Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

I.Mục tiêu:

1.HS đọc và viết được: ăc , âc, mắc áo , quả gấc

2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng

3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: ruộng bậc thang

II.Đồ dùng dạy học:

1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.

2.Bộ mô hình Tiếng Việt

III.Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tích vần uc
+Vần uc có âm uđứng trước, âm c đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: u- c- uc
- Ghép vần : uc
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần uc trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng trục
+Có vần uc muốn ghép tiếng trục ta làm như thế nào? 
(Thêm âm tr trước vần uc , thanh nặng dưới âm u)
-HS ghép trục trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: trục
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 cần trục
-Luyện đọc: cần trục
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: cần trục
-HS ghép từ cần trục 
-1HS gài từ cần trục trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- GV nhận xét
-Phân tích : 
+Từ cần trục có tiếng cần đứng trước ,tiếng trục đứng sau.
-HS phân tích từ cần trục
e. Luyện đọc trơn
 uc - trục - cần trục
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ưc
-Phân tích:
+Vần ưc có âm ư đứng trước, âm c đứng sau.
Tiếng mới: lực
Từ mới: lực sĩ
- Khi dạy vần ưc các bước thực hiện tương tự vần uc
-So sánh vần uc và vần ưc
+Giống nhau : âm c cuối vần.
+Khác nhau : vần uc có âm u đứng trước , vần ưc có âm ư đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
uc - trục - cần trục
ưc - lực - lực sĩ
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Tiếng có vần mới: xúc , cúc , mực , nực
-Tiếng xúc có trong từ nào? ( máy xúc)
-Phân tích từ lọ mực (Từ lọ mực có tiếng lọ đứng trước, tiếng mực đứng sau) 
-GV giải nghĩa từ.
+ Máy xúc: Máy để đào , bốc đất đá.
+ Cúc vạn thọ: Hoa màu vàng , trồng làm cảnh.
+ Lọ mực: Lọ nhựa hoặc thuỷ tinh để đựng mực.
+ Nóng nực: Nóng bức và ngột ngạt, khó chịu.
4. Viết bảng con
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-uc, ưc
- cần trục , lực sĩ
-Cấu tạo:
+uc:con chữ uđứng trước, con chữ c đứng sau
 + ưc : con chữ ư đứng trước, con chữ c đứng sau
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
-HS viết bảng con
+ cần trục: chữ cần đứng trước ,chữ trục đứng sau 
+ lực sĩ: chữ lực đứng trước chữ sĩ đứng sau 
GV nhận xét, sửa lỗi.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
I.Bài cũ:
uc ưc 
trục lực 
cần trục lực sĩ
-HS đọc bài trên bảng lớp 
máy xúc lọ mực
cúc vạn thọ nóng nực
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ chú gà trống đang gáy )
 Câu ứng dụng: 
-Tiếng có vần mới: thức
+GV hướng dẫn HS đọc đoạn thơ 
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
-HS quan sát tranh minh hoạ 
- HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS mở SGK , đọc bài . 
- GV chấm điểm , nhận xét.
Nghỉ 2 phút
4. Luyện nói
Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất
+ Con hãy quan sát kĩ bức tranh và giới thiệu về bức tranh mà con quan sát được ?
( trong tranh có bác nông dân đang dắt trâu ra đồng cày ruộng , gà trống đang gáy, chim đang hót)
+Con gì đánh thức mọi người dậy ?( con gà trống )
+Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ?( 
tranh vẽ cảnh nông thôn) 
+ Con có thích buổi sáng sớm không? Tại sao?
+ Con hutờng thức dậy vào lúc mấy giờ? Nhà con ai dậy sớm nhất?
- GV nhận xét , đánh giá.
III. Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-HS đọc lại bài.
__________________________
Đạo Đức
Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy cô giáo .
- Biết vì sao phảI lễ phép với thầy cô giáo . Thực hiện lễ phép với thầy cô giáo.
HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.
HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt hằng ngày.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 1.	
 - Một số đồ vật phục vụ đóng vai.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I : Kiểm tra bài cũ
Giữ trật tự trong giờ học có lợi ích gì?
II : Bài mới
1 - Giới thiệu bài
 2 - Hoạt động 1:Đóng vai bài tập 1
Câu hỏi khai thác của GV:
- Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy cô giáo? Nhóm nào chưa?
- Cần làm gì khi gặp thầy cô giáo?
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo?
Kết luận: - Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép “ Em chào thầy( cô) ạ!”.
- Khi đưa vật gì từ tay thầy, cô giáo cần đưa bằng hai tay và nói “ Thưa thầy( cô) đây ạ!”
- Khi nhận vật gì từ tay thầy, cô giáo cần nhận bằng hai tay và nói “ Con cảm ơn thầy( cô) ạ!”
3 -Hoạt động 2 : Làm bài tập 2
Kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em . Để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo các em cần lễ phép , vâng lời lắng nghe và làm theo lời thầy cô giáo.
4 -Hoạt động 3 Thảo luận cả lớp về vâng lời thầy cô giáo. 
Câu hỏi thảo luận: 
+ Cô giáo ( thầy giáo)thường yêu cầu các em làm gì?
+ Những lời yêu cầu , khuyên bảo của thầy cô giáo giúp ích gì cho các em?
+ Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
