Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 29

Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các câu hỏi, thuộc 2 đoạn cuối bài)

 - HTL 2 đoạn cuối bài

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ SGK . Tranh ảnh về Sa Pa (nếu có )

 - Bảng phụ ghi đoạn văn: ( xe chúng tôi .lướt thướt liễu rũ )

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 722Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Số phần bằng nhau : 1 + 7 = 8 (phần)
- Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135 
- Số thứ hai : 1080 - 135 = 945 
 Đ/S : STN : 135 ; STH : 945 
- HD giải theo HD của GV 
- 1 HS lên bảng làm . Lớp làm vở
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
 125 – 50 = 75 (m)
Đ/S : CR : 50 m ; CD : 75 m 
 Kỹ thuật: LẮP XE NÔI (Tiết 1)
I. Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi
 - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được.
*HS khéo tay ; lắp được xe nôi theo mẫu , xe lắp tương đối chắc chắn , CĐ được.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ khi th/ hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe 
II. Đồ dùng dạy học Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 2- 3’ )
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS,Nhận xét
2.Bài mới : ( 26- 28’ )
a. Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
-HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu
+ Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận?
- GV nêu tác dụng của xe nôi
-HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật
 a) HD chọn chi tiết để vào nắp hộp.
 b) Lắp từng bộ phận
Lắp tay kéo
Lắp giá đỡ trục bánh xe
+ Theo em phải lắp mấy giá trục đỡ bánh xe?
- GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2
Lắp thanh đỡ trục bánh xe.
+ Hỏi : Để lắp thanh đỡ trục bánh xe cần những chi tiết nào?
Lắp thành xe với mui
- GV lắp theo các bước trong SGK
+ Hỏi : Để lắp mui xe em cần dùng mấy bộ phận ốc vít?
Lắp trục bánh xe
+ Dựa vào h.6 em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết?
- GV lắp ráp xe nôi
- Sau khi lắp KT sự chuyển động của xe.
 c) H/D tháo các chi tiết
3. Củng cố dặn dò 
- HS để bộ lắp ghép lên bàn.
- 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.
- HS chọn
- Q/sát hình 2
- 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ Vdài.
- HS thực hành
- Q/sát hình 3
- HS tự lắp
- Q/sát h.4
- 1 tấm lớn, 2 thanh chữ Vdài.
- 2 HS lên bảng lắp
- Q/sát h.5
- Q/sát h.6
- 2 HS lên bảng
- Q/sát
 Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ 
 CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. Mục tiêu 
 - Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ”.
 -BT1
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi VD 1, 2
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
- Làm BT4/149
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới( 25- 28’ )
a.Giới thiệu bài 
b.HD giải BT tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số 
- Nêu BT 1 - phân tích và vẽ sơ đồ đoạn thẳng .
- HD giải theo các bước 
- Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2
 ( phần )
- Số bé : 24 : 2 x 3 = 36 
- Số lớn : 36 + 24 = 60 .
- BT 2: HD vẽ sơ đồ và làm như bài 1 
 c.Luyện tập: 
BT 1: HD các bước 
- Vẽ sơ đồ 
- Tính hiệu số phần bằng nhau.
- Tính số lớn, số bé
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ )
- Nhận xét tiết học -chuẩn bị tiết sau
- Lớp ổn định 
- 2 HS lên bảng
- Chú ý nghe và giải theo HD của GV 
- HS giải BT 2 
- Hiệu số phần : 7 - 4 = 3 ( phần)
- CD : 12 : 3 x 7 = 28 ( m)
- CR : 28 - 12 = 16 ( m)
- HS vẽ sơ đồ và giải 
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
- Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3 ( phần - Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82 
- Số lớn là : 123 + 82 = 205 
Lịch sử: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( 1789 )
I. Mục tiêu -Dựa vào lược đồ , trình bày sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh., chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+Quân Thanh xâm lược nước ta chúng chiếm Thăng Long , Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế hiệu là Quang Trung , kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi , cuộc chiến diễn ra quyết liệt , ta chiếm được đồn Ngọc Hồi , cũng sáng mồng 5 tết, Quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa , tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn , quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
-Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. 
II. Đồ dùng dạy học Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
 - Phiếu học tập của HS 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2.HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra mốc thời gian và yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ đúng nội dung. 
( phát phiếu học tập )
- Treo lược đồ
- GV nhận xét, kết luận 
3.HĐ 2: Làm việc cả lớp 
- GV cho HS biết quyết tâm của vua Quang Trung.
- GV nói về ngày mồng 5 tết: nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức dỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
- Nêu KL
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, tiết học- Dặn về học bài 
- HS mở SGK : Đọc thông tin ở SGK và điền vào theo yêu cầu.
- Ngày 20/12/1789 Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Diệp. Quân sĩ được ăn tết trước rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long.
- Đêm 3 tết: quân ta tiến sát Hà Hồi ..
- Mờ sáng mồng 5: ta đánh mạnh vào Đống Đa.
- 1 HS thuật lại DB cuộc K/N 
- HS nghe và ghi nhận 
- HS nghe 
- HS kể thêm 1 số công lao của vua Quang Trung trong cuộc đánh đuổi quân Thanh 
Luyện từ và câu: MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu
 -Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1, BT2), bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu học tập ghi BT 4 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ ) 
 Nhận xét bài kiểm ta 
2.Bài mới : ( 25- 27’ )
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập : 
BT 1: Yêu cầu HS chọn ý đúng để chỉ hoạt động được gọi là du lịch
- GV đọc từng câu 
- GV cho lớp nh/ xét và kết luận: chọn ý B.
BT 2: Yêu cầu chọn ý đúng để chỉ:Rõ thám hiểm là gì
- GV đọc từng câu 
- Nhận xét, chốt ý: chọn ý C
BT 3: Hãy giải thích câu tục ngữ:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
- Nhận xét, chốt ý: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết
BT 4: Trò chơi du lịch trên sông
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Nhận xét, kết luận: 
 sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền sông Hậu, sông Bạch Đằng 
3.Củng cố dặn dò: ( 2- 3’ )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bìa và chuẩn bị tiết sau
Lắng nhe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn ý đúng
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, chọn ý đúng
- 1 HS đọc yêu cầu 
 - HS suy nghĩ, giải thích
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện báo cáo
Kể chuyện:
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu
 - Dựa vào GV kể - tranh minh hoạ. HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuỵên Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đầy đủ.
 - Hiểu truyện và biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng
 - Chăm chỉ nghe GV kể - bạn kể, nhận xét lời bạn kể 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài SGk 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (3-5’)
Nhận xét bài kiểm ta
2.Bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.GV kể chuyện 
- GV kể chuyện lần 1 
- Kể lần 2 có tranh minh hoạ 
HS kể chuỵên 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1, 2 
- Cho HS kể chuyện và trao đổi theo nhóm 
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất và hiểu ý nghĩa truyện nhất.
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
+ Hỏi: Có thể dùng câu tục ngữ nào nói về chuyến đi của ngựa trắng 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lớp ổn định 
- Mở SGK 
- Nghe GV kể 
- Nghe kể và quan sát tranh 
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2 
- HS kể theo nhóm đôi: mỗi em kể 1 đoạn, kể toàn bài trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 2 nhóm thi nhau kể theo 6 bức tranh 
- 2 HS kể toàn câu chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện.
* Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mới khôn lớn, vững vàng
- Đi một ngày đàng học một sàn khôn 
- Đi cho biết đó biết đây. ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” 
-BT: 1, 2 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi BT 4
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
- Làm BT / 1151
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới (25- 27’ )
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập: 
BT 1: HD các bước 
- Vẽ sơ đồ 
- Tính hiệu số phần bằng nhau.
- Tính số lớn, số bé
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: HD các bước 
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Số bé, số lớn 
- Nhận xét, kết luận 
3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lớp ổn định 
- 1 HS lên bảng
- Mở SGK 
- HS đọc đề, tóm tắt và giải
- Hiệu số phần bằng nhau 
 8 - 3 = 5 (phần )
- Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 
- Số lớn là : 85 + 51 = 136 
- HS vẽ sơ và giải như bài 1 
- 1 Hslên bảng làm. Lớp làm bảng vở.
- Hiệu số phần bằng nhau
 5- 3 = 2 (phần)
- Số bóng đèn màu là :
 250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
- Số bóng đèn trắng là :
 625- 250 = 375 (bóng)
 ĐS: ĐM : 625 bóng
 ĐT : 375 bóng
 Thứ tư ngày 3 tháng 4năm 2013
Tập đọc: TRĂNG ƠI ......TỪ ĐÂU ĐẾN
I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy, lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng với các dòng thơ.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài )
II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài thơ
 - Bảng phụ ghi khổ thơ 1,2
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
Đọc 1 đoạn bài: Đường đi Sa Pa 
2.Bài mới:( 27-28’ )
a.Giới thiệu bài 
b.Luyện đọc 
 - Luyện đọc nối tiếp 6 khổ thơ ( 2 lượt )
- HD đọc các từ khó
- HD giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm
 c.Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc từng khổ và trả lời
+ Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì?
+ Vì sao t/g nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo vầng trăng gắn với một đối tượng đó là những gì?
- Cho lớp tìm nội dung chính 
 Đọc diễn cảm
- HD đọc đúng giọng tình cảm 
- HD đọc DC 2 khổ thơ ở bảng phụ
- Nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò :( 2- 3’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối 
- HS đọc khổ thơ 2 - 3 lượt 
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc khổ thơ 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá
- Vì thấy trăng treo lơ lửng trước nhà
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru
Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
- 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ 
- HS đọc theo HD của GV 
- Nhẩm đọc HTL từng khổ thơ- cả bài 
Khoa học: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết 
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. KNS:-Kĩ năng làm việc nhóm.
KN q/s, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. 
III. Đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 114, 115 SGK 
 - Phiếu học tập – 5 cây trồng theo yêu cầu ( nếu có đ/k ). 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Giới thiệu bài
 2.Các hoạt động
-HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm 
 - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo đồ thí nghiệm 
- Cho HS đọc SGK để biết cách làm thí nghiệm.
- GV kiểm tra và giúp các nhóm làm việc 
- GV nêu yêu cầu nhắc các việc trong nhóm đã làm.
- HDHS làm vào phiếu để theo dõi sự phát triển của cây.
- Khuyến khích HS về theo dõi.
+ Muốn biết TV cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào? 
- HĐ 2 : Dự đoán kết quả.
- Phát phiếu cho HS 
- Dựa vào kết quả phiếu GV nêu câu hỏi cho HS trả lời về 5 cây đậu 
- GV nêu KL 
3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Mở SGK 
- HS về nhóm: Nhóm trưởng báo cáo đồ dùng của mình 
- Các nhóm đọc thông tin SGK để biết cách làm TN0.
- Nhóm trưởng phân công cho các thành viên trong tổ tiến hành làm thí nghiệm theo các bước.
- Các nhóm trình bày cách làm và đ/k sống của mỗi cây.
- Các nhóm tiến hành kẻ phiếu theo sự HD của GV để theo dõi cây đậu sống.
- Bằng cách trồng cây trong đ/k sống thiếu các yếu tố, đ/v cây chúng phải đầy đủ đ/k sống.
- HS nhận phiếu và làm theo yêu cầu của phiếu.
- Cây số 5 sống và phát triển bình thường vì có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, 4 cây còn lại vì thiếu chất nên phát triển kém 
 Thứ năm ngày 4 tháng 4năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
-Giải được bài toán, “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
-Biết nêu bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ đồ cho trước.
-Bài tập: 1,3,4.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
- Làm BT2/ 151
- Nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới ( 25-27’ )
a.Giới thiệu bài
2.Luyện tập: 
BT 1: HD các bước giải 
- Vẽ sơ đồ 
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm số thứ 2, số thứ nhất 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: HD giải 
- Vẽ sơ đồ 
- Tìm hiệu số phần bằng nhau .
- Tìm số gạo mỗi loại 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 4: Treo bảng phụ, cho HS nêu bài toán và giải theo sơ đồ
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò: ( 3-5’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- Lớp ổn định 
- 1 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- HS vẽ sơ đồ và giải 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Hiệu số phần : 3 - 1 = 2 (phần )
- Số thứ hai là : 30 : 2 = 15 
- Số thứ nhất : 30 + 15 = 45 
 Đ/S : STN : 45 ; STH : 15 
- HS vẽ sơ đồ và giải 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Hiệu số phần : 4 - 1 = 3 (phần)
- Số gạo nếp : 540 : 3 = 180 (kg)
- Số gạo tẻ : 540 - 180 = 360 (kg)
 Đ/S : Nếp: 180 kg ; Tẻ: 360 kg 
- HS mỗi em nêu 1 đề và giải theo sơ đồ SGK
- Vài HS đọc đề bài 
 Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ
 YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ 
I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phép lịch sự( BT1,2, mục III), 
 -Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ được phép lịch sự( BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước( BT3).
II.KNS - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông..
 - Thương lượng.Đặt mục tiêu.
III. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to để HS làm BT 4 ( luyện tập ) 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
- Nêu thế nào là DL- TH
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : ( 25- 27’ )
a.Giới thiệu bài 
b. Phần nhận xét 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp yêu cầu B1 ,2,3,4 
- Nêu câu hỏi ở BT 2,3,4
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Nêu KL
 c.Luyện tập 
 BT 1: Chọn cách nào sau đây khi em muốn mượn bạn cây bút
- Gọi HS đọc các câu khiến.
- Nhận xét, chốt ý: chọn câu nói lịch sự là câu b,c
 BT 2: Chọn cách nào khi em muốn hỏi giờ người lớn tuổi
- HD như bài 1 
- Nhận xét, kết luận: Câu b, c, d là lịch sự tuy nhiên câu c, d phép lịch sự cao hơn.
BT 3: Gọi HS đọc các cặp câu khiến và so sánh - giải thích
- Nhận xét 
BT 4: Đặt câu khiến phù hợp.
- Nhận xét, tuyên dương 
3.Củng cố dặn dò :( 3- 5’ ) 
- Nhận xét tiết học
- Lớp ổn định 
- 2 HS bảng
- Mở SGk 
- 4 HS đọc nối tiếp các BT 
- Đọc thầm và trả lời câu 2, 3, 4
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- 1 HS đọc yêu cầu 
 Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc và chọn
- HS đọc so sánh và giải thích 
- HS đọc và đặt câu : 2 bạn làm vào phiếu, lớp làm vở
ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( T T ) 
I. Mục tiêu Nêu được một số hđsx chủ yếu của người dân ĐBDHMT:
+Hoạt động du lịch ở ĐBDH miền Trung rất phát triển
+Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDH miền trung : nhà máy đường, nhà máy đóng mới ,sữa chữa tàu thuyền.
*HSKG : giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
*Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển ; cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá.
II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN 
 - Tranh ảnh du lịch, lễ hội, đường mía 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (4-5’)
- Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: ( 25- 27’ )
HĐ 1: Hoạt động du lịch 
+ Hỏi: người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì? 
- GV dùng bản đồ để HS trả lời câu hỏi 
- GV nói thêm về ngành du lịch 
-HĐ2: Phát triển công nghiệp 
- Cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao có nhiều xí nghiệp đóng và sữa chữa tàu ở TP ven biển ?
+ Đường , kẹo được sản xuất từ cây gì? quy trình sản xuất? 
- Giới thiệu khu công nghiệp đang xây dựng ở QN.
*HĐ 3 : Lễ hội (6-8’)
- Giới thiệu 1 số lễ hội 
- Cho HS quan sát SGK và yêu cầu: mô tả khu Tháp Bà .
*Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu KL
3. Củng Cố, dặn dò (2-3’)
- Lớp ổn định 
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- Mở SGK .
- Quan sát hình 9 và trả lời: người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để khai thác ngành du lịch
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 
- HS cả lớp quan sát hình 10 và trả lời: Vì ở đây phát triển nghề cá, có tàu đánh bắt chở hàng, chở khách, nên cần có xưởng sữa chữa.
- Đường, kẹo làm từ cây mía 
*giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển
- HS nghe GV giới thiệu 1 số lễ hội .
*Cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá.
- 2 HS đọc ghi nhớ 
Chính tả: ( nghe- viết ) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC SỐ 1, 2, 3,.?
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết lại đúng bài chính tả ;Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) .
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu khổ rộng BT 3. 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
 -Nhận xét bài kiểm tra học kì
2.Bài mới: ( 25- 27’ )
a.Giới thiệu bài
b.HDviết chính tả
- Đọc đoạn văn
- Cho HS nêu nội dung 
- Nhắc HS cách trình bày, viết số tên riêng nước ngoài: A-rập, Bát – đa, Ấn Độ..
 Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài 
- HD chữa lỗi
- Chấm 10 vở 
 c.Luỵên tập 
BT 2a : Tìm tiếng có nghĩa chứa âm đầu tr, ch. 
- Phát phiếu cho 3 cặp HS làm.
- Nhận xét phiếu.
BT 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống
- Dán 3 phiếu: mời 3 HS lên làm 
- Nhận xét các phiếu HS làm trên bảng 
- nghếch mắt – châu Mĩ - kết thúc - nghệch mặt ra - trầm trồ - trí nhớ
3.Củng cố dặn dò : ( 2- 3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Mở SGK 
- Theo dõi GV đọc bài sẽ viết .
- Đọc thầm lại đoạn văn .
- Một nhà thiên văn Ấn độ đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ Ấn Độ 1, 2, 3, 4...
- HS gấp SGK và viết bài.
- Đổi vở chấm cho nhau.
- Đọc yêu cầu
- HS làm phiếu, lớp làm vở 
- Đại diện báo cáo
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
 - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” 
 -Bài tập: 2,4
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
- Làm BT4/151
- Nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới: ( 25- 27’ )
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập
BT 2: HD các bước giải.
- X/Đ tỉ số 
- Vẽ sơ đồ 
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm mỗi số.
- Nhận xét, ghi điểm
BT 4: HD giải theo cách : Tống và tỉ số của hai số đó 
- Nhận xét, kết luận 
3.Củng cố dặn dò( 3- 5’) 
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài
- Lớp ổn định 
- 1 HS lên bảng
- HS vẽ sơ đồ và giải.
- Vì số TN giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất 
- Hiệu số phần : 10 - 1 = 9 (phần) 
- Số thứ 2 là : 738 : 9 = 82
- Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 
 Đ/S : STN : 820 ; STH : 82 
- HS vẽ sơ đồ và giải .
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8(phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là :
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
 840 – 315 = 525 (m)
Đ/S : Đoạn đường đầu: 315m ; Đoạn đường sau: 525m 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật 
 - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà..
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
 - Giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài 
2.Phần nhận xét 
- Cho HS đọc bài văn và thảo luận nêu nhận xét ở BT 2,3,4 
- GV nhận xét chốt ý:
+ Mở bài ( đoạn 1): GT con mèo sẽ được tả
+ Thân bài ( đoạn 2,3): Tả hình dáng, HĐ, thói quen của con mèo
+ Kết luận ( đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo 
- Nêu KL
3.Luyện tập 
- Ghi đề bài
- Cho HS quan sát tranh các con vật, GV nhắc nhở HS lưu ý khi lập dàn ý .
- Chọn 2 dàn ý tốt dán lên bảng .
- GV chấm 3 - 4 dàn ý 
4.Củng cố dặn dò :( 2- 3’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
tiết sau
- Mở Sgk 
- 1 HS đọc nhận xét. Lớp đọc thầm và phân tích đoạn văn, nội dung, cấu tạo 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- HS quan sát
- HS lập dàn ý cho bài văn.
- Đọc dàn ý của mình.
- Lớp đọc và tham khảo.
- HS lập dàn ý của bài văn tả con vật theo ý thích của bài vào vở.
 Khoa học:
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.KNS:
Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.
Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.
III. Đồ dùng dạy học 
 - Hình tranh 116, 117 SGk.
 - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, ẩm ướt, dưới nước.
 - Giấy khổ to
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: ( 3- 5’ )
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: ( 25 – 27’ )
-HĐ1: Nhu cầu về nước của Thực vật.
- HĐ theo nhóm: GV g

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 29.doc