Giáo án Lớp 3 (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

Tiết 3+4 Tập đọc – kể chuyện

Tiết 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Mục tiêu

A- Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các CH 1,2,3,4).

- Qua câu chuyện học sinh thêm yêu lao động, chăm chỉ lao động.

B- Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

* Các KNS được giáo dục:

Tự nhận xét bản thân: phải chăm chỉ làm việc, kiếm tiền bằng chính sức lao động của mình. Không phụ thuộc vào người khác.

Xác định giá trị : phải biết tôn trọng sức lao động của mình và của người khác.biết quí trọng đồng tiền do mình làm ra.

Lắng nghe tích cực : biết nghe lời của bố mẹ và người lớn tuổi.

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 15 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à thực hiện.
Tiết 3 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 Tiết 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động thơng tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình..
II. Đồ dùng dạy – học
GV một số phong bì thư. ĐT Di động
HS điện thoại đồ chơi (cố định, di động).
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi hs nêu tên các cơ quan hành chính của tỉnh.
- Gv nhận xét bài cũ
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một số các hoạt động thông tin liên lạc.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+ Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa?
- Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ xa gởi về hoặc có gọi điện thoại được không?
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung.
*Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển, phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình.
+ Bước 2:
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét , kết luận , chốt lại ý đúng.
*Kết luận: 
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục , kinh tế ,...
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đóng vai hoạt động nhà bưu điện”
-GV gợi ý, hướng dẫn cho các nhóm chơi
- Một số hs đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.
Một số khác chơi gọi điện thoại.
- Nhận xét, kết thúc trò chơi, khen ngợi nhóm chơi tốt
3. Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- 2 ,3 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm xung phong nêu kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị đồ dùng đã chuẩn bị để chơi.
- Các nhóm tiến hành đóng vai theo hướng dẫn.
- 1 ,2 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
Tiết 15: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
( Tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Các KNS được giáo dục.
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Em thường giúp đỡ hàng xóm những việc gì?
- Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiết 2 của bài quan tâm , giúp dỡ hàng xóm láng giềng.
Hoạt động 1: Đánh giá hành vi
- Yêu cầu hs làm bài tập 4.
- HS thảo luận nhóm 2.
- GV nêu từng hành vi, HS dùng thẻ để đánh giá đúng , sai.
*GV kết luận: Các việc a ,d ,e , g là những việc làm tốt, thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các việc b ,c ,đ là những việc không nên làm.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
Hoạt động 3:* Xử lí tình huống và đóng vai
- HS làm bài tập 5.
* Các nhóm thảo luận , xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
* GV kết luận: 
Tình huống 1. Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hải.
Tình huống 2. Em nên trông hộ nhà bác Hải.
Tình huống 3. Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
Tình huống 4. Em nên cầm giúp thư , khi bác Hải về sẽ đưa lại.
* Kết luận chung:
Người xưa đã nói chớ quên,
Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
Sắn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
3.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc phần bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
-2 hs ngồi cùng bàn thảo luận làm bài tập 4.
-Cả lớp dùng thẻ để đánh giá.
 *Các việc nên làm là: a , d , e , g.
 *Các việc không nên làm là : b ,c ,đ.
-Lắng nghe.
- Các em tự liên hệ với các việc làm trên.
- Các nhóm thảo luận làm bài tập 5.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- Mỗi tình huống xong các tổ khác thảo luận về cách ứng xử.
- Lắng nghe
- 1 em nêu lại kết luận
- 1 hs đọc lại trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Buổi chiều
Tiết 5 Toán
Tiết 44 Ôn: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố khắc sâu về:
- Đặt tính và tính chia có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
639 : 3 492 : 4
- Cả lớp làm bảng con: 305 : 5
- GV nhận xét .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1. Đặt tính rồi tính:
263 : 3
538 : 4
635 : 5
432 : 6
- GV hướng dẫn mẫu 263 : 3
 263 3
 24 87
 23
 21
 2 
- Cho HS làm bảng con theo tổ
- GV nhận xét
* Bài 2. Số ?
Số bị chia
741
444
425
368
Số chia
4
3
2
7
Thương
Số dư
- Nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn mẫu một phép tính
- Cho HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài
* Bài 3. Quyển truyện có 250 trang. Huy đã đọc được số trang. Hỏi:
a) Huy đã đọc được bao nhiêu trang?
b) Huy còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Muốn biết Huy còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện ta làm hế nào?
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở
- GV chấm bài, nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Về ôn bài chuẩn bị cho bài sau
- HS hát 1 bài
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp
Kết quả: 639 : 3 = 213 
 492 : 4 = 123 
- Bảng con: 305 : 5 = 61 
- HS làm bảng con theo tổ
 538 4
 4 134 
 13
 12
 18
 16 
 2
- HS làm nháp rồi lên bảng chữa bài
Số bị chia
741
444
425
368
Số chia
4
3
2
7
Thương
185
148
212
 52
Số dư
 1
 1
 1
 4
- HS đọc bài toán, trả lời theo gợi ý
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 a) Số trang Huy đã đọc được là:
 250 : 5 = 50 (trang)
 b) Số trang mà Huy còn phải đọc nữa là: 250 – 50 = 200 (trang)
 Đáp số: a) 50 trang.
 b)200 trang.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ 
Tiết 6 Tin học (GVC)
Tiết 7 Ôn Tiếng Việt 
 Chính tả ( Nghe - viết): Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu.
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 trong bài Hũ bạc của người cha.
- Làm đúng bài tập chính tả: Tìm đúng các từ có vần ui / uôi, điền đúng âc / ât.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ chép bài tập
HS : Vở chính tả, bút, ...
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết : cây cau, diều hâu, hoa lan
- GV nhận xét 
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn HS nghe-viết
+) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 của bài 
 - Gọi 1 HS đọc lại
- GV hướng dẫn nắm nội dung đoạn viết, hỏi: Ông nông dân muốn gì ở người con?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. 
- GV hỏi: - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- GV nhận xét
- GV đọc cho HS viết một số tiếng khó 
viết : siêng năng, lười biếng, nông dân, ...
+) HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV theo dõi uốn nắn
+) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài
về chữ viết, cách trình bày.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài1. Khoanh tròn chữ cái trước những từ ngữ viết đúng.
a. con muỗi b. cà muối
c. múi cam d. tủi trẻ
e. chui dao g. chăn nuôi
- GV nêu yêu cầu
- Cho HS viết bảng con theo tổ.
- GV nhận xét
Bài 2. Điền âc hay ât chỗ chấm: 
gió b.... thứ nh.... quả g....
m.... ong b.... cửa ph... cờ
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài tiếp sức
- GV – HS nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Khen những em viết nhanh, đúng, đẹp, làm bài tập nhanh và đúng.
 - Hát
 - HS viết bảng con: cây cau, diều hâu, hoa lan
- HS nghe đọc
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo
- Ông muốn trước khi nhắm mắt con trai ông tự kiếm được tiền
- Chữ cái đầu câu, tên riêng 
- HS viết bảng con những tiếng khó viết
- HS ngồi ngay ngắn
- HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài
- HS nêu yêu cầu
- HS viết lên bảng con 
Đáp án đúng là: a, b, c, g
- HS thi tiếp sức
gió bấc thứ nhất quả gấc
mật ong bậc cửa phất cờ
- HS chú ý lắng nghe 
Ngày soạn: 12/12/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016
Tiết 1 Toán
Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- Củng cố bài toán gấp một số lên nhiều lần
* Bài tập cần làm: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Bảng nhân như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính: 
260 : 2 =
361 : 3 = ? , cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ hiểu về bảng nhân và biết cách sử dụng nó đồng thời làm các bài tập có liên quan.
Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Cột đầu tiền gốm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số ở hàng cột và một số ở cột tương ứng.
- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, ...hàng 11 là bảng nhân 10.
Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân
- GV nêu VD : 4 x 3 = ?
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 4 và 3. Vậy 4 x 3 = 12.
- Y/C hs thực hiện theo cặp từng phép tính cụ thể.
Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1
- Yêu cầu cả lớp sử dụng bảng nhân để tìm hai số.
- Gọi hs nêu kết quả tìm được.
- GV nhận xét chữa bài và nêu lại cách tìm tích.
 Bài 2:
- Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó y/c hs nêu miệng tiếp nhau các phép tính
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp đọc kĩ đề toán.
- GV tóm tắt lên bảng.
 8HC 
HCvàng: ? tấm
 HC bạc: 
- Nhắc hs bài toán này có thể giải theo 2 cách.
- Gọi hs lên bảng làm bài
* Đối với học sinh nhận thức nhanh, hướng dẫn các em thêm cách 2.
- Nhận xét , chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi hs nêu cách tra bảng nhân.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe
- Quan sát, theo dõi GV giới thiệu bảng nhân.
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe GV hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân.
- HS thực hiện theo cặp
- Cả lớp thực hiện.
- 3 hs nêu kết quả , mỗi em nêu 1 bài.
6 x 7 = 42 ; 7 x 4 = 28 ; 8 x 9 = 72
- 1 hs nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS quan sát và vẽ tóm tắt vào vở.
- HS suy nghĩ giải 1 trong hai cách.
- 2 hs lên bảng làm bài, mỗi em một cách
*Cách 1
Số huy chương bạc là:
x 3 = 24 ( tấm )
Tổng số huy chương là :
8 + 24 = 32 ( tấm )
Đáp số : 32 tấm huy chương
*Cách 2
Biểu thị số huy chương vàng là 1phaanf, số huy chương bạc là 3 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
+ 3 = 4 ( phần )
Tổng số huy chương là:
x 4 = 32 ( tấm )
Đáp số : 32 tấm huy chương.
- Theo dõi nhận xét bài bạn
- 2 ,3 hs nêu trước lớp.
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.(trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa, SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi hs kể theo 5 tranh của truyện Hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về nhà rông là nhà công cộng của buôn làng nơi sinh hoạt văn hoá của người Tây Nguyên.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu, giọng tả chậm rãi.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi kết hợp hướng dẫn học sinh đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn hs chia đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Giúp hs hiểu nghĩa từ mới chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài (giọng vừa phải ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 trả lời câu hỏi:
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Nhận xét, bình chọn giọng đọc hay nhất.
3.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs nói hiểu biết của mình sau khi học bài học Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị cho bài sau.
- 5 hs thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- 2 hs đọc từ mới được chú giải ở cuối bài.
- 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng đoạn cho nhau nghe.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 hs đọc trước lớp đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người hội họp, tụ tập nhảy múa, sàn cao để voi đi không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi:
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
- Lắng nghe GV đọc mẫu, cả lớp đọc thầm SGK.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài cả lớp đọc thầm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 hs nói: Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 3 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC, LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. Mục tiêu 
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4)
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng lớp viết 3 câu ở BT4, 4 ý ở BT2
Giấy A4 cho 3 tổ sử dụng cho BT1
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi 2 hs làm BT2 và 3 trong tiết tuần 14.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ về các dân tộc trên đất nước ta và tiếp tục học về phép so sánh.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu của bài.
- Phát giấy cho 3 tổ làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các tổ trao đổi viết nhanh tên các dân tộc vào giấy khổ A4.
- Đại diện các tổ dán giấy lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhận xét, bình chọn nhóm hiểu biết rộng (viết được đúng, nhiều tên)
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 
- Yêu cầu cả lớp đọc nội dung bài tập
- Cho cả lớp làm bài bằng bút chì ở sgk.
- Gọi hs đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ.
- 4 hs tiếp nối nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tran
- Yêu cầu hs làm việc CN, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh.
- Gọi hs đọc những câu văn đã viết.
- Nhận xét, khen ngợi những em viết được những câu văn so sánh có hình ảnh đẹp.
Bài tập 4
- Yêu cầu hs đọc nội dung bài, làm bài CN vào vở.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- GV ghi từ ngữ đúng lên bảng.
- Gọi hs nhìn bảng đọc lại kết quả.
3. Củng cố , dặn dò
- Gọi vài em nêu lại nội dung BT1,2,4
- Yêu cầu hs về nhà xem lại BT3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc thầm yêu cầu của bài.
- 3 tổ nhận giấy.
- Các tổ làm việc theo hướng dẫn.
- Các tổ dán giấy lên bảng.
- Nhận xét , nhóm làm tốt nhất.
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày , Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi ...
+ Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm
+ Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ-me, Hoa, Xtiêng
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 câu hoàn chỉnh.
 a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên các thủa ruộng bậc thang.
 b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
 c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thái quen nhà sàn.
 d) Truyện Hũ bạc của người cha là câu truyện cổ của dân tộc Chăm.
- HS theo dõi nhận xét
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài và quan sát tranh.
- 4 hs đọc từng cặp tranh.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 câu văn đã viết.
 Trăng tròn như quả bóng.
 Mặt bé tươi như hoa.
 Đèn sáng như sao trên trời.
 Đất nước ta cong cong hình chữ S...
- 1 em đọc y/c, lớp theo dõi
Câu a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguốn chảy ra.
Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi / như trái núi.
- 2 em đọc lại bài tập
- HS thực hiện theo y/c của gv
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
 CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
 Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bai chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi. ( Điền 4 trong 6 tiếng)
- Làm đúng bài tập 3b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng lớp viết sẵn BT2, BT3b.
HS: Bảng con, phấn..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi 2 hs lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối , múi bưởi 
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ nghe – viết lại chính xác một đoạn của bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm các bài tập chính tả.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi hs đọc lại.
- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
*Hướng dẫn hs nhận xét chính tả. GV hỏi: 
- Đoạn văn gốm mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV chọn một số từ khó cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS, y/c hs đọc đúng
* GV đọc cho hs viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV y/c HS đổi chéo vở cho nhau dùng bút chì soát lỗi trong vở
- Thu chấm 6 bài và nhận xét bài viết của hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 2
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài.
- Gọi 3 hs lên bảng làm trên bảng lớp.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý đúng
Bài tập 3b.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ.
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức theo tổ, tổ nào tìm được nhiều từ đúng, nhanh sẽ thắng cuộc.
- Gọi hs đọc lại kết quả .
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và cho hs ghi voà vở BT.
IV.Củng cố , dặn dò
- Dựa vào bài chấm, gv nhận xét sâu về bài viết của hs đặc biệt đối với em yếu.
- Gọi hs đọc lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau.
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 hs đọc lại trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Đó là nơi thờ thần làng..cúng tế
- 3 câu.
- Những chữ đầu câu
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: thần làng, chiêng, truyền
- HS đọc dúng các từ khó
- Nghe GV đọc viết lại chính tả.
HS soát lỗi
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- Cả lớp thực hiện
- 3 hs lên bảng làm bài.
- 3 hs đọc kết quả trước lớp.
*khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Các tổ thực hiện thi tiếp sức theo hướng dẫn.
* Bật điện, run bần bật, nổi bật, bật ngửa..
* Bậc nhất, bạc thang, bậc mình..
* Nhất trí, đẹp nhất, duy nhất
* Nhấc bổng, nhấc chân, nhấc lên
- 2 ,3 hs đọc lại các bài tập trước lớp.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS đọc
- Lắng nghe về nhà thực hiện
TẬP VIẾT
Tiết 15: ÔN CHỮ VIẾT HOA L
I.MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà cho vừa lòng nhau. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Biết lựa lời để nói trong giao tiếp hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ viết hoa L.
- Các tên riêng : Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. BÀI CŨ
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS trong VTV.
- Gọi 1 hs nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn viết chữ hoa L từ Lê lợi và câu ứng dụng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs viết chữ hoa
* Luyện viết chữ hoa L
- HS tìm chữ hoa có trong bài.
- Treo mẫu chữ hoa L và viết lại chữ mẫu và quy trình viết cho hs nắm.
- Cả lớp luyện viết trên bảng con. Gv theo dõi nhận xét sửa chữa
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Lê Lợi
- GV giới thiệu: Lê Lợi (1385 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra chiều đình Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi (Lê Thái Tổ )
- Trong từ ứng dụng các 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 15 2013 2014 THEO CKTKN.doc