I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng sách, vở, đồ dùng học tập trong giờ học tiếng Việt.
- Nắm được những yêu cầu cần đạt được trong môn học.
- GD, hướng HS có tính yêu bạn bè, lòng yêu thích môn Tiếng Việt và bước đầu làm quen với nề nếp lớp học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK TV1, vở bài tập TV1, vở Tập viết 1, bảng con, phấn, xốp lau bảng, bút chì thước kẻ, Bộ thực hành TV1.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hướng dẫn HS làm quen với nề nếp lớp học
- GV nêu một số quy định về nề nếp lớp học.
- Cho HS làm quen với các bạn trong nhóm, lớp bàn.
2. Hướng dẫn HS sử dụng ĐDHT
- Cho HS xem sách TViệt 1: Hướng dẫn HS mở sách, xem sách, GV giới thiệu sách TV.
- Vở bài tập TV1: Hướng dẫn HS cách mở sách, cách làm bài tập.
- Vở tập viết: GV Hướng dẫn cho các em cách cầm bút, đặt vở, cách viết, cách sử dụng vở tập viết.
GV cho HS thực hành gấp, mở sách vở ra và h/dẫn HS cách giữ gìn sách vở.
3. Giới thiệu với các em những yêu cầu cần đạt sau khi học TV1
a. Giới thiệu yêu cầu trọng tâm cho HS.
ôn học. - GD, hướng HS có tính yêu bạn bè, lòng yêu thích môn Tiếng Việt và bước đầu làm quen với nề nếp lớp học. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK TV1, vở bài tập TV1, vở Tập viết 1, bảng con, phấn, xốp lau bảng, bút chì thước kẻ, Bộ thực hành TV1. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hướng dẫn HS làm quen với nề nếp lớp học - GV nêu một số quy định về nề nếp lớp học. - Cho HS làm quen với các bạn trong nhóm, lớp bàn. 2. Hướng dẫn HS sử dụng ĐDHT - Cho HS xem sách TViệt 1: Hướng dẫn HS mở sách, xem sách, GV giới thiệu sách TV. - Vở bài tập TV1: Hướng dẫn HS cách mở sách, cách làm bài tập. - Vở tập viết: GV Hướng dẫn cho các em cách cầm bút, đặt vở, cách viết, cách sử dụng vở tập viết. GV cho HS thực hành gấp, mở sách vở ra và h/dẫn HS cách giữ gìn sách vở. 3. Giới thiệu với các em những yêu cầu cần đạt sau khi học TV1 a. Giới thiệu yêu cầu trọng tâm cho HS. Học TViệt 1 các em sẽ biết: - Nắm được các chữ cái và các âm, vần. - Biết ghép chữ đọc thành thạo. - Luyện đọc, viết các chữ đã học. b. GV nhắc nhở HS: Muốn học giỏi các em phải đi học chuyên cần, nắm được bài, làm bài và viết bài đầy đủ. IV.Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. --------------------------------- Tiết 3: Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết những việc phải làm trong các tiết học toán. - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học môn Toán. - Giáo dục tình yêu bạn bè, thầy cô, say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy- học: - HS: Sách Toán 1,VBTToán 1, Bộ thực hành Toán 1, Bảng con, - GV: Sách Toán 1,VBTToán 1, BTH III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1 và vở bài tập Toán 1 - GV cho HS xem sách Toán 1, hướng dẫn HS lấy sách mở sách, HS thực hành, hướng dẫn HS cách sử dụng vở BT, Nhắc nhở HS cách giữ gìn sách, vở. 2. Hướng dẫn HS cách làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 - HS mở sách Toán đến bài “Tiết học đầu tiên” - HS quan sát, thảo luận: Lớp một thường có những hoạt động nào? Sử dụng nhữmg dụng cụ học tập nào? - GV tổng kết nội dung từng tranh trong SGK. 3. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 - GV giới thiệu những yêu cầu trọng tâm, học Toán các em sẽ biết: + Đếm, đọc, viết, so sánh các số. + Làm tính cộng, trừ + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán nêu phép tính, giải bài toán. + Biết đo độ dài các vật. + Biết hôm nay là ngày thứ mấy, là ngày bao nhiêu? Biết xem lịch hằng ngày. 4. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS - GV nêu tên từng đồ dùng và hướng dẫn HS lấy ra từng đồ dùng theo đúng tên gọi. - GV giới thiệu tác dụng của từng loại đồ dùng. IV.Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc HS cách sử dụng đồ dùng học tập và cách học Toán. - Chuẩn bị bài : “Nhiều hơn - ít hơn”. ---------------------------- Tiết 4: Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: * HS biết được: - Trẻ em có quyền có họ, tên, có quyền được đi học. - Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ biết nhiều điều mới lạ. * HS có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi, tự hào đã trở thành HS lớp Một. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. Tài liệu - Phương tiện: - Vở BT Đạo đức 1 - Các bài hát về quyền trẻ em được học tập. III. Các hoạt động dạy - học: *Hoạt động 1: “Vòng tròn giới thiệu tên” - Mục tiêu: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. - Cách chơi: GV hướng dẫn cách chơi. - Thảo luận: Trò chơi giúp các em điều gì? Em có vui khi được giới thiệu tên với bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? - Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. *Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. - GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích. - HS tự giới thiệu theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp. - GV: Những điều các bạn thích có giống như em không? - GV kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, những điều đó giống hoặc không giống nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. * Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình - HS kể chuyện trong nhóm nhỏ (2 - 4 em); HS kể chuyện trước lớp. - GV kết luận : Vào lớp 1em sẽ có thêm nhiều bạn mới, nhiều thầy, cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. IV.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. --------------------------------- Thứ ba Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản: Nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi - Bước đầu biết mối liên hệ giữa các nét và các tiếng chỉ đồ vật sự vật. II. Đồ dùng dạy - học: Vở tập viết, bảng con, phấn màu, bút chì III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: GV đính các nét trên bảng, giới thiệu các nét. - Đây là các nét cơ bản giúp các em học tốt tập viết. 2. Dạy các nét: a. Nhận diện nét ngang (- ) - GV dùng phấn màu viết nét ngang.- HS quan sát b. GV phát âm mẫu: vừa thực hiện vừa làm động tay - HS phát âm (cá nhân, bàn, lớp) GV nhận xét. c. GV cho HS liên hệ các vật xung quanh lớp học (có nét ngang) - GV nhận xét. d. Luyện viết bảng con: GV viết mẫu: vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình. HS thực hành theo hiệu lệnh. * Các nét còn lại (nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở trái, nét cong hở phải, nét cong khép kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt dạy tương tự như trên. Tiết 2 1. Luyện tập a. Luyện phát âm: Đọc tên các nét, GV chỉ các nét không theo trình tự. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. b. Luyện viết vở tập viết: GV hướng dẫn các em tư thế ngồi, cầm bút HS thực hiện. GV hướng dẫnơHS làm quen ô li, dòng li c. Luyện nói: - GV tổ chức cho HS luyện nói theo nhóm đôi, theo mẫu câu: Đây là nét gì? HS thực hiện nhóm (thao tác) một bạn hỏi một bạn đáp. - GV nhận xét . IV.Củng cố - dặn dò: - GVchỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - HS nhắc lại tên các nét vừa học. GV nhận xét tiết học. --------------------------------- Tiết 3 Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. II. Đồ dùng - dạy học: - Sử dụng các tranh của bài toán và một số nhóm đồ vật(que tính, bông hoa,..). III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: a. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa - HS quan sát tranh trong sách và cho biết nhóm đồ vật nào có số lượng nhiều hơn, ít hơn. - HS “số cốc nhiều hơn số thìa”, “Số thìa ít hơn số cốc”. HS nêu cá nhân, bàn, lớp. - HS tiếp tục quan sát một số nhóm đồ vật mà GV đã chuẩn bị. -HS tự so sánh. b. Hướng dẫn HS quan sát vào từng hình vẽ và giới thiệu cách so sánh số. - GV: Số lượng hai nhóm đối tượng. Nhóm nào có đối tượng bị thừa thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - HS nêu lại toàn bộ các hình vẽ của bài học. 3. Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”. - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi một cách tự giác. IV. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. - Quan sát và so sánh các nhóm đồ vật mà nhà em có. --------------------------------- Tiết 4 Thể dục: TỔ CHỨC LỚP - TỔ CHỨC VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - HS nắm nội qui tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn, biết những qui định để thực hiện trong giờ học thể dục. - Bước đầu biết tham gia vào trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. II. Địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh sân trường sạch sẽ. - GV chuẩn bị còi, tranh ảnh một số con vật. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: ( 7 phút) - GV tập họp lớp 4 hàng dọc cho chuyển thành hàng ngang. - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp,đứng vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: ( 17 phút) - Biên chế tổ luyện tập, chọn cán sự bộ môn: Lớp trưởng làm cán sự bộ môn. - Phổ biến nội qui tập luyện: Tập hợp ở ngoài sân, trang phục phải gọn gàng, trong giờ học ai muốn ra ngoài phải xin phép. - HS sửa lại trang phục(nếu chưa gọn gàng). - Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" - GV nêu tên trò chơi. - HS nêu tên những con vật có hại, có ích. Khi gọi đến tên con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô “diệt ! diệt ! diệt !”