Giáo án các môn học lớp 1, kì I - Tuần 7

Tiết 1+2 Môn HỌC VẦN

Bài: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học.

 - Đọc được câu ứng dụng.

 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Tre ngà.

 - MTR Hs yếu chỉ chữ đọc âm ghép tiếng và đọc được các tiếng ở phần ôn tập

II. LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Cho 2, 4 học sinh đọc và viết: y, tr, y tá, tre ngà.

 - Một hs đọc câu ứng dụng. Nhận xét ghi điểm

 

doc 15 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1, kì I - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7	 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 4 -10 -2009	
Tiết 1+2 Môn HỌC VẦN 
Bài: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 	 - HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học.
 	 - Đọc được câu ứng dụng.
 	 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Tre ngà.
	 - MTR Hs yếu chỉ chữ đọc âm ghép tiếng và đọc được các tiếng ở phần ôn tập
II. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Cho 2, 4 học sinh đọc và viết: y, tr, y tá, tre ngà. 
	- Một hs đọc câu ứng dụng. Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Tiết 1:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
b. Ôn tập: 
Các chữ và âm vừa học.
GV đọc âm HS chỉ chữ.
HS chỉ chữ và đọc âm.
Ghép chữ thành tiếng.
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang.
GV chỉnh sửa phát âm.
Đọc từ ngữ ứng dụng
GV giải thích các từ ngữ này.
GV đọc mẫu.
Luyện viết.
GV nhận xét sửa lỗi.
Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc.
Đọc câu ứng dụng
Nhận xét tranh minh hoạ
Đọc câu ứng dụng
GV sửa lỗi phát âm.
GV đọc câu ứng dụng.
Luyện viết:
Kể chuyện: ( nội dung SGK)
Đọc tên câu chuyện.
GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ.
Ýù nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
c. Củng cố, dặn dò:
	- GV cho hs đọc lại bài.
	- Tìm chữ vừa học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ
HS đọc đầu bài
o
ô
a
e
ê
ph
pho
phô
pha
phe
phê
nh
nho
nhô
nha
nhe
nhê
gi
gio
giô
gia
gie
giê
tr
tro
trô
tra
tre
trê
g
go
gô
ga
ng
ngo
ngô
nga
gh
ghe
ghê
ngh
nghe
nghê
qu
qua
que
quê
/
?
\
~
.
i
í
ỉ
ì
ĩ
ị
y
ý
ỷ
HS đọc CN – N - L
HS viết vào bảng con.
tre ngà quả nho
Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
HS lần lượt phát âm.
Đọc từ ngữ ứng dụng
HS đọc: Cn – N - L
2,3 HS đọc.
HS đọc: CN – N – L
HS viết vào vởõ tập viết
HS đọc tên bài luyện nói
Tre ngà.
Tranh 1: Có 1 em bé lên 3 vẫn chưa biết cười, biết nói.
Tranh 2: Bổng một hôm có người rao: vuađang cần người đánh giặc.
Tranh 3: Từ đó chú bổng lớn nhanh.
Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
Tranh 5: Gậy sắt gãy tiện tay chú liền nhổ luôn bụi tre.
Tranh 6: Đất nước trở nên yên bình, chú dừng tay buông bụi tre xuống. Tre gặp đất trở lại tươi tốt lạ thường vì tre đã nhuộm khói lửa chiến tranh nên vàng óng.
Ngựa sắt lại hí vang ,móng đập xuốngđá rồi nhún một cái đưa chú bé bay lên trời.
Tiết 3 : Môn TOÁN 
Bài: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
	- Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
	- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến10
	- Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
	- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II . LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Chép đề
Đề bài. 
Bài 1: Số.
Bài 2: Số ?
Bài 3:Viết các số 5,2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: số?
Có hình vuông?
Có hình tam giác?
Gv hướng dẫn HS làm bài - Theo dõi HS làm bài ,nhắc nhở các em 
c. Củng cố dặn dò
Thu bài làm của HS
Nhận xét tiết học-Chuẩn bị bài sau
0
5
5
8
Hs làm bài
Tiết 4: Môn THỦ CÔNG 
Bài: XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM ( T2 ) 
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
-Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối phẳng.
-Yêu thích xé dán hình
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài mẫu vẽø xé dán hình vuông, hình tròn.
Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay, bút chì, vở thủ công.
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV đặt câu hỏi.
Em cho biết có những quả gì giống quả cam?
Hướng dẫn mẫu vẽ và xé hình quả cam.
Xé hình quả cam.
Xé hình lá.
Lấy một tờ giấy màu xanh đánh dấu các cạnh xé khỏi tờ giấy.
Xé hình cái cuống lá.
Có thể xé một đầu nhỏ một đầu to.
Dán hình.
Hướng dẫn HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
 c. Nhận xét, dặn dò.
Nhận xét chung tiết học.
Dặn dò: về nhà chúng ta chuẩn bị đồng dùng để học bài mới.
HS đọc đầu bài
HS thực hành
HS dán vào vở
Ngày soạn 5 -10 -2009 Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Tiết 1+2: Môn HỌC VẦN 
Bài: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I .MỤC TIÊU: 
	- HS ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học.
	- Học sinh đọc một cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm này.
 	- MTR HS yếu thuộc âm và chữ ghi âm đã học
II. LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho 2 học sinh đọc và viết: 
 - Hai, ba HS đọc câu ứng dụng.
3. Bài mới
Tiết 1:
a:Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 
Ôn lại các âm từ bài 1 đến bài 28.
Đánh vần và đọc trơn.
Dạy học các từ.
Cho HS đọc lần lượt các từ, từ bài 1 đến bài28
Dạy đọc từng câu.
Học sinh đọc từng câu của bài.
Luyện viết.
Hướng dẫn HS viết từng âm vào bảng con những âm khó viết.
c. Củng cố, dặn dò:
	- GV cho hs đọc lại bài.
	- Tìm chữ vừa học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập, xem trước bài sau.	
HS đọc đầu bài
Học sinh đọc từ bài 1 đến bài 28 
CN – N – L
HS đọc câu 
CN – N - L
HS viết vào bảng con.
nh ngh ph gi qu tr g ng gh
Tiết 3 : Môn TOÁN 
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. MỤC TIÊU
	- Giúp học sinh: 
	- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
	- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
	- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
	- Hs yếu làm được bài 1 ,2
II . LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Trả bài kiểm tra cho HS-Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3.
Bước 1.lập số 10.
Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = ?
Trong bức tranh phía bên phải có mấy gà?
Bên trái có mấy con gà?
Để biết có hai con gà ta làm tính gì?
Lấy mấy cộng mấy?
Vậy ta được 1 + 1 = 2
Hướng dẫn hs phép cộng 2+ 1 = ?
Trong tranh bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?
Để biết có 3 ô tô ta làm tính gì?
Lấy mấy cộng mấy?
Vậy ta được: 2 + 1 = 3
c. Thực hành:
Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán.
Bài2: Nêu yêu cầu bài.
Bài3: Nối phép tính với số thích hợp
HS thi đua làm nhanh
Hỏi:”Một cộng hai bằng mấy”
d. Củng cố dặn dò
- Hs đọc lại phép cộng trong phạm vi 3
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập
HS đọc đầu bài.
Có 1 con gà.
Có 1 con gà.
Tính cộng
Lấy 1 cộng 1.
Hs đọc
Có hai ô tô
Có một ô tô
Tính cộng
Lấy 2 cộng 1
Hs đọc
Tính 
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
Tính 
1 1 2
 +1 +2 + 1
HS tự làm bài và chữa bài
1 + 2 1 + 1 2 + 1
1 2 3
Tiết 4: Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Bài : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết:
- Đánh răng và rửa mặt đúng cách: áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cánhân hàng ngày. 
II. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
b Hoạt động1: thực hành đánh răng.
Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách.
Gv đặt một số câu hỏi.
Gv cho hs thực hành đánh răng.
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
Mục tiêu: biết rửa mặt đúng cách.
Gv hướng dẫn hs cách rửa mặt.
Gọi một số hs trả lời câu hỏi.
Gv hướng dẫn cách rửa mặt hợp vệ sinh.
Kết luận: chúng ta phải đánh rắng đúng cách , rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh ở những nơi có vòi nước sạch thì ta dùng bằng vòi, còn chỗnào không có thì ta phải dùng chậu sạch và dùng nước tiết kiệm song phải đảm bảo vệ sinh.
c. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học 
 Về nhà học bài và thường xuyên đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh.ø 
 HS ghi đầu bài
Hs trả lời
Hs lên làm các động tác.
Hs làm
Hs trả lời
Cả lớp nhận xét
Ngày soạn: 7 -10 -2009 Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Môn THỂ DỤC 
Bài: ĐỘI HÌNH - ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
 - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học, yêu cầu thực hiện chính xác.
	- Làm quen với trò chơi “ Qua đường lội”yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. LÊN LỚP
1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản: 
 GV cho HS ôn bài đội hình, đội ngũ.
Cho HS chơi trò chơi.
GV nêu tên trò chơi.
3. Phần kết thúc: 
Đi theo nhịp hai hàng dọc và hát vỗ tay.
GV cùng HS hệ thống lại bài. 
GV nhận xét bài học , giao bài tập về nhà.
 HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc. 
Đứng tại chổ vỗ tay hát.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
Đi vòng tròn và hít thở sâu.
Ôn trò chơi “ diệt con vật có hại”.
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái.
Trò chơi “ Qua đường lội”.
Đứng vỗ tay hát
Tiết 2 : Môn TOÁN 
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 	- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
	- HS yếu làm được bài 1, 2
II .LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài củ: 
	- HS làm bài tập 2 Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b.Thực hành:
Bài 1:Nêu yêu cầu bài toán.
Yêu cầu hs nhìn tranh vẽ nêu 2 phép cộng
Bài 2: Nêu bài toán
Yêu cầu hs làm theo nhóm 2
Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán.
Yêu cầu HS làm vở nối tiếp chữa B
Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán.
Gv nêu một số câu hỏi.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài toán.
c. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
HS đọc đầu bài
Hs làm bài
Số ?
2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
Tính
 1 2 1
 +1 +1 +2
 2 3 3
Số?
1 + 1 = 2 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3
1+ 1 = 2 2 + 1 = 3 2 + 1 = 3
3 = 2 + 1 3= 1 + 2 1 + 2 = 2 + 1 
Tính:
Hs trả lời
1 + 1 = 2 1+ 2 = 3 2 + 1 = 3
HS nhìn tranh viết phép tính
Viết phép tính thích hợp
1 + 2 = 3 1 + 1 = 2
.
Tiết 3+4 : Môn HỌC VẦN 
Bài: IA 
I. MỤC TIÊU:
 - Hs đọc, viết được: ia, lá tía tô.
 - Đọc được câu ứng dụng.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà.
	- MTR Hs yếu đọc viết được ia ,lá tía tô
II. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Hai, ba HS đọc câu ứng dụng.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới
Tiết 1:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
Dạy vần ia.
Nhận diện chữ.
So sánh ia với i.
Đánh vần.
Gv hướng dẫn đánh vần
Nêu vị trí của chữ và âm trong tiếng.
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
Hướng dẫn viết chữ.
GV viết mẫu.
Viết âm và tiếng
Gv nhận xét sửa sai.
Đọc từ ứng dụng
Gv đọc mẫu
Gv giải thích các từ ngữ này.
Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ.
GV sửa lỗi phát âm.
Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết 
Luyện nói.
Đọc tên bài luyện nói.
Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh.
Trong tranh vẽ gì?
Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ?
Bà chia những gì?
c. Củng cố, dặn dò:
	- Học sinh đọc lại toàn bài một lần.
	- Tìm chữ và tiếng và vừa học.
	- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 30.
HS đọc đầu bài
Vần ia đượ tạo nên từ i và a.
Giống: chữ i
Khác: ia có thêm a.
i – a – ia 
t đứng trước ia đứng sau.
i – a – ia 
tờ – ia - tia sắc – tía.
Lá tía tô.
HS viết vào bảng con
ia tía
hs đọc từ ứng dụng
Luyện đọc lại âm ở tiết 1.
Đọc từ ngữ ứng dụng
HS đọc từ ứng dụng: CN – N – L
2, 3 HS đọc
HS viết vào vở tập viết.
HS đọc tên bài 
Chia quà
Bà và cháu.
Bà đang chia quà.
Chuối, cam.
HS trả lời.
Ngày soạn: 8 -10 -2009 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Môn ĐẠO ĐỨC 
	Bài: GIA ĐÌNH EM
I. MỤC TIÊU 
 	HS hiểu:
 - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha, mẹ yêu thương, chăm sóc. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
 - Học sinh biết yêu quý gia đình của mình. Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
	- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 
II. LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Chúng ta cần giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập không?
	- Nên giữ gìn như thế nào?
	- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình.
Gv chia học sinh thành từng nhóm.
Gia đình em có mấy người?
HS kể về gia đình mình trong nhóm.
KL: chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2: HS xem tranh và kể lại nội dung tranh.
Gv chia hs thành nhiều nhóm
Đại diện nhóm kể lại nội dung.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Gv chốt lại nội dung từng tranh.
T1: Bố mẹ hướng dẫn con học bài.
T2: Bố mẹ đưa con đi chơi.
T3: Một gia đình đang sum họp.
T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo.
Đàm thoại các câu hỏi.
Bạn nhỏ nào trong tranh được sống hạnh phúc với gia đình?
Bạn nhỏ nào phải sống xa cha mẹ?
Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần thông cảm , chia sẽ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. 
Hoạt động 3: HS đóng vai theo tình huống.
GV chia lớp thành các nhóm.
Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp tình huống.
 - Các em phải có bổn phận kính trọng , lễ phép
vâng lời ông bà, cha mẹ
 - Nhận xét tiết học 
HS đọc đầu bài.
HS trả lời
Một vài HS kể trước lớp
Hs thảo luận nhóm
Tranh 1, 2 và 3
Tranh 4
Các nhóm lên đóng vai
lớp theo dõi nhận xét
Tiết 2 : Môn TOÁN 
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I. MỤC TIÊU: 
 	- Giúp học sinh: 
	- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
	- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
	- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
	- MTR HS yếu làm được bài 1,2
II .LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ba hs lên bảng làm bài:
1 + 1 = 2 + 1 = 2 + 1 = 
3 = 2 +  3 = 1 +  2 + 1 = 1 + 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4.
Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi.
Sau khi hs thành lập được phép cộng.
3 + 1 = 4
Tương tự với các phép tính còn lại
Gọi hs đọc tất cả các phép tính.
c. Thực hành:
Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán.
Yêu cầu hs nêu cách làm
Chữa bài
Bài2: Nêu yêu cầu bài.
Chữa bài
Bài3: Nối phép tính với số thích hợp
Hướng dẫn hs làm 1 +33 hs làm thử giải thích tại sao điền dấu >vào chỗ chấm
HS trao đổi làm bài
Bài4: Viết phép tính thích hợp.
Hs thi đua làm nhanh 
c. Củng cố dặn dò
	- Nhận xét tiết học
	- Về nhà làm VBT
HS đọc đầu bài.
Hs trả lời
Hs đọc
Hs đọc ĐT-N -CN
Hs làm b
Tính 
1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 1 = 
2 + 2 = 2 + 3 = 1 + 2 = 
Hslàm SGK
Tính 
2 3 1 1 1
 +2 +1 + 2 +3 + 1
4 4 3 4 2
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
2 + 1 3 4 .1 + 2
3
+
1
=
4
Tiết 3+4: Môn TẬP VIẾT 
Bài: CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ, NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh viết đúng, đẹp theo chữ mẫu.
- Khi viết phải liền mạch, liền tiếng.
- Rèn tính cẩn thận khi viết của học sinh. 
II. LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên nhận xét bài viết hôm trước, sửa lỗi chung. 
Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài viết 
b. Hướng dẫn tập viết:
Bước 1: Giáo viên viết mẫu lên bảng
Học sinh quan sát mẫu chữ.
Bước 2: HS nhìn bảng viết vào bảng con.
 GV nhận xét.
Bước 3: HS viết vào bảng con do giáo viên đọc.
GV nhận xét.
Bước 4: HS viết vào vởõ tập viết 
Gv theo dõi hs viết.
Bước 5: Thu một số vở để chấm.
Giáo viên sửa sai - Tuyên dương những em viết đẹp.
c . Củng cố dặn dò
	- Nhận xét tiết học
	- Về nhà rèn chữ viết , luyện viết nhiều
 Hs đọc đầu bài
cử tạ thợ xẻ chữ số
nho khô nghé ọ
SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá tuần 7
-Sau gần 2 tháng học tập, nhiều em đọc, viết còn quá yếu
-Chưa chịu khó học bài, trong lớp còn hay nói chuyện riêng, còn gây gổ đánh nhau
-Một số em còn hay quên vở, bút
-HS còn vắng học không có lí do 
2. Công tác tuần 8
 -Nhắc nhở học sinh ôn bài để chuẩn bị kiểm tra giữa kì
 -Rèn đọc, viết cho các em
 -Nhắc nhở các em mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập đến lớp
Ngày soạn: 5 - 10 -2008 Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2008
 Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN 
Bài: CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Hs biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong các câu ứng dụng: B, K, S, P, V.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.
 	 - MTR hs đọc được các chữ in hoa
II. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho 2 – 4 học sinh đọc và viết : nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ.
 - Một HS đọc câu ứng dụng.
 3. Bài mới
Tiết 1:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
Gv treo bảng chữ thường, chữ hoavà cho hs đọc theo.
b. Nhận diện chữ hoa:
Gv nêu câu hỏi: chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, những kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường.
Hs tiếp tục theo dõi bảng chữ
 Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Hs tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường và chữ hoa.
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
 Luyện nói.
Đọc tên bài luyện nói.
HS đọc đầu bài
Các chữ cái in hoa và chữ in thường gần giống nhau
 C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
Khác: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
Hs đọc câu ứng dụng.
HS đọc: CN – N – L
2 – 3 HS đọc câu ứng dụng.
Ba Vì
4. Củng cố, dặn dò:
	- Học sinh đọc lại toàn bài một lần.
	- Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài đầy đủ, xem trước bài 29.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc