Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Loan

I.MỤC TIÊU:

 -Đọc và viết được uân, uyên, xuân, chuyền. Đọc được từ và câu ứng dụng.

 - Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

 - Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ta có tên gọi là gì? 
Xem tranh và cho cô biết đó là cảnh ở đâu trên đết nước ta ?
Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta ? 
Hãy kể về một cảnh đẹp trên quê hương ta mà em biết ?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc lại toàn bộ bảng lớp.
GV đọc mẫu 1 lần.
*Hướng dẫn hs làm vaoò vở bài tập Tiếng Việt.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uât và vần uyêt.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uât và uyêt mà nhóm tìm được ...các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Kiểm diện –trật tự
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em 
huân chương, kể chuyện
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN, nhóm đánh vần: u – â – t- uât. 
CN, nhóm đọc trơn: uât.
Thêm âm x đứng trước vần uât.
Toàn lớp.
CN .
CN, nhóm đánh vần: Xờ – uât – xuất.
CN, 2 nhóm đọc trơn
Tiếng xuất.
CN, nhóm, lớp
CN 4 em độc trơn
Giống nhau : bắt đầu bắng u.
Khác nhau : uyêt kết thúc bằng yêt.
Cá nhân
\ 
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ.
CN, nhóm 
Vần uât, uyêt
Cá nhân nối tiếp
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân tiếng chứa vần mới học, đánh vần tiếng. Đọc trơn dòng, đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Hs cả lớp viết vào vở tập viết
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nối tiếp nhau đọc hết toàn bộ bảng lớp.
Hs lắng nghe
Hs làm vào vở
CN đọc.
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Tiết 5: AN TOÀN GIAO THÔNG
PPCT 4: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU
-HS biết được đi bộ thế nào là an toàn
-HS biết quan sát trước khi đi đường. Ơû những nơi có nhiều xe cộ khi đi qua đường thì phải có người lớn cùng đi.Khi đi phải đi sát lề đường và đi vào bên phải.
-Thực hiện tốt an toàn khi đi bộ.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh vẽ trong sách phóng to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+Nêu 3 loại đèn giao thông?
+Ý nghĩa của từng loại đèn?
2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu:HS nhận biết được hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố.
Cách tiến hành
- GV chia lớp thành 5 nhóm. Các nhóm quan sát hình vẽ trong sách, thảo luận 
+ Những hành vi nào đúng hành vi nào sai?
+ Hành vi của ai là sai?
Trình bày kết quả hoạt động. 
Gv nhận xét.
* Kết luận: Khi đi bộ trên đường các em cần đi trên vỉa hè, đi sát lề đường
- Đi đúng đường dành riêng cho người đi bộ, ở ngã tư, ngã năm, ngã sáu muốn qua đường cần đi theo tín hiệu đèn hay chỉ dẫn của CSGT
* Hoạt động 3: Thực hành: Đi bộ trên đường.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hs nêu lại tên bài học?
- Luôn nhớ và chấp hành những quy định khi đi qua đường
Hs trả lời
Hs quan sát tranh vàø thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hs lắng nghe.
Hs thực hành theo nhóm.
Đi bộ an toàn trên đường.
Hs lắng nghe và thực hiện.
.
Ngày soạn:16/ 2/2011
Ngày dạy : thứ tư, ngày 23/2/2011 
 Tiết 3: Tóan
PPCT 94: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 90
- Biết đặt tính, làm tính cộng,cộng nhẩm các số tròn chục, giải đuoc75 bài toán có phép cộng.
-Yêu thích môn học,rèn toán cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bó que tính, bảng phụ, phiếu bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Ổn định:
2/ Bài cũ: Hs làm vào phiếu bài tập.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
Số 30 gồmchục và ..đơn vị
Số 90 gồm chục và.đơn vị.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ béđến lớn: 70, 10, 20, 80, 50
-Yêu cầu Hs làm vào phiếu
-Gv chấm điểm – Chữa bài. 
3/Bài mới:
 *Hoạt động 1: HD thao tác trên que tính.
Cho HS lấy 30 que tính và hỏi:
 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Vị trí viết như thế nào?
GV nhận xét
Cho HS lấy tiếp 20 que tính xếp dưới 30 que tính
20 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Vị trí viết như thế nào?
GV nhận xét
GV hỏi:
Gộp lại ta được mấy bó và mấy que tính rời?
GV giảng:
Ta viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị.
*Hoạt động 2: 
HD kĩ năng tính.
GV hướng dẫn:
Viết 30 ở trên rồi viết 20 ở dưới sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết dấu cộng ( +) ở giữa
Kẻ vạch ngang
Làm tính cộng từ phải sang trái.
 30 tính từ phải sang trái
 + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 50
Vậy: 30 + 20 = 50
*Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: 
GV nhắc HS đặt tính thẳng cột
Cho HS tính trên bảng con
GV nhận xét, sửa sai
Bài 2:
 GV hướng dẫn: Muốn cộng 20 + 30 ta nhẩm: 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục
Vậy: 20 + 30 = 50
Yêu cầu hs làm các phép tính còn lại
Bài 3: 
Gọi HS đọc đề toán.
GV tóm tắt.
T1: 20 gói bánh.
T2: 30 gói bánh.
Cả hai thùng:. gói bánh?
Yêu cầu HS làm vào vở
GV chấm và chữa bài
4/ Củng cố:
Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
Về chuẩn bị bài tiếp luyện tập
Hát-trật tự
Hs cả lớp làm vào phiếu
HS lấy que tính và thực hiện theo yêu cầu của GV
Gồm 3 chục và 0 đơn vị
Viết 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị
HS lấy que tính và thực hiện theo yêu cầu của GV
Gồm 2 chục và 0 đơn vị
Viết 2 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị
5 bó, 0 que tính rời
HS theo dõi và nhắc lại
 HS nghe
HS tính
HS theo dõi
1 HS lên làm bảng lớp, Hs cả lớp làm bảng con.
Hs nhận xét
 Hs lắng nghe
Hs làm miệng.Hs nhận xét
 Hs nêu bài toán
Hs theo dõi.
Hs làm bài vào vở
1Hs chữa bài
 HS nghe
Tiết :2-3 TIẾNG VIỆT
PPCT:215-216 UYNH – UYCH
I.MỤC TIÊU:	
- Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch.Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Yêu thích môm học, tự tin trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Ổn định:
2/KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc từ và câu ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3/Bài mới:
GV giới thiệu vần uynh- uych, ghi bảng.
*Hoạt động 1 :
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
*Hoạt động 2:
Hướng dẫn viết bảng con: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
 GV nhận xét và sửa sai.
*Hoạt động 3:
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng: Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv
*Hoạt động 1 :
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng:
 GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.
*Hoạt động 2:
GV hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
 GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
*Hoạt động 3 :
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
+Hãy chỉ và nói tên từng loại đèn.
+Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng. Nhà em có những loại đèn nào?
+Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách ở nhà?
Đại diện nhóm trình bày
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc lại toàn bộ bảng.
GV đọc mẫu 1 lần.
*Hướng dẫn Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
GV chữa bài và nhận xét bài của Hs
4/Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần uynh, uych. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần uynh kết thành 1 nhóm, vần uych kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
Tiến hành cho hs chơi
GV nhận xét trò chơi.
5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Kiểm diện -hát
Học sinh nêu tên bài trước.
6 -> 8 em
tuyệt đối ; quyết tâm.
HS phân tích.
Cài bảng cài.
CN, nhóm, lớp đánh vần: u – y – nh – uynh 
CN, nhóm đọc trơn 
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN, nhóm, lớp đánh vần: Hờ – uynh – huynh .
CN, nhóm, lớp đọc trơn.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
3 em
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ.
CN 2 em
Vần uynh, uych.
1em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
 HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân tiếng chứa vần mới học, đánh vần tiếng. Đọc trơn dòng, đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Hs toàn lớp viết vào vởø.
Hs làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp đọc lại toàn bộ bảng.
Học sinh lắng nghe.
Hs làm bài
1em.
Hs lắng nghe.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi..
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn:17/2/2011
Ngày dạy:Thứ năm ngày24/2/2011 	
	 Tiết 1: Tóan
PPCT :95 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
- Củng cố làm tính cộng ( đặt tính) và cộng nhẩm các số tròn chục. Bước đầu biết về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn trục, biết giải toán có phép cộng. Rèn luyện kĩ năng giải toán.
- Yêu thích môn học, tính toán chính xác, cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 / Ổn định:
2/ Bài cũ:
Gọi 4 HS lên đặt tính và tính
30 + 10; 60 + 20; 40 + 20; 50 + 30
GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
*Hoạt động 1 :
Bài 1: 
 Hs nêu yêu cầu của đề bài:
 Yêu cầu hs làm vào vơ.û
Nhận xét.
Bài 2: (làm phần a. Hs khá giỏi làm phần b)
 Hs nêu yêu cầu của bài. 
GV nhắc lại cách nhẩm
Cho HS nhẩm và đọc kết quả
GV nhận xét
Bài 3:
Gọi HS đọc đề toán.
Tóm tắt:
Lan: 20 bông hoa
Mai: 10 bông hoa
Hai bạn: ? bông hoa
Cho HS làm vào phiếu học tập.
GV chấm và chữa bài
Bài 4: Nối theo mẫu
 GV giảng mẫu
Yêu cầu HS làm vào sách
GV nhận xét
4/ Củng cố:
Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
Về chuẩn bị bài tiếp,trừ các số tròn chục
Trật tự
4 HS lên tính
Đặt tính rồi tính.
1Hs lên bảng làm, lớp làm bảng con.
HS nhận xét 
Tính nhẩm 
HS nghe
HS đứng tại chỗ nhẩm và đọc kết quả
HS nhận xét.
1 HS đọc đề toán
HS làm vào phiếu học tập
HS theo dõi
HS nối trong sách
HS đọc kết quả
HS nghe
 Tiết1-2 TIẾNG VIỆT
 PPCT: 217-218 ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
-Đọc và viết được các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych.Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. Nghe, hiểu theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết.
-Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Kể lại theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể, vở bài bài tập Tiếng Việt, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Ổn định:
2/KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc từ và câu ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3/Bài mới:
Hôm nay lớp chúng ta sẽ ôn tập các vần có âm u đứng đầu.
*Hoạt động 1 :
Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gv treo bảng vần, yêu cầu Hs đọc các vần theo tay chỉ của gv.
- GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
- Hs đọc theo tay chỉ của Hs khác.
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
*Hoạt động 2 :
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
*Hoạt động 3 :
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. 
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp:
Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv
*Hoạt động 1 :
Chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn.
Cách chơi: Mỗi nhóm tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn tập, số lượng từ tìm trong mỗi vần không hạn chế, viiết các từ tìm được của các nhóm lên phiếu trắng. Dán phiếu vào đúng ô dánh cho các từ cần điền ở bảng ôn đã kẻ sẵn trên bảng lớp.Nhóm nào tìm được nhanh nhất nhóm đó thắng cuộc.
-Tiến hành chơi.
Nhận xét- tuyên dương.
*Hoạt động 2 :
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
* Hoạt động 3: Luyện viết vở TV
GV hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
 GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
 *Hoạt động 4 :
Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông minh của người nông dân đã làm cho nhà vua thua cuộc và đây là bài học cho những người quan to hay ra những lệnh kỳ quặc để hành hạ dân lành.
Hs đọclại toàn bộ bảng ôn.
GV đọc mẫu 1 lần.
*Hướng dẫn Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
Chữa bài và nhận xét bài của Hs
4/Củng cố:
Gọi Hs nhắc lại các vần vừa ôn.
5/Dặn dò:
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Kiểm diện-hát
Học sinh nêu tên bài trước.
6 -> 8 em
phụ huynh; ngã huỵch
Học sinh đọc 4 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của gv 2 em.
Hs chỉ và đọc.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Cá nhân đọc, lớp đồng thanh.
Toàn lớp viết bảng con.
Cá nhân 2 em.
Hs nhắc lại
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu các từ có chứa vần vừa ôn 
Nhóm khác nhận xét
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ.
Hs cả lớp viết vào vở
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
Lắng nghe
Hs làm bài
2-3 em.
 Tiết 4:	 Thủ công
PPCT 24: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU:	
-Hs biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
-Kẻ, cắt, dán, được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo 2 cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
-Yêu thích môn học, yêu quý sản phẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hoạt động 1 :
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật 
(H1)
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
*Hoạt động 2:
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.
*Hoạt động 3 :
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật.
Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly, nhắc lại cách cắt.
4/Củng cố: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
5/Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
Học sinh theo dõi và thao tác thao trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô.
Hs lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Ngày soạn:18/2/2011
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 25/2/2011 
 Tiết 1: Tóan
PPCT 96: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời văn.
- yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bó que tính
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Yêu cầu hs: Đặt tính rồi tính.
40 + 30 50 + 10 
20 + 70 60 + 30 
- Hs lên bảng làm.
-GV nhận xét
3/ Bài mới:
*Hoạt động 1:
 HD cách trừ 2 số tròn chục:
GV cho HS lấy 50 que tính và hỏi:
50 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Lấy đi 20 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
GV nhận xét – kết luận:
50 que tính, lấy bớt đi 20 que tính còn lại 30 que tính
* Hoạt động 2: HD đặt tính.
GV vừa viết vừa nói:
Viết 50 ở trên, rồi viết 20 ở dưới sao cho 5 thẳng cột với 2, 0 thẳng cột với 0
Viết dấu trừ vào giữa hai số
Kẻ vạch ngang
Tính
 - 50 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan24.doc