Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TOÁN(tiết 131)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. giúp HS:

- Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II. ĐỒ DÙNG

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

4’

35’

1’ a. Bài cũ.

- HS chữa bài tập 3, nêu cách tính vận tốc.

- GV nhận xét, chốt ý.

b. Bài mới.

- Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.

Bài 1: HS đọc đề bài, nêu công thức tính vận tốc.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.

- HS và GV chữa bài, chốt ý.

* Củng cố: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây không?HS có thể tính theo 2 cách.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách tính vận tốc. HS làm bài vào vở, GV hướng dẫn cách viết vào vở.

- Với s = 130 km; t = 4 giờ; thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ ).

- GV gọi HS đọc kết quả ( để nêu tên đơn vị của v trong mỗi trường hợp ).

Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường đi bằng ô tô. từ đó tính được vận tốc của ô tô.

- HS làm bài, chữa bài. GV chốt ý.

Bài 4: Cho HS tự làm bài, chữa bài.

* Chú ý: GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4( km/ phút ).

c. c2- d2: HS nhắc lại công thức tính V.

- d2: HS yếu làm lại bài tập 4. Bài 1: giải

- Vận tốc chạy của đà điểu là :

5250 : 5 = 1050 ( m/phút )

 Đáp số : 1050 m/phút

Bài 2:

- Với s = 130km ; t= 4

 thì v= 130 : 4 = 32,5( km/giờ )

 Bài 3:

- Quãng đường người đó đi bằng ô tô là :

 25 -5 = 20 (km )

- Thời gian người đó đi bằng ô tô là : 0,5 giờ.

- Vận tốc của ô tô là :

20 : 0,5 = 40 (km )

Đáp số : 40km

Bài 4:

 - Thời gian ca nô đi:

7 giờ45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 75 phút

 Vận tốc của ca nô:

 30 : 75 = 0,4 ( km/ giờ)

