Giáo Án Lớp 1 Tuần 1

I. Mục đích – Yêu cầu:

 - Học sinh nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh )

 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

 - Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Những quy định về nề nếp:

 - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép

 - Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ

 - Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra

 - Cách cầm bút tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định.

 - Các ký hiệu trong một tiết học:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập đạo đức
- Các điều: 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Trường em , đi học, em yêu trường em, đi đến trường.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1:
Bài tập 1: Vòng tròn giới thiệu tên
a) Mục đích:
- Giúp học sinh biết giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp
- Biết trẻ em có quyền có họ tên
b) Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi
- Học sinh đứng thành vòng tròn từ 6-10 em
- Điểm số từ 1 đến hết
- Em thứ nhất giới thiệu tên mình
- Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình.
- Em thứ ba giới thiệu tên hai bạn trước và tên mìnhđến hết.
- Học sinh thực hành
- Cho học sinh thảo luận nội dung sau
1. Trò chơi giúp các em điều gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
2. Em có thấy xung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên mình với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
- GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2:
Bài tập 2:
- Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình 
- Học sinh thảo luân theo cặp
- Một số cặp lên trình bày trước lớp
- Các bạn khác nhận xét
- Giáo viên hỏi học sinh: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời
-GV kết luận: Mỗi người đều có nhiều điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của mọi người.
Hoạt động 3:
Bài tập 3: Học sinh kể về ngày đầu tin đi học của mình 
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ
- Được đi học là niềm vui là quyền lợi của em 
- Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi và ngoan ngoãn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán
Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán
	- Biết đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán
	- Rèn kỹ năng giải toán 
	- Giáo dục học sinh yêu bộ môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- SGK toán
	- Sách bài tập toán
	- Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán.
- Cho học sinh quan sát SGK toán
- Hướng dẫn học mở sách đến trang 4 tiết học đâu tiên 
- GV ngắn gọn về sách toán lớp 1từ bìa đến trang 4
- Giáo viên cho học sinh thực hành gấp 
sách, mở sách
- Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK
- HS quan sát sách và làm theo hướng dẫn của giáo viên 
c.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động khi học toán
- Cho học sinh quan sát tranh trang 4
? Khi học toán có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ nào?
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi 
d. Giới thiệu với học sinh những yêu cầu cần đạt sau khi học môn toán.
- Đếm đọc số, viết số, so sánh hai số, làm tính cộng, trừ.
- Nhận biết các hình
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán và nêu được phép tính
- Biết giải các bài toán đo độ dài.
- Biết xem lịch
đ. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh
- Giáo viên giới thiệu từng thứ đồ dùng để học sinh quan sát
- Hướng dẫn cách mở để cất đồ dùng vào đúng nơi quy định và cách bảo quản đồ dùng
- Học sinh quan sát và làm theo giáo viên 
- Một số em nhắc lại những quy định
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà xem lại bài và cách sử dụng đồ dùng học toán
Học vần
Các nét cơ bản (2 tiết)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản 
	- Viết đúng viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế 
	- Giáo dục học sinh luôn có tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy - học:
Các nét cơ bản được phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe.
b. Giới thiệu các nét cơ bản
- Cho học sinh quan sát và nhận xét các nét cơ bản
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Nét ngang: - 
- Nét sổ: 
- Nét xiên trái: \
- Nét xiên phải: /
- Nét móc xuôi: 
- Nét móc ngược:
- Nét móc hai đầu:
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái:
- Nét cong tròn khép kín:
- Nét khuyết trên:
- Nét khuyết dưới:
- Nét thắt:
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh đọc lại các nét cơ bản
c. Cho học sinh luyện bảng con các nét cơ bản
- Học sinh luyện bảng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d. Cho học sinh mượn vở 
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh luyện vở 
- Giáo viên chẩm, chữa và nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản.
Thể dục
ổn định tổ chức lớp – trò chơi
I. Mục tiêu:
	- Phổ biến nôi quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu học sinh biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục 
	- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 
	- Yêu cầu biết tham gia trò chơi 
II. Địa điểm và phương tiện
	- Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không để có các vật gây nguy hiểm
	- Giáo viên chuẩn bị 01 còi, tranh, ảnh và một số con vật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sỹ số
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Cho học sinh khỏi động
- Học sinh xếp hai hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang 
- Đứng vỗ tay và hát
- Dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2,1-2
Hoạt động 2: Phần cơ bản
1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng giáo viên hô khẩu lệnh cho một tổ lên làm mẫu dưới sự chỉ đạo của giáo viên 
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh quan sát
- Học sinh thực hành dưới sự chỉ đạo của giáo viên hoặc lớp trưởng, tổ trưởng
2.Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Giáo viên hướng dấn trò chơi 
- Học sinh quan sát kỹ trò chơi
- Cho học sinh chơi thử 1, 2 lần
- Học sinh thực hành chơi dưới sự chỉ đạo c ủa giáo viên hoặc lớp trưởng
- Sau đó cho các em chơi thật
- Phạt những em diệt nhầm con vật có ích (Nhảy cò dò 2 vòng xung quang sân
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh tập những động tác hồi sức
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 
- Đứng vỗ tay và hát
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét lại giờ học 
- Về nhà ôn lại bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán 
Nhiều hơn, ít hơn 
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết so sách số lượng của 2 nhóm đồ vật.
	- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sách về số lượng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Sử dụng các tranh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2:Bài mới
a.Giới thiệu về nhiều hơn, ít hơn
- Cho học sinh quan sát tranh 
- Học sinh quan sát tranh
- ? Số các cốc so với số cái thìa cái nào nhiều hơn?
- Số cái nút so với so cái chai cái nào nhiều hơn?
- Học sinh trả lời câu hỏi .
- Cái cốc nhiều hơn số cái thìa.
- Số cái nút nhiều hơn số cái chai.
- Số củ cà rốt so với số con thỏ cái nào nhiều hơn ?
- Số củ cà rốt ít hơn số con thỏ.
- Số cái vung so với số cái nồi cái nào ít hơn ?
- Số cái nồi ít hơn số cái vung.
- Số đồ dùng bằng điện trong nhà so với số ổ cắm cái nào ít hơn
- Số đồ dùng ít hơn so với số ổ cắm.
- Một số học sinh lên bảng trình bày các bạn khác nhận xét bổ xung
- Giáo viên nhận xét
b. Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên chia lớp thành 2 tổ 
- Hướng dẫn cách chơi:
-Ai đọc được nội dung các bức tranh vừa nhanh vừa đúng thì thắng cuộc
- Học sinh thực hành chơi trò chơi.
- Các tổ nhận xét chéo nhau
- Giáo viên nhận xét chung 
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài.
Học vần
Âm e ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật chỉ sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy ô ly có viết chữ e hoặc bảng phụ 
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e
- Tranh minh hoạ các tiếng be, me, xe, ve.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói và các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và cảu học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Cho học sinh quan sát tranh giáo viên hỏi 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ai ? và vẽ gì ?
- Tranh vẽ: bé, me, xe, ve
- bé, me, xe, ve các tiếng giống nhau ở chỗ nào 
- Các tiếng giống nhau đều có âm e
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và phất âm, âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
b.Giáo viên: Dạy chữ, ghi âm
- Giáo viên viết lên bảng âm e.
- Học sinh quan sát.
* Nhận diện chữ 
- Chữ e gồm mấy nét là những nét nào ?
- Chữ e gồm một nét đó là nét thắt.
- Chữ e giông hình cái gì ?
- Chữ e giống hình sợi dây thắt chéo
* Nhận diện âm và phát âm 
- Giáo viên phát âm mẫu
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
- Học sinh phát âm nhiều lần
- Giáo viên cho học sinh tìm từ tiếng có âm giống âm e
- Học sinh suy nghĩ và tìm từ và tiếng có âm giống âm e.
* Hướng dẫn học sinh viết chữ trên bảng con 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng theo khung ô li phong to vừa viết vừa hướng dẫn học sinh
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
- Học sinh lấy tay viết vào không trung.
- Học sinh luyện bảng con 
- Giáo viên nhận xét sửa sai 
Tiết 2
c. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
* Luyện đọc 
- Giáo viên cho học sinh phát âm 
- Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân
- GV quan sát sửa sai
* Luyện viết vở 
- Giáo viên cho học sinh tập tô chữ e trong tập viết
- Học sinh thực hành tô chữ e
- GV uấn nắn học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết của học sinh.
* Luyện nói: Cho học sinh luyện tập theo nhóm 
- Giáo viên gợi ý học sinh theo các câu hỏi sau 
- Quan sát tranh các em thấy những gì ?
- Học sinh thảo luận theo nhóm 
- Mỗi bức tranh nói về loài nào ?
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì ?
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bức tranh có gì chung ?
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung
- Giáo viên kết luận chung: Chúng ta đều biết học là cần thiết nhưng rất vui ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ 
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Cho học sinh đọc lại toàn bài 
- Tìm chữ chứa âm e
- Về nhà ôn lại bài
Hát nhạc 
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thủ công
Giới thiệu một số giấy, bìa 
và dụng cụ học thủ công
I. Mục tiêu:
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
- Biết giữ gìn các dụng cụ học tập 
- Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công (kéo, hồ dán, thước kẻ,..)
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Hoạt động 2: Giới thiệu giấy, bìa
- Giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: Tre, nứa, bồ đề
- Để phân biệt được giấy và bìa giáo viên giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn
- Học sinh quan sát
- GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông
- Học sinh chú ý lắng nghe
3. Hoạt động 3: Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
- Giáo viên hỏi học sinh 
+ Bút chì dùng để làm gì ?
- Bút chì dùng để tô, vẽ, viết
+ Thước kẻ dùng để làm gì ?
- Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài
+ Kéo dùng để làm gì ?
- Kéo dùng để cắt giấy, bìa 
+Hồ dán dùng để làm gì ?
- Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tinh thần học tập ý thức tổ chức của học sinh trong giờ học.
- Về nhà học sinh chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để giờ sau học bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán
Hình vuông, hình tròn 
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật trong cuộc sống hàng ngày.
- Rèn cho các em yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, bằng gỗ, bằng nhựa.Có kích thước và màu sắc khác nhau
	- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu hình vuông.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho sinh quan sát và nói đây là hình vuông.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại “Hình vuông”.
- Cho học sinh thực hành giơ hình vuông
- Học sinh thực hành giơ hình vuông.
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình vuông
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
3.Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu hình tròn.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho sinh quan sát và nói đây là hình tròn.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại “Hình tròn”.
- Cho học sinh thực hành giơ hình tròn.
- Học sinh thực hành giơ hình tròn.
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình tròn.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
4. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1: Tô màu hình vuông
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình vuông trong vở bài tập toán.
- Học sinh thực hành tô màu hình vuông.
Bài tập 2: Tô màu hình tròn
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn trong vở bài tập toán
- Học sinh thực hành tô màu hình tròn.
Bài tập 3: Tô màu hình tròn và hình vuông
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn và hình vuông
- Học sinh thực hành kẻ thêm và tô màu vào hình vẽ.
Bài tập 4: Kẻ thêm để tạo thành hình vuông để tô màu
- Học sinh thực hành.
5. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Tìm những đồ vật trong gia đình có hình vuông và hình tròn
- Giáo viên nhận xét giờ.
Học vần
Âm b
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết chữ và âm b.
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lới nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác của trẻ em và của các con vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Chữ b phóng to
	- Tranh minh hoạ và SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Dạy chứ ghi âm
- Đây là chữ b( bờ) khi phát âm b môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh
- Học sinh phát âm theo
a. Nhận diện chữ 
 - Chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt
- Học sinh nhắc lại
- So sánh chữ b và chữ e có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: b và e đều có nét thắt
- Khác nhau b có thêm nét khuyết trên.
b. Ghép chữ và phát âm
- Khi ta ghép âm b với âm e ta được tiếng be 
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng be “b đứng trước e đứng sau”
- Cho học sinh đọc tiếng be.
- Học sinh thực hành ghép tiếng be trên bộ chữ 
- Giáo viên đọc mẫu be
- Học sinh luyện đọc “ theo lớp, theo bàn, cá nhân”
- Giáo viến sủa sai cho học sinh 
- Tìm trong thực tế âm nào phát âm giông như âm b vừa học.
- Tiếng kêu của con bò, dê, bé tập nói....
c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Cho học sinh quan sát và nhận xét 
- Giáo viên viết mẫu âm b
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết và không trung âm b.
- Học sinh luyện bảng con âm b
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng be
- Học sinh luyện bảng con tiếng be.
- Giáo viên nhận xét: Lưu ý nét nối giữa âm b và âm e 
(Tiết 2)
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc đồng thanh.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Tập luyện viết 
- Học sinh luyện viết vào vở tập viết 
- b, be
c. Luyện nói
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Ai đang học bài ?
- Ai tập viết chữ e ?
- Bạn Voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
- Ai đang kẻ vở ?
- Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì khác và giống nhau ?
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ về nhà đọc lại bài và tập viết cho đẹp âm b và tiếng be.
Tn-XH
Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
- Sau bài học này học sinh biết: Kể tên các bộ phận chính của cở thể.
- Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các hình trong bài 1 SGK 
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
b. Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh theo cặp:
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể 
- Học sinh quan sát tranh, thảo luân theo cặp
- Đại diện 1, 2 cặp lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
c. Giáo viên nhận xét và kết luận
2.Hoạt động 2: Quan sát tranh
a. Mục tiêu
-Học sinh quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chung ta gồm bà phần: Đầu, mình và chân tay.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ
- Quan sát tranh chỉ xem các bạn trong từng hình đang làm gì ?
- Qua các hoạt động đó em hãy nói với nhau xem cơ thể của chung ta gồm mấy phần.
- Học sinh quan sát tranh, thảo luân theo nhóm
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
c. Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Cơ thể chung ta gồm 3 phần: Đầu mình và chân tay 
3.Hoạt động 3: Tập thể dục 
a. Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể cho học sinh.
b. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn cả lớp học bài hát “Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay, thể dục thế này là hết mệt mỏi”
- Giáo viên làm mẫu từng động tác 
- Gọi một số học sinh lên thực hành.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh luyện tập thực hành các động tác
- Giáo viên quan sát sửa sai
- Giáo viên kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày 
- Học sinh nhắc lại phần kết luận.
4.Hoạt động 4: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi 
- Hướng dẫn cách chơi 
- Học sinh chơi theo nhóm
- Một, hai nhóm lên thực hiện trò chơi
- Các nhóm khác nhân xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Về nhà tự quan sát cơ thể người và kể lai các bộ phận bên ngoài của cơ thể 
- Xem trước bài: “Chúng ta đang lớn”
Toán
Hình tam giác
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình tam giác có kích thước và màu sắc khác nhau
- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác 
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2.Hoạt động 2: Bài mới
a. Giới thiệu hình tam giác 
- Cho học sinh quan sát các tấm bìa và hỏi đây là hình gì ?
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 
- Tìm trong thực tế những đồ vật nào có hình dạng có hình giống như hình tam giác.
- Học sinh tự tìm và nêu tên đồ vật.
b. Thực hành xếp hình 
- Cho học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông, hình tròn xếp thành các hình khác nhau.
- Học sinh sẽ thực hiện theo nhóm.
- Giáo viên quan sát nhận xét 
c. Trò chơi: “Thi đua chọn nhanh các hình”
- Cho học sinh thực hành theo nhóm
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Thi đua nhau chọn nhanh các hình 
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Về nhà tìm các vật có hình dạng giống hình tam giác
- Xem trước bài giờ sau học .
Học vần
Thanh sắc: / (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc 
- Biết ghép tiếng bé 
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật 
- Phát triển lời nói tự nhiện theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Giấy ô li phóng to
	- Các vật tựa hình dấu sắc
	- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2: Bài mới 
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ? Các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho học sinh phát âm tiếng có thanh sắc 
- Tên của dấu này là: Đấu sắc “/”
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ : bé, cá, lá, chó, khế.
+ Các tiếng đều có dấu và thanh sắc
- Học sinh phát âm các tiếng có thanh sắc.
b. Dấu thanh
* Nhận diện dấu 
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. 
- Cho học sinh quan sát vật mẫu và nhận xét
- Giáo viên viên hỏi dấu sắc giống cái gì ?
- Học sinh quan sát vật mẫu nhận xét.
- Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng.
* Ghép chữ và phát âm 
- Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ?
- Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ? Và có dấu thanh nào ? Nêu vị trí của dấu thanh.
- Ta được tiếng bé
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên phát âm mẫu: bé
- Học sinh đọc theo 
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Cho học sinh thảo luận tiếng bé trong từng tranh
- Học sinh luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
c. Hướng dẫn viết dâu thanh
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Giáo viên quan sát và nhận xét 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng bé
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
( Tiết 2)
3.Hoạt động 3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân theo bàn, theo lớp.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết: Tiếng be, bé. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh luyện vở 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp 
của các bé tuổi đến trường”
- Giáo viên gợi ý 
+ Các em quan sát tranh thấ

Tài liệu đính kèm:

  • docbo giao an lop 1.doc