Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 32 (VNEN) - Năm học 2016-2017 - Phạm Thanh Lam

Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Nội dung tích hợp

Hai

 1 SHDC

 2 M.thuật

 3 Đ. đức Thực hành đạo đức

 4 Tập đọc Út Vịnh

 5 Toán Luyện tập (trang 164)

 6 K. chuyện Nhà vô địch

Ba

 1 Toán Luyện tập (trang 165)

 2 K. học Tài nguyên thiên nhiên BVMTBĐ (Bộ phận): Liên hệ các nguồn tài nguyên biển; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

GDSDNL (Liên hệ): Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.

 3 LT & Câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)

 4 Tập đọc Những cánh buồm GDMT-BĐ: Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp của biển và biêt bảo vệ biển.

 5 Thể dục

 1 Toán Ôn tập các phép tính với số đo thời gian (trang 165)

 2 T. làm văn Trả bài văn tả con vật

 3 Âm nhạc

 4 Anh văn

 5 Anh văn

Năm

 1 Toán Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình (trang 166)

 2 K. học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người BVMTBĐ (Bộ phận): Vai trò của môi trường, tài nguyên biển đối với đời sống con người.

GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; tư duy tổng hợp.

GDSDNL (Liên hệ): Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và

môi trường.

 3 Chính tả Nhớ-viêt : Bầm ơi

 4 LT & Câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)

 5 Lịch sử Lịch sử địa phương

Sáu

 1 Địa lí Địa lí địa phương

 2 Toán Luyện tập (trang 167)

 3 T. làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết)

 4 Thể dục

 5 Kĩ thuật Lắp rô-bốt

 6 SHL-THTV Tiết học thư viện

 

doc 41 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 32 (VNEN) - Năm học 2016-2017 - Phạm Thanh Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiến cả nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc 
cá nhân.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 TẬP ĐỌC 
Tiết 64 NHỮNG CÁNH BUỒM 
 Ngày soạn: 25/04/2017 - Ngày dạy: 2/5/2017
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Có hoài bảo, ước mơ. GDMT-BĐ: Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp của biển và biêt bảo vệ biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi:
+ Đoạn đường rất gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? 
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
	+ Bài văn nói điều gì?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15
phút
11 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- GV cho HS quan sát tranh.
- Trẻ em rất hay hỏi .Những câu hỏi của trẻ em nói lên đặc điểm gì tốt đẹp của tâm hồn trẻ thơ?. Bài thơ Những cánh buồm Thể hiện cảm xúc của người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ của con khi cùng mình đi ra biển.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.
- Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ 
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
1/. Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gọt rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển càng như trong hơn. Cả hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ rải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm một cái bóng tròn chắc nịch. 
2/. Hai cha con bước đi trong nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người?”. Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại trỏ cánh buồm bảo: “ Cha hãy mượn cho con những cánh buồm trắng nhé, để con đi ..”. Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động - đó là lời của người cha, là ước mơ của ông thời còn là một cậu bé như con trai ông bây giờ, lần đầu được đứng trước biển khơi vô tận. Người cha gặp lại chính mình trong ước mơ của con trai.
3/. Nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa.
4/. Ước mơ thuở nhỏ của mình.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.
- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Bài sau: Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn (giỏi) 
đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc 
nối tiếp, đọc theo cặp.
- Đọc chú giải SGK.
- Mời 1 bạn đọc 
lại cả bài.
- Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK.
- Thảo luận 
theo nhóm.
- Đại diện nhóm 
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn khá 
(giỏi) đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo nhóm 
đoạn văn bạn thích.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, 
góp ý.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có hoài bảo, ước mơ. Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp của biển và biêt bảo vệ biển.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 TOÁN
Tiết 158 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
 Ngày soạn: 26/04/2017 - Ngày dạy: 3/5/2017
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính với số đo thời gian.
- Vận dụng trong việc giải toán.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau:
 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tính thế nào ?
 + Lên bảng thực hiện lại bài tập 1a, b
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
14 phút
12 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Trong tiết tốn hôm nay lớp chúng ta thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết quả:
a. 12 giờ 24 phút
 14 giờ 26 phút
 + 3 giờ 18 phút
 - 3 giờ 18 phút
 15 giờ 42 phút
 11 giờ 44 phút
b. 5,4 giờ
 20,4 giờ 
 + 11,2 giờ 
 - 12,8 giờ 
 16,6 giờ
 07,6 giờ 
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 3, 4.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
BT2: 
a. 8 phút 54 giây
 x 2
 16 phút 108 giây
 = 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây
6
 2 phút =120 giây
6 phút 23 giây
 138 giây
 18 giây
 0
b. 4 giờ 2 phút
 x 2
 8 giờ 4 phút
 37,2 phút 
3
 07
12,4 phút
 1 2
 0
BT3:
Giải:
Thời gian cần để đi hết quãng đường:
18 : 10 = 1,8 (giờ) = 1 giờ 48 phút.
Đáp số : 1 giờ 48 phút.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- NT điều khiển HĐ 
của nhóm.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ 
của nhóm.
- Làm việc 
cá nhân.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 TẬP LÀM VĂN
Tiết 63 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
 	 Ngày soạn: 26/04/2017 - Ngày dạy: 3/5/2017
I. MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Bồi dưỡng lòng yêu mến loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện yêu cầu sau:
+ Nhắc lại dàn bài chung văn tả con vật.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
16 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay là tiết trả bài văn tả con vật để rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả con vật.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng lớp.
- Nêu nhận xét chung; treo bảng phụ ghi lỗi điển hình lên bảng lớp.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục hợp lý, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, thể hiện được sự quan sát riêng, diễn đạt mạch lạc.
+ Khuyết điểm: Còn một số bài chưa đi trọng tâm miêu tả con vật. Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, thiếu ý, tả chung chung, dùng từ chưa chính xác, sử dụng nhiều văn nói, sắp xếp ý chưa lôgic. Một số bài chưa có câu kết thúc.
4. Hoạt động thực hành:
- Trả bài làm cho HS và hướng dẫn HS tự chữa lỗi.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Tả cảnh (kiểm tra viết).
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc đề bài trên bảng.
- Làm việc theo nhóm, TN điều khiển sửa chữa các lỗi điển hình trên bảng.
- Đại diện nhóm lần lượt lên bảng chữa lỗi trên bảng phụ.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Đọc lại bài văn
 và tự sửa bài văn 
của mình cho đúng.
- Lần lượt đọc lại 
đoạn văn đã viết lại.
- Cả nhóm góp ý, bổ sung.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện ý thức tự sửa lỗi và tham gia sửa lỗi chung khi làm văn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 TOÁN
Tiết 159 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
 Ngày soạn: 27/04/2017 - Ngày dạy: 4/5/2017
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến diện tích.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 4 bạn thực hiện yêu cầu sau:
 + Làm lại bài tập 1, 2 trên bảng.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
16 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Trong tiết toán hôm nay lớp chúng ta ôn lại các công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và vận dụng vào giải toán.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi lần lượt nêu các công thức tính các hình theo SGK.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết quả:
1). Hình chữ nhật. 2).Hình vuông.
 P = ( a + b) x 2 P = a x 4
 S = a x b S = a x a
3). Hình bình hành. 4). Hình thoi.
 S = a x h S = 
5).Hình tam giác. 6).Hình thang.
 S = a x h : 2 S = (a + b) x h : 2
 7).Hình tròn.
 C = r x 2 x 3,14
 S = r x r x 3,14
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết quả:
BT1:
Giải:
Chiều rộng khu vườn:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn: (120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn:
120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96ha.
Đáp số : 0,96 ha.
BT3:
Giải
Diện tích hình vuông ABCD
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích hình tô màu: 
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số : 50,24 (cm2), 18,24 (cm2
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- NT điều khiển HĐ 
của nhóm.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ 
của nhóm.
- Làm việc 
cá nhân.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 64 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
 Ngày soạn: 27/04/2017 - Ngày dạy: 4/5/2017
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT2,3).
- Có thói quen dùng đúng dấu nai chấm khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn điền dấu phẩy vào câu sau:
+ Đọc đoạn văn nói về các hoat động trong giờ ra chơi.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
11 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết học hôm nay giúp các em ôn luyện về dấu hai chấm, nắm vững các tác dụng của dấu hai chấm, biết thực hành điền đúng dấu hai chấm trong câu văn.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: 
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó .
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
Câu văn
Tác dụng dấu hai chấm 
a/ Một chú công an vỗ vai em: Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
-Đặt ở cuối câu kể dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
b/ Cảnh vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học .
-Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận:
BT2: a) Thằng giặc cuống cả chân 
Nhăn nhó kêu rối rít : 
Đồng ý là tao chết.(dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật ). 
b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi  khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi, diều ơi! Bay đi !” (dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật). 
c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ:phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là(dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước).
BT3:
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng (hiểu nếu còn chỗ viết trên băng tang). 
+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng). 
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sĩ được lên thiên đàng. (thêm dấu hai chấm đặt sau chữ “chỗ”.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc 
cá nhân.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 KHOA HỌC
Tiết 64 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 Ngày soạn: 27/04/2017 - Ngày dạy: 4/5/2017
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ : môi trường có ảnh hưởng đến đời sống của con người. 
- Nêu được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- BVMTBĐ (Bộ phận): Vai trò của môi trường, tài nguyên biển đối với đời sống con người. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; tư duy tổng hợp. GDSDNL (Liên hệ): Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: Hình trang 132, 133 SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
 + Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
+ Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết ?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15
 phút
10 phút
5 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời qua bài học hôm nay.
- Ghi tựa bài lên bảng.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 132 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu nội dung hình vẽ.
+ Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người và nhận từ con người những gì?
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Hình
 Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
1
Chất đốt (than)
Khí thải
2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác
4
Nước uống
Nước thải
5
Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà máy và của các phương tiên giao thông...
6
Thức ăn
Chất thải
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Môi trường có ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào?
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi làm việc, vui chơi giải trí, ; các nguyên liệu và nhiên liệu dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS thực hiện Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn?" 
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
 Môi trường cho
 Môi trường nhận
- Thức ăn
- Nước uống
- Không khí để thở
- Đất
- Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.
- Chất đốt
- Gió
- Vàng
- Dầu mỏ
- Phân
- Nước tiểu
- Các chất gây ô nhiễm
- Rác thải
- Nước thải sinh hoạt,nước thải CN
- Khói
- Bụi
- Chất hóa học
- Khí thải
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
-Bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi 
theo cặp.
- Thống nhất ý 
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển 
HĐ của nhóm.
- Thảo luận 
theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có ý thức không khai thác tài nguyên một cách bừa bãi cũng như hạn chế thải các chất độc hại ra môi trường.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 32 	 CHÍNH TẢ
Tiết 32 Nhớ - Viết: BẦM ƠI.
 Ngày soạn: 27/04/2017 - Ngày dạy: 4/5/2017
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT : 2,3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
 2.- Ôn bài: (5 phút) 
- PCTHĐTQ đọc cho 3 bạn viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 phút
14 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta nhớ viết bài Bầm ơi và làm BT chính tả viết đúng tên các cơ quan, đơn vị.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: 
+ Khi viết tên các cơ quan, đơi vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông) viết hoa theo qui tắc viết tên người, tên địa lí VN - viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
BT2:
+ Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn. 
+ Trường / TH cơ sở / Đoàn Kết. 
+ Công ty / Dầu khí / Biển Đông.
 BT3:
a) Nhà hát Tuổi trẻ. 
b) Nhà xuất bản Giáo dục. 
c) Trường Mầm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_32_VNEN_tren_nen_SGK_hien_hanh.doc