Gv kết luận: Hằng ngày , thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dục các em , giúp các em trở thanh con ngoan trò giỏi, Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy, nề nếp của lớp, của trường ...Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô .Có như vậy các em mới chóng tiến bộ, được mọi người yêu quý.
III - Củng cố 
Khi đưa (nhân) một vật gì từ tay thầy cô giáo cần nói như thế nào?
2 HS trả lời
- HS đóng vai theo 1 tình huống của BT1
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai , nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau.
1 số nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 
- HS tô màu tranh 
- HS trình bày giải thích lý do vì sao lại tô như vậy.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
- HS thảo luận
- HS trả lời theo từng câu hỏi, bổ sung ý kiến , tranh luận với nhau.
 HS trả lời
__________________________________________________________________ 
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011.
Toán:
Mười ba , mười bốn , mười năm
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) ;biết đọc và viết được các số đó.
II- Đồ dùng dạy – Dạy học.
- GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, que tính, sách HS, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số.
- Ai đọc được các số từ 0-12
- GV nhận xét cho điểm.
- 2HS lên bảng điền.
- 1 vài em đọc
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Giới thiệu các số 13, 14, 15.
a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính )
và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng.
- Được tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1)
- GV chỉ thước cho HS đọc
b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13)
+ Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm.
- HS lấy số que tính theo yêu cầu 
- Mười ba que tính 
- Vì 1 chục que tính và que tính rời là 13 que tính 
- HS viết bảng con số 13
- Mười ba
- HS thực hiện theo số
3- Luyện tập 
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
- GV hỏi : thế còn câu b.
- GV chữa bài trên bảng lớp 
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì?
- Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót
- Chữa bài: H1: 13 ; H3: 15 ; H2: 14
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘
- Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào.
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối 
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 4( HSG)
- Bài yêu cầu gì?
- Lưu ý chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo thứ tự tăng dần 
- Viết số 
- HS làm bài 
- Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần ,giảm dần.
- HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình
- HS làm bài theo hướng dẫn
- Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp 
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS làm bài tập
- 1 HS lên bảng
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
 - HSG về nhà làm
4- Củng cố bài:
- Đọc số và gắn số 
- NX chung giờ học 
- Đọc viết lại các số vừa học 
- Xem trước bài 75
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 __________________________
Học vần
Bài 79: ôc , uôc
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: ôc , uôc, thợ mộc , ngọn đuốc
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng.
3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng , uống thuốc
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK và viết bảng : máy xúc , cần trục , lực sĩ , nóng nực
- HS đọc câu ứng dụng ở bài trước
HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
2 HS đọc
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : ôc , uôc
2. Dạy vần
2. 1 ôc
a. Phát âm, nhận diện :
-Phát âm: ôc
-Nhận diện:
-Phân tích vần ôc
+Vần ôc có âm đôi uô đứng trước, âm t đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: ô - c- ôc
- Ghép vần : ôc
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : mộc
+Có vần ôc, muốn ghép tiếng mộc ta làm như thế nào? 
(Thêm âm m trước vần ôc, thanh nặng dưới âm ô)
- Luỵện đọc: mộc
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 thợ mộc
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần ôc trên bộ thực hành.
-
HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
-HS ghép mộc trên bộ thực hành.
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: thợ mộc
-HS ghép từ thợ mộc
-1HS gài từ thợ mộc
trên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: thợ mộc
- GV nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ thợ mộc có tiếng thợ đứng trước,tiếng mộc đứng sau
-HS phân tích thợ mộc
e. Luyện đọc trơn
ôc - mộc - thợ mộc
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. uôc
-Phân tích:
+Vần uôc có âm đôi uô đứng trước, âm c đứng sau.
Tiếng mới: đuốc
Từ mới: ngọn đuốc
- Khi dạy vần uôc,các bước thực hiện tương tự vần ôc
-So sánh vần ôc và vần uôc
+Giống nhau : âm c cuối vần.
+Khác nhau : vần ôc có âm đôi ô đứng trước, vần uôc có âm đôi uô đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
 ôc - mộc - thợ mộc 