 Đáp số : 0,4 km/ giờ.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi.
b. bài mới.* giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc
- 1 hs giỏi đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk.
- Nhiều hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. gv nghe, sửa sai và giúp hs hiểu những từ khó trong bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
HĐ2. Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo nhóm, báo cáo. HS và GV nhận xét, chốt ý.
? “ Những ngày thu đã xa” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp và buồn em hãy tìm từ ngữ nói lên điều đó.
 ( đẹp.., buồn.. ).
* GV: đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa, năm những con người từ biệt Hà Nội lên chiến khu đi kháng chiến.
? Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ( đẹp , vui ).
? Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất nước trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến 
( nhân hoá ).
? Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở 2 khổ thơ cuối.
- HS trả lời, gv nhận xét, chốt ý.
HĐ3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 1 tốp 4 tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- GV nhận xét, hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 khổ thơ
 ( 2, 3 ).
- HS nhẩm đọc thuộc từng khổ thơ và cả bài thơ.
3. c2- d2: HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- d2: Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
I. Luyện đọc.
II. Tìm hiểu bài.
 1. Mùa thu xưa đẹp mà buồn.
- đẹp:
- buồn:
2. Cảnh đất nước trong mùa thu mới đẹp mà vui.
- Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới; trời thu trong biếc.
-Vui: rừng tre phấp phới; trời thu nói cười thiết tha.
- Biện pháp nhân hoá: trời thu thay áo mới 
3. Lòng tự hào về đất nước tự do.
- Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta. 
- Tự hào về truyền thống: chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rầm trong tiếng đất; những buổi ngày xưa vọng nói về. 
II. Nội dung: thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. 
TẬP LÀM VĂN(tiết 49)
ÔN TẠP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TI ÊU.
- Biết được trình tự miêu tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. CHUẨN BỊ .- Bảng phụ.(THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc lại bài văn về nhà đã viết lại.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi SGK.
- HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ về bài văn miêu tả cây cối, GV ghi vắn tắt lên bảng, HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài “ Cây chuối”, suy nghĩ trao đổi cặp đôi. trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- HS báo cáo, GV nhận xét, chốt ý.
* Tác giả đã nhân cách cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người, chỉ hoạt động của con người, chỉ những bổn phận đặc trưng của con người.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS nắm vững yêu cầu của đề bài.
- GV giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật 1 số loài cây hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở bài tập.
-HS đọc đoạn văn, gv chấm điểm những đoạn văn hay.
3. c2- d2: GV nhận xét giờ học.
- d2: Những HS viết đoạn văn chưa hay về nhà viết lại.
Bài 1:
a. Tả theo từng thời kỳ phát triển của cây chuối con - cây chuối to - cây chuối mẹ.
Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b. Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, tàu lá vẫy phần phật , hoa.
Còn có thể quan sát bằng xúc giác,vị gíac vị ngọt, chát của quả , khứu giác mùi thơm của quả chín..
c. Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ dài như lưỡi mác, như cái quạt lớn; cái hoa thập thò như mầm lửa non.
d. Các hình ảnh nhân hoá: đĩnh đạc, thành mẹ, cổ cây chuối mẹ không có đứa con nào . 
Bài 2:
Ví dụ: Thân cây hoa đào màu nâu xám và bóng, có chỗ sủi nhựa quánh như keo đặc. cách mặt đất chừng 4 tấc, đào bắt đầu toả nhánh nhỏ và từng nhánh nhỏ toả ra nhiều cành. những nhánh và cành vẫn màu nâu xám nhưng nhạt hơn, sáng hơn, bóng hơn. ai đó đã khéo léo tạo dáng cho cây , uốn lượn các cành chụm lại thành hình con hạc đang hếch mỏ lên trời .
Đạo đức ( đã soạn tuần 26)
KHOA HỌC (tiết 53)
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU. 
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ,phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II ĐỒ DÙNG. - Hình trang 108, 109 sgk.
- HS :Ươm một số hạt lạc vào bông ẩm trước 3, 4 ngày ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Giới thiệu bài:
- Có rất nhiều cây mọc lên từ hạt, nhưng bạn có biết nhờ đâu mà hạt mọc thành cây không?.
- GV giới thiệu bài học.
b. Nội dung bài.
1. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
- HS làm việc theo nhóm.
* Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi. từng bạn chỉ đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng.
- GV đi đến từng nhóm để kiểm tra và giúp đỡ.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 để làm bài tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Thảo luận (điều kiện nảy mầm của hạt 
- HS làm việc theo nhóm.
- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.
? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương nhóm có nhiều hạt thành công.
3. Hoạt động 3: Quan sát.
- HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 sgk, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
- GV trình bày trước lớp.
- HS đọc mục bạn cần biết.
4. d2: Về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành 
1. Cấu tạo của hạt.
- Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
2. Quá trình phát triển của hạt thành cây.
- Hạt ngâm nước phình to, vỏ hạt nứt để rễ mần nhú ra cắm xuống đất. 
- Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con.
- Rễ mọc nhiều, thân mầm lớn lên, dài ra chui lên khỏi mặt đất.
- Hai lá mầm xoè ra, chồi mầm.
- Hai lá mầm teo lại
3. Điều kiện nảy mầm của hạt .
- Đất xốp. ẩm, nhiệt độ thích hợp.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU Giúp HS: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II ĐỒ DÙNG.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
35’
1’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài 2, nêu cách tính quãng đường.
- GV nhận xét, cho điểm.
b. Dạy bài mới: Luyện tập.
Bài 1: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, gv hướng dẫn hs ghi theo cách.
* Với: v = 32,5 km/ giờ, t = 4 giờ, thì s = 32,5 x 4 = 130 ( km ).
- GV lưu ý HS đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính.
- HS đọc kết quả, HS và GV nhận xét.
Bài 2: GV hướng dẫn HS cách tính thời gian đi của ô tô.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút.
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ.
- GV cho HS làm tiếp rồi chữa bài.
Bài 3: GV cho hs lựa chọn 1 trong 2 cách đổi đơn vị.
- GV phân tích, chọn cách đổi 15 phút = 0,25 giờ.
- GV cho HS làm bài vào vở.
Bài 4: GV giới thiệu Kăng - gu -ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4 m một bước.
- HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Lưu ý HS đổi 1 phút 15 giây = 75 giây.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn, nêu kết quả đúng.
c. c2- d2: GV nhận xét giờ.
- d2: HS yếu làm lại bài 3, 4.
Bài 1:
v = 32,5 ; t = 4 thì
s = 32,5 x 4 = 130 ( km)
Bài 2:
 Bài giải.
Thời gian đi của ô tô là :
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài qđ AB là :
46 x 4,75 = 218,5 ( km )
Bài 3:
+ đổi 8 km/giờ = .......km/phút
+ đổi 15 phút = .......giờ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 49)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG 
I. MỤC TIÊU.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1
-Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ. (bt2)
- HS khá giỏi:thuộc một số câu ca dao, tục ngữ trong bt1,2.
II ĐỒ DÙNG - từ điển thành ngữ, tục ngữ việt nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
34’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc lại đoạn văn bài tập 2.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu ).
- GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành yêu cầu của bài tập.
- HS báo cáo kết quả, GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS làm bài vào vở.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, giải thích cách phân tích mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- HS làm việc theo cặp và báo cáo.
- HS và GV nhận xét, chốt ý: Uống nước nhớ nguồn.
- HS nối tiếp nhau đọc tất cả các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã hoàn chỉnh.
3 c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu mỗi hs về nhà học thuộc ít nhất 10 câu ca dao, tục ngữ.
Bài 1:
* Yêu nước: cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
* Lao động cần cù: tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Bàn tay ta làm nên tất cả 
có sức người sỏi đá cũng thành cơm 
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
* Đoàn kết: Bầu ơi thương lấy bí cùng. 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn .
* Nhân ái: lá lành dùm lá rách 
Bài 2:
Ô chữ hàng dọc : uống nước nhớ nguồn.
LỊCH SỬ (tiết 27)
LỄ KÍ KẾT HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết:
- Ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Những điểm cơ bản của hiệp định Pa - ri và ý nghĩa hiệp định Pa-ri.
- HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc trong năm 1972.
II ĐỒ DÙNG - Ảnh tư liệu về lễ kí kết hiệp định Pa - ri.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠTĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập.
- GV trình bày tình hình dẫn đến lễ kí kết hiệp định Pa ri.
- Nêu các nhiệm vụ học tập.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pa -ri.
- HS tham khảo sgk và thảo luận cặp đôi.
? Sự kéo dài của hội nghị Pa-ri là do đâu.
? Tại sao vào thời điểm sau năm 1972. Mĩ phải kí hiệp định Pa ri.
- HS báo cáo, GV nhận xét chốt ý.
3. Hoạt động 3: Diễn biến của lễ kí kết hiệp định Pa- ri.
- HS tham khảo sgk, tranh tư liệu. thảo luận nhóm 4.
? Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa ri.
- HS báo cáo, GV nhận xét, chốt ý.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệp định Pa -ri.
- HS trả lời, GV chốt ý ( Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam, đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lựơc, đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền nam Việt Nam ).
5. Hoạt động 5: c2- d2:
- GV nhắc lại câu thơ chúc tết năm 1969 của Bác Hồ: “ Vì độc lập  nguỵ nhào”. từ đó nhấn mạnh ý nghĩa.
1.Lí do Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri.
- Hiệp định Pa - ri được kí tại Pa -ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27/01/1973.
- Vì Mỹ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc . Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược tại Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa - ri.
- Pháp và Mỹ đều thất bại trên chiến trường Việt Nam.
2. Nôi dung của hiệp định
* Hiệp định Pa - ri quy định:
 - Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Phải rút toàn bộ quân Mỹ và đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh. 
3. Ý nghĩa .
- Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam, đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lựơc, đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam .
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
TOÁN (tiết 135)
THỜI GIAN 
I. MỤC TIÊU. Giúp HS: 
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II ĐỒ DÙNG.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
15’
22’
2’
HĐ1. Hình thành cách tính thời gian.
a. Bài toán 1: 
- GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
? Muốn tính thời gian của chuyển động ta làm thế nào.
? HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian của chuyển động.
b. Bài toán 2: 
- GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét bài toán của bạn.
- GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất, đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
* Củng cố: HS nhắc lại công thức tính thời gian, nêu công thức tính thời gian: t = s : v.
-GV viết sơ đồ lên bảng.
 v = s : t
 s = v x t t = s : v
HĐ2. Thực hành.
Bài 1: GV cho hs tự làm bài vào vở theo hướng dẫn.
- lưu ý hs có thể làm chẳng hạn: 
 81 : 36 = 2 ( giờ ) = 2 ( giờ ), hoặc 81 : 36 = 2,25 
( giờ ).
Bài 2 và bài 3: GV cho hs tự làm bài rồi gọi 2 hs lên bảng làm bài cho lớp nhận xét bài làm của bạn.
3. c2- d2: HS nói lại công thức. hs yếu làm lại bài tập 2,3 
Bài toán 1:
 Thời gian ô tô đi là :
170 ; 42,5 =4 ( giờ )
Công thức: t = s : v
Qui tắc ( sgk)
Bài toán 2:
Thời gian của ca nô là :
42 : 36 = ( giờ )
= 1giờ 10 phút 
s = 35, v = 14
thì t = 35 : 14 =2,5 (giờ)
2 .Luyện tập 
Bài 1:
81 : 36 = 2(giờ) = 2(giờ)
= 2,25 (giờ)
Bài 2:
- Tìm thời gian máy bay bay: 
- Đổi số đo thời gian .
- Tính thời điểm máy bay đến nơi nếu khởi hành lúc 8 giờ 45 phút .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 50)
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGŨ NỐI
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- Thực hiện được các yêu cầu của các yêu cầu củaBT ở mục III.
II ĐỒ DÙNG. - Bảng phụ(THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
35’
(12’)
(3’)
(25’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài tập trong tiết luyện từ và câu trước và đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm việc cá nhân.
- HS chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì.
-HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* GV: cụm từ “ Vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nối giống như cụm từ “ vì vậy” ở đoạn trích trên ( tuy nhiên, mặc dù, nhưng  ).
3. Phần ghi nhớ: 2, 3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc thuộc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1: 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, cả lớp theo dõi trong sgk.
- GV phân việc cho hs.
- HS đọc kĩ từng câu, từng đoạn văn, làm việc cá nhân gạch dưới những quan hệ từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn văn. gv phát phiếu cho hs.
- HS báo cáo kết quả, hs và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 1 hs đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui, suy nghĩ, phát hiện chỗ dùng từ nối sai, 1 hs lên bảng.
- HS và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui, nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện.
5. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: hs ghi nhớ kiến thức đã học.
I. Nhận xét
- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ Vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- ví dụ: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác
- Bằng các quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng nối kết: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng....
II. Ghi nhớ (sgk).
III. Luyện tập.
 Bài 1:
* Lời giải đúng:
- đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
- đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.
- đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6.
- đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
- đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10; sang đến nối câu 12 với các câu 9,10,11.
- đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5; mãi đến nối câu 14 với câu 13.
- đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6; rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2:
- Từ nối dùng sai: nhưng.
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
KỂ CHUYỆN ( tiết 25)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU.
1. Rèn kĩ năng nói: Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người việt nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. 
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II ĐỒ DÙNG. - Tranh ảnh về tình thầy trò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đ/c/ của dân tộc.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi dầu bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích, gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề bài. cả lớp theo dõi trong sgk.
- GV nhắc HS: gợi ý trong sgk mở rất rộng khái niệmcho các em tìm được chuyện. hỏi HS đã tìm được câu chuyện như thế nào theo lời dặn của GV, mời 1 số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm.
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Đề bài:
1. Hãy kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
2. Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
KHOA HỌC (tiết 54)
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐBỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ.
I. MỤC TIÊU. Sau bài học này HS biết.
- Kể tên 1 số cây có thể mọc ra từ thân, cành, rễ, lácủa cây mẹ.
II ĐỒ DÙNG. - Hình trang 110, 111 sgk.
- Chuẩn bị nhóm: ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, một thùng giấy to đựng đất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Quan sát ( mục tiêu 1 ).
- HS làm việc theo nhóm.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110. hs vừa kết hợp quan sát sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp.
? Tìm chồi trên vật thật ( hình vẽ ) ngọn mía, củ khoai tây.
? Chỉ vào từng hình trong hình 1 ( trang 110 sgk ) và nói về cách trồng mía.
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. tiếp theo gv có thể yêu cầu hs kể tên 1 số cây khác có thể trồng bằng bộ phận của cây mẹ.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Các nhóm tập trồng cây vào chậu ( do nhóm tự chọn ).
3. c2- d2: HS đọc ghi nhớ.
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau.
1.Vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau, cách trồng cây.
- Chồi mọc ra từ nách ở ngọn mía ( hình a ).
- Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. dùng tro, trấu để lấp ngọn lại ( hình 1b ). 
Các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình 1c).
- Trên củ khoai tây mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
- Trên củ gừng cũng mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
- Phía đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
- Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
2. Thực hành.
ĐỊA LÍ (tiết 27)
 CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS:
- Mô tả sơ lựơc vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ : nằm ở bán cầu tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên lược đồ, bản đồ thế giới.
HS khá giỏi : Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : lãnh thổ kéo dài từ phần cực bắc tới cực nam. Quan sát bản đồ ( lược đồ ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ, khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
II ĐỒ DÙNG.- Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ.
-HS trả lời câu hỏi:
? Ai Cập nằm ở vị trí nào của châu Phi.
? Thiên nhiên, kinh tế, xã hội ở châu Phi có đặc điểm gì.
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Dạy bài mới. Giới thiệu bài, ghi dầu bài.
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu đông, tây.
? Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và những châu lục nào nằm ở bán cầu tây.
- Quan sát lược đồ hình ảnh và cho biết châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào.
? Châu Mĩ đứng thứ mấy trong số các châu lục trên thế giới.
- HS báo cáo, GV nhận xét, chốt ý.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
? Quan sát hình 2 rồi tìm trên hình 1 những chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu.
? Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
? Nêu tên và chỉ trên hình 1 các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, 2 đồng bằng lớn 
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào.
? Vì sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ( vì vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và nam ).
? Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma -dôn.
- HS trả lời, GV chốt ý.
3. c2- d2: HS đọc ghi nhớ.
- d2: học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
- Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
- Châu Mĩ bao gồm phần châu lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các quần đảo, quần đảo nhỏ.
- Phía đông giáp với đại tây dương, phía bắc giáp với Bắc Băng dương, phía tây giáp với Thái Bình Dương.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc