Giáo án dạy các môn khối 2 - Tuần 30

TẬP ĐỌC

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. Mục tiêu:

– Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

– Nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ( Ch1, 3, 4, 5)

– KNS: + Tự nhận thức.

+ Ra quyết định.

– ĐĐHCM: Tình yu thương bao la của Bác đối với thiếu nhi.

Những lời dạy của Bc với thiếu nhi về học tập, rn luyện đạo đức.

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

– HS: SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
Hỏi và trả lời
Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
– Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :.
 Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
b.Kết nối, thực hành:
 v Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
 Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
 Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
+ Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
 Tranh 1
Bức tranh thể hiện cảnh gì?
Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
Thái độ của các em nhỏ ra sao?
 Tranh 2
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
Ơû trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
 Tranh 3
Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
– Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
– Yêu cầu HS tham gia thi kể.
Nhận xét, cho điểm HS.
Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
– Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
– Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
Gọi 1 HS khá kể mẫu.
– Nhận xét, cho điểm từng HS.
c. Áp dụng:
– Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn
– 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
– HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
– Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
– Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
– Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
– Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
– Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
– Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
– Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
– Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
– Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
– Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
– Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
– HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
– HS suy nghĩ trong 3 phút.
– Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
– 3 đến 5 HS được kể.
– Thật thà, dũng cảm.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu:
– Nêu được tên một số cây, con vật sống tên cạn, dưới nước.
Cĩ ý thức bảo vệ các con vật và cây cối.
KNS: + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây cối và các con vật.
+ Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật.
+ Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy,hồ dán, băng dính.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thảo luận nhĩm.
Động não.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Kể tên và nêu lợi ích của một con vật mà em biết?
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: Nhận biết cây cối và các con vật.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
– Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
 Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
– Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
– Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
– Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
 Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
v Hoạt động3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề 
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
– GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận 
– Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
– Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
c. Thực hành:
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
 – Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau:Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
– Yêu cầu: HS trình bày.
d. Áp dụng:
– YCHS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.
Chuẩn bị: Mặt Trời.
– HS kể và nêu lợi ích
– HS thảo luận.
– Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
– Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
– Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
– HS thảo luận.
– 1 nhóm trình bày. 
– HS nghe, ghi nhớ.
– HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
– Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
– Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
– Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
– HS thảo luận cặp đôi.
– Cá nhân HS trình bày.
TOÁN
MILIMET.
I. Mục tiêu:
– Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
– Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài khác: xăng-ti-mét, mét.
Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. 
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
	267km . . . 276km
	324km . . . 322km
	278km . . . 278km
– Chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Milimet.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Giới thiệu mi-li-mét (mm)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
Milimet kí hiệu là mm.
Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
– Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.
Bài 2:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4, tiết 140.
– Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.
d. Áp dụng:
– Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
– HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
– Được chia thành 10 phần bằng nhau.
– Cả lớp đọc: 10mm = 1cm
– 1m bằng 100cm.
– Nhắc lại: 1m = 1000mm.
–HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo
–HS đọc lại bài
–HS quan sát hình vẽ
– HS trả lời, bạn nhận xét.
–HS thực hành đo
Thứ tư, ngày 30 tháng 03 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. Mục tiêu:
– Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
Nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu( CH1, 3, 4; thuộc 6 dịng thơ cuối).
ĐĐHCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ. Băng bài hát Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ (Nhạc và lời của XUÂN GIAO) 
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
– Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Cháu nhớ Bác Hồ.”
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ.
– HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc câu
– Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: Tìm cho cô các tiếng trong bài có thanh hỏi/ngã, âm cuối là n, c, t?
Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
– Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
b) Luyện đọc đoạn
– HDHS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.
Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 2 đoạn. Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối.
– Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
– Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS đọc phần chú giải.
c) Đọc đoạn trong nhĩm
– HS luyện đọc trong nhĩm
d) Thi đọc giữa các nhóm
– Tổ chức cho các nhĩm thi đọc
e) Đọc đồng thanh
– Cho lướp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm.
Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
Ơû trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ?
c. Thực hành:
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
HDHS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
 Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
 – Nhận xét, cho điểm HS.
 – Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi. Vậy thiếu nhi cĩ yêu thương Bác khơng ?
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
– Gọi 3 HS đọc bài Xem truyền hình và trả lời câu hỏi cuối bài.
– Theo dõi và đọc thầm theo.
– Mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng trán, ngẩn ngơ,
– 3 đến 5 HS đọc cá nhân
– Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
 Đêm nay/ bên bến/ Ô Lâu/
Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ/!
 Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
 Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ơâm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn.//
–Nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn.
–2 HS đọc bài. 1 HS đọc phần chú giải.
– Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
–HS thi đọc
– Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
– Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
– Nghe giảng.
– Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.
–Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
– Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và thiếu nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ.
– HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ.
–10 HS đọc thuộc lòng.
 –HS trả lời
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ 
I. Mục tiêu:
– Nêu một số từ ngữ nĩi về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi đối với Bác; biết đặt câu với từ tìm được ở BT1(BT2).
Ghi lại hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn(BT3). 
ĐĐHCM: Tình yêu thương bao la của Bác đối với thiếu nhi.
Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
HS: SGK. Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
– Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Từ ngữ về Bác Hồ”
b.Kết nối: 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: 
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
– Tuyên dương HS đặt câu hay.
c. Thực hành:
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát và tự đặt câu.
Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5 phút.
Gọi một số HS xung phong đọc.
 – Nhận xét, cho điểm HS.
 – Bác Hồ cĩ yêu thương thiếu nhi khơng?
Vậy thiếu nhi cĩ yêu thương Bác khơng ?
d. Áp dụng:
 – Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
 Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
– Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,
– Lá cây: xanh mướt,
– Hoa: thơm ngát, tươi sắc,
– Cậu đến trường để làm gì?
– Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.
– HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
– Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
– Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. 
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,
– Đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT1.
– HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
 Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta
– Đọc yêu cầu trong SGK.
– HS làm bài cá nhân.
 Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
 Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
 Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
– HS tự viết lên cảmxúc của mình về Bác.
–HS xung phong đọc.
–HS trả lời
TOÁN
 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
– Biết thực hiện phép tính, giải bài tốn liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
HS: Vở.
 III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?	
	1cm = . . . mm	1000mm = . . . m
	1m = . . . mm	10mm = . . . cm
	5cm = . . . mm	3cm = . . . mm.
– Chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Luyện tập.
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1:
Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
 18km	 12km
Nhà-----------------------/-----------------/ Thành phố 
	 	 Thị xã 
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Dán bài. Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
– Chữa bài và cho điểm HS.
c. Áp dụng:
– GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp mình, xem các em còn yếu về nội dung nào thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho HS.
Nhận xét và tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
– HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm	1000mm = 1m
1m = 1000mm	10mm= 1cm
5cm = 50mm	3cm = 30mm
– Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
– Đọc đề bài
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
+ Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
 Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
	3 + 4 + 5 = 12 (cm)
	Đáp số: 12cm
Thứ năm, ngày 31 tháng 03 năm 2011 
 TẬP VIẾT
M (kiểu 2). Mắt sáng như sao.
I. Mục tiêu:
– Viết đúng chữ hoa M-kiểu 2 ( 1 dịng vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dịng vừa và nhỏ), Mắt sáng như sao: 3 lần.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 
Viết : Ao liền ruộng cả.
– GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
 Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
b.Kết nối: 
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
– Đính chữ mẫu
– Chữ M kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: Gồm 3 nét: nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
GV hướng dẫn cách viết: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1. Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2. 
– GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
– GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1.Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. 
– Gọi HS nhắc lại
2.Quan sát và nhận xét:
– Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
– GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
3.HS viết bảng con
– Viết: : Mắt 
– GV nhận xét và uốn nắn.
c.Thực hành:
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
– GV nhận xét chung.
d. Áp dụng:
– GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
– HS viết bảng con.
– 3 HS viết bả

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30.doc