uôc - đuốc - ngọn đuốc
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng :
con ốc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
-Tiếng có vần mới: ốc , gốc , guốc , thuộc
-Tiếng guốc có trong từ nào? ( đôi guốc )
-Phân tích từ gốc cây( Từ gốc cây có tiếng gốc đứng trước, tiếng cây đứng sau)
GV giải nghĩa từ.
+ Gốc cây: Phần dưới cùng của cây trên mặt đát.
+ Thuộc bài : Đã học kĩ, nhớ kĩ vào trong đầu, không cần nhìn vào sách vở.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
-
4. Viết bảng con
 GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
ôc , uôc
thợ mộc , đôi guốc
-Cấu tạo:
+ ôc:con chữ ô đứng trước, con chữ c đứng sau
+ uôc: con chữ u đứng trước, con chữ ô đứng giữa, con chữ c đứng sau
+thợ mộc: chữ thợ đứng trước , chữ mộc đứng sau
+ đôi guốc: chữ đôi đứng trước , chữ guốc đứng sau
-HS viết bảng con
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
ôc uôc 
mộc guốc 
thợ mộc đôi guốc
-HS đọc bài trên bảng lớp 
con ốc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
II.Bài mới:
1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ con ốc , ngôi nhà , giàn gấc)
-Tiếng có vần mới :ôc
-HS quan sát tranh minh hoạ 
- HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
ôc , uôc
-HS viết bài trong vở tập viết in
 Thợ mộc , đôi guốc
 GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
4. Luyện nói
Chủ đề: tiêm chủng , uống thuốc
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bạn trai trong tranh đang làm gì?
+Con thấy nét mặt của các bạn như thế nào ?
+Tại sao phải đi tiêm chủng và uống thuốc ?( đi tiêm chủng và uống thuốc để phòng một số bệnh)
+ Khi nào ta phải uống thuốc?
+Con đã được đi tiêm chủng và uống thuốc bao giờ chưa ? 
III. Củng cố .
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm ( một học sinh đặt câu hỏi , một học sinh trả lời )
-HS đọc lại bài.
____________________________________ 
Thủ công:
Gấp mũ ca lô
I/ Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
 - HS gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 - HS khéo tay gấp được mũ ca lô bằng giấy . Mũ cân đối . Các nếp gấp thẳng phẳng.
II/ đồ dùng dạy học: 
 - 1 chiếc mũ ca lô có kích thước lớn.
 - 1 tờ giấy hình vuông to.
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I - Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
II- Bài mới : 
1 -Giới thiệu bài 
- GV ghi đầu bài
 2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
GV cho HS quan sát chiếc ca lô mẫu, cho 1 HS đội mũ để cả lớp quan sát và gây hứng thú cho HS
Mũ ca lô có hình dáng như thế nào?
Mũ ca lô có tác dụng gì?
3- GV hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn thao tác gấp mũ calô 
GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt( mặt màu úp xuống)
- Gấp đôi hình chữ nhật theo đường gấp chéo.
- Gấp đôi hình trên để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
- Lật hình đó ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên.
- Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên
- Lật ra mặt sau cũng làm như vậy. 
* GV cho HS tập gấp mũ ca lô.
III- Củng cố:
GV nhận xét bài làm của HS
HS quan sát chiếc ca lô mẫu, cho 1 HS đội mũ để cả lớp quan sát và gây hứng thú cho HS
- HS quan sát
- HS tập gấp mũ ca lô
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011.
 Toán
Mười sáu - Mười bảy - Mười tám - Mười chín
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9); biết đọc, viết các số đó ; điền được các số 11,12,13,14,15,16,17, 18,19 trên tia số. Làm BT 1,2,3,4.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu 
HS: que tính , sách học sinh, bảng con, hộp chữ rời .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 vài em
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19
a- Giới thiệu số 16:
- Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn
- GV kết hợp gài lên bảng
- Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Vì sao em biết?
- GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng (Bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị
B- Giới thiệu các số 17, 18, 19
- Tiến hành tương tự như khi giả thiết số 16
- Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi.
- Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên.
- HS thực hiện
- Mười sáu que tính
- Vì 10 que tính và 6 que tính là 16
- HS viết số 16 vào bảng con
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
- HS đọc viết các số theo hướng dẫn 
- Phân tích các số ( số chục số đơn vị)
3- Luyện tập: 
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Thế còn phần b?
- GV kẻ phần b lên bảng
chữa bài:
- 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số 
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền số được chính xác ta phải làm gì?
- GV quan sát và giúp HS
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp 
- Chữa bài:
Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16
Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17
Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18
 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19
- GV Nhận xét và chữa bài
Bài 4:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn
- GV kẻ tia số lên bảng 
- GV nhận xét cho điểm
- Viết số 
- Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần
- HS làm bài 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài của bạn 
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Phải đếm số cây nấm trong mỗi tranh
- HS làm bài
T1: số 16
Tranh 2: 17
Tranh 3: 18
Tranh 4: 19
- Nối mỗi bức tranh với 1 số thích hợp
- HS làm bài 
- HS nêu miệng kết quả
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS làm bài ,1 HS lên bảng làm
 - HS đọc các số trên tia số.
4- Củng cố Dặn dò.
- GV chỉ vào dãy số ở trên bảng và yêu cầu HS đọc theo thứ tự đọc số bất kỳ và phân tích số bất kỳ.
- Yêu cầu HS ghép các số : 16, 17, 18,19
- HS thực hiện theo yêu cầu
Thể dục
Bài thể dục – trò chơI vận động
 I.Mục tiêu :
 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
 - Biết cách chơi trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động .
 - GD ý thức luyện tập tốt .
 II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi .
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung .
*Trò chơi : Diệt các con vật có hại .
2)Phần cơ bản :
*Ôn tập các động tác rèn luyện tư thế cơ bản : Đứng đưa một chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng .
 - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập .
*Học động tác vươn thở , tay
*Ôn phối hợp
- GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét .
*Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức .
3)Phần kết thúc :
- Tập hợp lớp , nhận xét giờ .
- Chuẩn bị bài gìơ sau .
- Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số .
- Đứng hát một bài .
- Khởi động .
- Giậm chân tại chỗ .
- HS thực hành chơi.
- HS chỉnh sửa trang phục .
- HS tập .
- HS tập 2 lần .
- HS tập
- HS thực hành chơi
- Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ .
- Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài .
 _____________________________________
Học vần
Bài 80: iêc , ươc
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: iêc , ươc, xem xiếc , rước đèn
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng.
3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Xiếc , múa rối , ca nhạc
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng :con ốc , gốc cây , đôi guốc , thuộc bài
- HS đọc câu ứng dụng ở bài trước
HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
2 HS đọc
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : iêc , ươc
2. Dạy vần
2. 1 iêc
a. Phát âm, nhận diện :
-Phát âm: iêc
-Nhận diện:
-Phân tích vần iêc
+Vần iêc có âm đôi iê đứng trước, âm c đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: iê- c - iêc
- Ghép vần : iêc
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần iêc trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : xiếc
+Có vần iêc, muốn ghép tiếng xiếc ta làm như thế nào? (Thêm âm x trước vần iêc, thanh nặng dưới âm ê)
-HS ghép xiếc trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: xiếc
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 xem xiếc
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: xem xiếc
-HS ghép từ xem xiếc
-1HS gài từ xem xiếc
trên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: thợ mộc
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ xem xiếc có tiếng xem đứng trước,tiếng xiếc đứng sau
-HS phân tích xem xiếc
e. Luyện đọc trơn
iêc - xiếc - xem xiếc
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ươc
-Phân tích:
+Vần ươc có âm đôi uô đứng trước, âm c đứng sau.
Tiếng mới: rước
Từ mới:rước đèn
- Khi dạy vần ươc,các bước thực hiện tương tự vần iêc
-So sánh vần iêc và vần ươc
+Giống nhau : âm c cuối vần.
+Khác nhau : vần iêc có âm đôi iê đứng trước, vần ươc có âm đôi ươ đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
 iêc - xiếc - xem xiếc
 ươc - rước - rước đèn
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
3. Đọc từ ứng dụng :
 cá diếc công việc
cái lược thước kẻ
-Tiếng có vần mới: diếc , lược , việc , thước
-Tiếng lược có trong từ nào? ( cái lược )
-Phân tích từ cá diếc( Từ cá diếc có tiếng cá đứng trước, tiếng diếc đứng sau)
-GV giải nghĩa từ.
+Công việc: Việc cụ thể phải bỏ công sức ra để làm.
+ Cái lược: Vật bằng nhựa, gỗ, sừng có răng để chải đầu.
4. Viết bảng con
iêc , ươc
xem xiếc , rước đèn
-Cấu tạo:
+ iêc :con chữ i đứng trước, con chữ ê đứng giữa , con chữ c đứng sau
+ ươc: con chữ ư đứng trước, con chữ ơ đứng giữa, con chữ c đứng sau
+ xem xiếc: chữ xem đứng trước , chữ xiếc đứng sau
+ rước đèn: chữ rước đứng trước , chữ đèn đứng sau
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
-HS viết bảng con
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
iêc ươc
xiếc rước 
xem xiếc rước đèn
-HS đọc bài trên bảng lớp 
cá diếc công việc
cái lược thước kẻ
II.Bài mới:
1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ bạn thả diều , người lái đò )
-Tiếng có vần mới :biếc
-HS quan sát tranh minh hoạ 
HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
-HS mở SGK , đọc b

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 lop 1 cktkn Van NT(2).doc