. Khi gọi đến tên con vật có ích thì đứng im. 3. Phần kết thúc: ( 8 phút) - HS đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. Kết thúc giờ học GV hô “giải tán”, HS hô “khoẻ”. ------------------------------------------------------------ Thứ tư Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: BÀI 1: E I. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e - Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy ô li có viết chữ e, Bộ thực hành TV1, bảng, phấn, tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu) III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc,viết các nét cơ bản. GV nhận xét B. Dạy bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh này vẽ ai? vẽ cái gì? - GV phát âm các tiếng: me,bé,xe,ve - HS phát hiện các tiếng này giống nhau ở chỗ nào? - GV phát âm bé, me, ve, xe kéo dài âm e để HS dễ phát hiện giống nhau đều có âm e - GV mở phần che con chữ e chính giữa và giới thiệu đây là con chữ e, đọc và viết như thế nào hôm nay cô và các em tìm hiểu (GV cất tranh và ghi lên bảng e). 2. Dạy con chữ ghi âm: e a. Nhận diện và phát âm: - GV phát âm mẫu - HS chú ý theo dõi cách phát âm của GV. - Tổ chức nhóm đôi luyện phát âm. HS đọc nối tiếp theo bàn, đồng thanh - HS tìm tiếng có âm e vừa học. b. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết. - HS viết chữ e vào bảng con (GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách xoá bảng). - GV nhận xét bài viết của HS. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: (đọc trên bảng lớp) - HS tự luyện đọc: cá nhân, bàn, lớp.- HS tự nhận xét lẫn nhau. b. Luyện viết - GV giới thiệu nội dung bài viết, cỡ chữ. Nhắc các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - Hướng dẫn viết từ trái sang phải, khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện. - GV chấm một số bài của HS, nhận xét. c. Luyện nói - GV hướng dẫn HS quan sát tranh (nhóm đôi) và trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Các bức tranh có gì là chung? - HS trình bày trước lớp. - GV: Học là cần thiết, ai ai cũng phải đi học, vậy các em cố gắng đi học đều và chăm chỉ. IV. Củng cố - dặn dò: - Một bạn lên chỉ bảng, cả lớp theo dõi và đọc. - HS tìm chữ vừa học. - Luyện đọc, viết bài ở nhà. -------------------------------------- Tiết 3 Toán: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - HS nhận ra, nêu tên hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vuông, hình tròn có kích thước, màu sắc khác nhau. - Bộ thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GViểm tra đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu hình vuông: - GV lần lượt đưa ra các hình vuông lên cho HS xem và nói: “Đây là hình vuông”. - HS nhắc lại : hình vuông(cá nhân, bàn ,lớp) - HS tìm trong bộ thực hành và đưa hình vuông lên.-GV nhận xét. - HS quan sát ở sách Toán, cho biết những vật nào có hình vuông. b. Giới thiệu hình tròn: tương tự hình vuông. 3. Thực hành. Bài 1+2: HS dùng bút màu tô hình vuông, hình tròn. Bài 3: Dùng bút khác màu để tô các hình. Bài 4: - GV cho HS sử dụng bộ que tính để xếp hình vuông. - GV quan sát, giúp đỡ. C. Củng cố - dặn dò: - HS nêu tên các vật hình vuông,hình tròn. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I. Mục tiêu: - HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Tập quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc của tranh. - GD tình cảm thẩm mĩ, biết yêu và sáng tạo cái đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số tranh thiếu nhi vui chơi ở sân trường. - HS: Sưu tầm tranh ảnh thiếu nhi có nội dung vui chơi. III. Các hoạt động dạy -học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh vẽ về đề tài thiếu nhi. Cho HS xem tranh: Cảnh các em HS vui chơi sân trường có rất nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi. Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham quan, du lịch 2. Hướng dẫn HS xem tranh - GV nêu câu hỏi ở sách tập vẽ cho HS trả lời: Bức tranh vẽ gì? Em thích bức tranh nào nhất? - HS trả lời. GV chốt lại nội dung chính - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Trên tranh có những hình ảnh nào? hình ảnh nào phụ, hình ảnh nào chính? Màu nào được vẽ nhiều nhất? em thích màu nào trên bức tranh? 3. Kết luận: các em vừa được xem bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái đẹp, cái hay của tranh trước hết các em phải biết quan sát và trả lời câu hỏi, đồng thời đưa ra nhận xét riêng của mình cho các bức tranh đó. 4. Nhận xét - đánh giá GV nhận xét chung về giờ học và ý thức học tập của các em. IV. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. -------------------------------------------------- Thứ năm Ngày soạn: 17/ 8 / 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt : BÀI 2: B I. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b, ghép được tiếng bé. - Bước đầu nhận thức được chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác của trẻ em và của các con vật. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy ô li có viết chữ b - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bóng, bà, bê. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học bài. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết chữ e vào bảng con, đọc chữ e (cá nhân, đồng thanh) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Vẽ ai? - HS trả lời: Tranh vẽ: bê, bóng, bé, bà. GV hỏi các tiếng đó giống nhau ở chỗ nào? - HS trả lời: b(bờ) - GV giới thiệu chữ ghi âm b 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện và phát âm - GV phát âm mẫu - HS chú ý theo dõi. - Tổ chức nhóm đôi luyện phát âm. - HS đọc nối tiếp theo bàn, đồng thanh. - HS ghép tiếng be - GV hỏi: Tiếng be âm nào đứng trước âm nào đứng sau? (b đứng trước, e đứng sau) - GV phát âm mẫu tiếng be - HS phát âm: cá nhân, đồng thanh. b. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. - GV viết mẫu lên bảng b, be vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết. - HS viết chữ b, be vào bảng con (GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách xoá bảng). GV nhận xét bài viết của HS. Tiết 2 3.Luyện tập a. Luyện đọc: (đọc trên bảng lớp) - HS tự luyện đọc: cá nhân, bàn, lớp.- HS tự nhận xét lẫn nhau. - GV theo dõi sửa cách phát âm cho HS. b. Luyện viết - GV giới thiệu nội dung bài viết, cỡ chữ. Nhắc các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - Hướng dẫn viết từ trái sang phải, khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện. - GV chấm một số bài của HS, nhận xét. c. Luyện nói: Luyện nói theo từng cá nhân. GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Ai đang học bài? Ai đang tập viết? Voi đang làm gì? + Các bức tranh này có gì giống nhau? - HS trả lời - HS tự nhận xét lẫn nhau. - GV: Ai cũng tập trung vào việc học C. Củng cố - dặn dò. - HS đọc lại bài trên bảng: cá nhân, đồng thanh, thi tìm chữ có âm vừa học. - GV nhận xét tiết học. ----------------------------- Tiết 3 Toán: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu đúng hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số hìn tam giác bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. - Bộ thực hành Toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS tìm trong bộ thực hành toán 1 hình vuông, hình tròn. GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu hình tam giác: - GV đính lần lượt các tấm bìa hình tam giác lên bảng cho HS quan sát. - GV: Đây là hình tam giác - HS nhắc lại (cá nhân, đồng thanh) - HS tự tìm trong bộ thực hành Toán 1 và lấy ra hình tam giác theo lệnh của GV. - GV quan sát nhận xét. - HS tiếp tục tìm trong lớp, ở gia đình xem có những đồ vật nào có hình tam giác. 2. Thực hành xếp hình. - GV hướng dẫn HS xếp hình theo mẫu. HS thực hiện - HS tô màu các hình tam giác trong các bài tập. GV quan sát 3. Trò chơi: “Thi đua chọn nhanh các hình” C. Củng cố - dặn dò. - HS nhắc lại tên bài học. - Làm bài tập ở vở bài tập Toán1. ------------------------------ Thứ sáu Ngày soạn: 18/8/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: BÀI 3: DẤU SẮC / I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu và thanh sắc ( / ) - Biết ghép tiếng bé. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động khác. II. Đồ dùng dạy -học: - Tranh minh hoạ các tiếng: bé,cá, lá, chó, khế (vật thật) - Tranh minh hoạ phần luỵên nói. - Bộ thưc hành TV1. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con b, be (cả lớp) - Một vài HS đọc. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - HS thảo luận (nhóm đôi) và trả lời câu hỏi: + Tranh này vẽ ai ? vẽ cái gì? - HS trình bày trước lớp. - GV: các tiếng “bé, lá, chó, khế” đều có thanh sắc, tên của dấu này là “dấu sắc”. GV viết dấu sắc lên bảng. 2. Dạy dấu thanh a. Nhận diện dấu: HS lấy dấu sắc trong bộ thực hành TV1. HS đọc cá nhân, đồng thanh.Tìm đồ vật trong lớp có hình dấu sắc. b. Ghép chữ và phát âm. - HS ghép tiếng be, thêm dấu sắc trên “e” được tiếng bé. - GV hỏi vị trí của dấu sắc trong tiếng bé (dấu / trên e). - GV phát âm mẫu tiếng “bé”, HS quan sát. - HS phát âm: cá nhân, đồng thanh. c. Hướng dẫn viết - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con dấu / và tiếng bé. - HS viết lần lượt vào bảng con. Gv quan sát, nhận xét bài viết của HS. Tiết 2. 3. Luyện tập a. Luyện đọc: (đọc trên bảng lớp) - HS tự luyện đọc: cá nhân, bàn, lớp. HS tự nhận xét lẫn nhau. b. Luyện viết: - GV giới thiệu nội dung bài viết, cỡ chữ. Nhắc các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - Hướng dẫn viết từ trái sang phải, khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện. - GV chấm một số bài của HS, nhận xét. c . Luyện nói: - GV đính tranh lên bảng, nêu câu hỏi - HS trả lời Câu hỏi gợi ý:quan sát tranh các em thấy những gì? Các bức tranh này có gì giống nhau? Ngoài giờ học em thích hoạt động nào nhất? - Từng cặp HS lên hỏi - trả lời. GV nhận xét. C. Củng cố -dặn dò: - HS đọc lại tên bài. - Luyện đọc, viết lại dấu / và tiếng bé. Tiết 3 TN&XH: CƠ THỂ CHÚNG TA I. Mục tiêu: - HS biết kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân và tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 1 SGK ( phóng to ) III .Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu về việc học môn TN- XH. 2.Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh - Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận Bước 1: Hoạt động theo cặp. GV chỉ dẫn HS quan sát hình 4. ? Nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - HS thực hiện - GV theo dõi, giúp đỡ. Bước 2: Hoạt động cả lớp: HS nêu tên các bộ phận của cơ thể. b. Hoạt động 2: Quan sát tranh - Mục tiêu: HS quan tranh về một số hoạt độngcủa bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể của chúng ta gồm ba phần: đầu, mình, chân và tay. - Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ GV chỉ dẫn HS quan sát tranh,chỉ và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? - HS thực hiện - GV theo dõi, nhận xét. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. HS biểu diễn lại từng động tác của đầu, mình, tay và chân như các bạn trong hình.- HS lần lượt biểu diễn, cả lớp quan sát. ? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần. - HS trả lời * GV kết luận: Cơ thể chúng ta gồm ba phần, chúng ta nên tích cực vận động không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. c. Hoạt động 3: Gây hứng thú rèn luyện thân thể - Cách tiến hành: * B1: Hướng dẫn HS tập hát “ cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay” * B2: GV làm mẫu - HS làm theo * B3: HS thực hiện các động tác (vừa tập vừa hát) * GV kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt, cần luyện tập thể dục hằng ngày. IV. Củng cố - dặn dò: HS nêu các bộ phận của cơ thể. Dặn học sinh thường xuyên tập thể dục. ................................................ Tiết 4 Thủ công: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA I. Mục tiêu: - HS biết một số loại giấy, bìa, dụng cụ học tập thủ công. - Biết tác dụng của từng loại dụng cụ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV và HS: Các loại giấy màu, bìa, dụng cụ để học thủ công. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bìa, giấy. - GV: giấy, bìa có rất nhiều loại và được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề - Giới thiệu giấy màu: có nhiều màu sắc, mặt sau có kẻ ô. - HS quan sát bìa, giấy màu. 2. Giới thiệu dụng cụ dạy thủ công. - Thước kẻ: Dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch. - Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng. - Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa. - Hồ dán: Để dán các sản phẩm. - HS đặt những dụng cụ, giấy màu trên bàn. 3. Củng cố - dặn dò. - HS nêu lại tên một số dụng cụ học thủ công. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. --------------------------------------------- Tiết 5 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS nhận biết được ưu, khuyết điểm trong tuần học qua. - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra. II. Tiến hành - GV cho HS ôn lại một số bài hát, múa ở lớp mẫu giáo. - HS trình bày cá nhân. 1. Đánh giá tình hình trong tuần qua - Đa số các em đi học chuyên cần, đúng giờ.. - Một số em mạnh dạn phát biểu xây
Tài liệu đính kèm: