cách tiến hành:
Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
---------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 32: Dành cho địa phương
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
2. KN: Rèn kĩ năng tổ chức HĐ tham quan.
3. Thái độ: Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Tham quan
* Mục tiêu: tham quan, ghi chép lại quá trình tham quan 
* Cách tiến hành:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Hoạt động cụ thể:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
2.2. Hoạt động 2: Báo cáo
* Mục tiêu: Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
* Cách tiến hành:
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
3. Kết luận:
	- Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/4/2010
Ngày giảng: thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc
Bài 64: Ngắm trăng - Không đề
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- HTL bài thơ.
3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng Bác
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Mục tiêu: 
Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu ND bài.
* Cách tiến hành:
 a. Luyện đọc.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
Thảo luận nhóm 6 - Báo cáo.
- Hs đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- ý chính: MĐ,YC.
*HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
 - HTL bài thơ.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
*HSKKVH: Đọc diễn cảm dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 158: Ôn tập biểu đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhận xét thông tin trên biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình cột.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Biểu đồ vẽ sẵn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Biết nhận xét thông tin trên biểu đồ hình cột.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (BT phát triển)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
- Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: 
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình cột.
* Cách tiến hành:
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 63: Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả con vật
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn.
2. Kĩ năng: Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
3. Thái độ: Yêu quý các con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấykhổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+ Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
* Cách tiến hành:
Bài 2, 3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
---------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
Tiết 32: Kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết:
	- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế
	- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
(*) THMT: Giúp HS hiểu được vẻ đẹp của cố đô Huế - Di sản văn hóa thế giới, GD ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
	*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
2.2. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chứ hs hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- Gv cùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
- Chúng ta cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ di sản, giữ gìn cảnh quan môi trường sạch sẽ?
- HS trao đổi, liên hệ bản thân và trả lời.
*HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
	* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
3. Kết luận:
	- Hs đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 13/4/2010
Ngày giảng: thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
	- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
2. Kĩ năng: Sử dụng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
3. Thái độ: Yêu thích học Luyện từ và câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
* Cách tiến hành:
a. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2:
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
b. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs nêu.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
 a. ... nhờ siêng năng....
 b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận: - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 159: Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 2. (BT phát triển)
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. 
- 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 4,5. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Sắp xếp:
*HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159.
------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
Tiết 31: Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
2. Kĩ năng: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
3. Thái độ: Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc