Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 4

Toán( Tiết 16)

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

Giúp học sinh:

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

- Giải bài toán về tìm phần hơn.

- Vẽ hình theo mẫu

3. HS có ý thức làm bài nghiêm túc

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-HS VBT,SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

A. Ổ định tổ chức 1p

B. Kiểm tra bài cũ: 4p

+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3

+ Nhận xét, chữa bài.

C.Bài mới.

Hoạt động của giáo viên TG Hoạt dộng của học sinh

1. Giới thiệu bài: 1p

+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập. 33p

* Bài 1:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài

+ Chữa bài

_Cho điểm hs

* Bài2:

+ Yêu cầu h.sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài.

+ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính

* Bài 3:

+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài

+ Yêu cầu hs nêu rõ cách làm bài của mình.

*Bài4:

 Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?

+ Chữa bài + Đặt tính rồi tính

+ 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở

+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

 x x 4 = 32 x : 8 = 4

 x = 32 : 4 x = 4 x 8

 x = 8 x = 32

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở

+ 1 học sinh đọc đề bài sau đó cho học sinh thảo luận nhóm đôi rồi tự giải vào vở

Bài giải:

 Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:

 160 – 125=35 (lít)

 Đáp số: 35 lít.

+ Học sinh đổi chéo vở cho nhau sửa bài

 

docx 64 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung bức điện. Vì là điện báo nên chúng ta cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. Chẳng hạn có thể ghi: Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đến nhà bà
- Phần cuối cùng là họ tên, địa chỉ người gửi. Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu.
- Gọi HS làm miệng trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chấm điểm một số bức điện.Thu bài để chấm số còn lại sau đó.
14p
- 2 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện báo để mọi người trong gia đình biết tin và không lo lắng.
- Nghe giảng.
- Viết tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Là gia đình em.
- Chúng ta phải viết rõ tên và viết địa chỉ thật chính xác.
- Một số HS nói địa chỉ người nhận trước lớp.
- Một số HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện trước lớp. Các HS khác theo dõi và góp ý để bức điện ngắn gọn và gia đình yên tâm.
- 1 HS nói hoàn chỉnh bức điện trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS đọc bài trước lớp.
D. Củng cố - dặn dò: 2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách viết điện báo, về nhà nhớ kể câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: .
HS: ..
________________________________________________________
Toán ( Tiết 20)
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
( Không nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết dặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
-Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
II. Đồ dùng dạy học
-Phấn màu , bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A.Ổn định tổ chức (1’) 
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/25
+ Nhận xét, chữa bài cho hs.
C. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt dộng của học sinh
1.Giới thiệu bài.
1p
2.Giảng bài.
a.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
* Phép nhân 12 x 3
+ Viết lên bảng 12 x 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên 
+ Yêu cầu học sinh đặt tính cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó gọi học sinh khá giỏi nêu cách tính của mình, gọi những học sinh yếu nhắc lại cách tính
5p
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 .Vậy 12 x 3 = 36
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con
 12 
x 3
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mố tính đến hàng chục
12	- 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 - Vậy 12 x 3 bằng 36
b.Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
 24 11 22 33
x 2x 5x 4x 3
+ Nhận xét, chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách tính
* Bài 2:Đặt tính rồi tính
 32 x 3 42 x 2
+ Chữa bài
* Bài 3:
+ Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi mối hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Nhân xét, chữa bài cho học sinh.
26p
-Hs đọc yc bài.
+ Học sinh làm vào vở, mỗi dãy làm hai cột, 4 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó làm vào vở
+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ Học sinh làm vào vở 
Tóm tắt:
1hộp : 12 bút
4hộp : ? bút 
Giải:
 Số bút màu có tất cả la:
 12 x 4 = 48 (bút màu)
Đáp số: 48 bút màu
D.Củng cố, dặn dò. 2p
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/27
+ Nhận xét tiết học 
_IV. Rút kinh nghiệm:
GV: .
HS: ..
____________________________________________
Thủ công ( Tiết 4)
GẤP CON ẾCH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
 -HS hứng thú với giờ học gấp hình.
II .Đồ dùng:
Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
A.Ổn định tổ chức (1’) 
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
1-2 hs nêu lại quy trình gấp con ếch.
Hs nx, Gv nx.
C.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt dộng của học sinh
1.Giới thiệu bài.
1p
2.Giảng bài.
Hoạt động1: 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu con ếch
-GV nx và nhắc lại quy trình gấp con ếch.
+ Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
+ Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
+ Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
8p
- Hs quan sát và nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1
- HS nx.
-Hs nghe .
Hoạt động 2:
 Học sinh thực hành gấp con ếch.
- Thực hành gấp con ếch theo nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng.
 - Các nhóm thi đua xem ếch của ai nhảy cao và xa hơn .
-Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và nhận xét. 
-Đánh giá sản phẩm của HS, tuyên dương. 
15p
-Hs thực hành gấp con ếch.
D.Cũng cố, dặn dò: 2p
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh mang đủ đồ dùng để học bài “Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng”
IV. Rút kinh nghiệm:
GV................................................................................................................................................................................................................
HS................................................................................................................................................................................................................
_____________________________
TUẦN 5
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:................................
Tập đọc – kể cuyện ( Tiết 13 +14))
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :thủ lĩnh, ngập ngừng, tướng sĩ, hoảng sợ, buồn bã, dũng cảm,...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phù hợp với giọng các nhân vật trong truyện.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết, dứt khoát,...
- Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Trong trò chơi đánh trận giả, chú lính nhỏ bị coi là "hèn" vì không leo lên mà lại chui qua hàng rào. Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
B - Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Một thanh nứa tép, một số bông hoa mười giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
A .Ổn định tổ chức (1’)
B . Kiểm tra bài cũ (5’)
·	Hai, ba HS đọc bài Ông ngoại và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
·	GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt dộng của học sinh
1. Giới thiệu bài.
- Hỏi : Theo em, người như thế nào là người dũng cảm? 
- GV : Bài học Chú lính dũng cảm của giờ tập đọc sẽ cho các em biết điều đó. 
- Ghi tên bài lên bảng.
2p
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
2. Luyện đọc
19p
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật :
+ Giọng viên tướng : dứt khoát, rõ ràng, tự tin.
+ Giọng chú lính : Lúc đầu rụt rè, đến cuối chuyện dứt khoát, kiên định.
+ Giọng thầy giáo : nghiêm khắc, buồn bã.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ khó :
+ Cho học sinh xem một đoạn nứa tép.
+ Vẽ lên bảng hàng rào hình ô quả trám và giới thiệu từ ô quả trám.
+ Hoamười giờ là loài hoa nhỏ, thường nở vào 10 giờ trưa. Hoa có nhiều màu như đỏ, hồng, vàng. (Cho HS xem bông hoà 10 giờ)
+ Em hiểu từ nghiêm trọng trong câu "thầy giáo nghiêm trọng hỏi." như thế nào ?
+ Thế nào là quả quyết ? Em hãy đặt câu với từ này
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật :
- Vượt rào,/ bắt sống lấy nó !//
- Chỉ những thằng hèn mới chui.//
- Về thôi./ /(giọng tướng ra lệnh dứt khoát, rõ ràng.)
- Chui vào à ?// - Ra vườn đi !// (giọng ngập ngừng, rụt rè.)
- Nhưng như vậy là hèn. - (giọng quả quyết, khẳng định.)
- Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.// (giọng khẩn thiết, bao dung)
+ Quan sát thanh nứa tép.
+ Quan sát hình minh hoạ để hiểu nghĩa của từ.
+ Quan sát bông hoa và nghe giáo viên giới thiệu.
+ Nghĩa là thầy giáo hỏi bằng giọng nghiêm khắc.
+ Quả quyết nghĩa là dứt khoát, không do dự.
Đặt câu : Cậu bé quả quyết rằng cậu đã gặp tôi ở đâu đó.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Mỗi nhóm 4 HS, từng em đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tếp nối.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
8p
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Hỏi: các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì ? Ơ đâu ?
- Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi các bạn cũng có phân cấp tướng, chỉ huy, lính... như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ?
- Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ?
- Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ?
- Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 xem chuyện gì xảy ra sau đó.
- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ?
- Hãy đọc đoạn 3 và cho biết : "Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp" ?
- Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ?
- Theo em, vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Vậy là đến cuối giờ học cả tướng và lính đều chưa ai dám nhận lỗi với thầy giáo. Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm và thực hiện được điều thầy giáo mong muốn không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học ? 
- Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh : "Về thôi!" ?
- Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ?
- Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài ?
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Đọc thầm.
- Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
- Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
- Vì chú sợ rằng làm hỏng hàng rào của vườn trường.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.
- Thầy giáo mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi.
- Chú lính nhỏ run lên vì sợ.
- HS phát biểu ý kiến :Vì chú lính quá hối hận./ Vì chú đang rất sợ./ Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình./....
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Chú lính nói khẽ : "Ra vườn đi !"
- Chú nói : "Nhưng như vậy là hèn !" rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững lại nhìn chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như một người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
4. Luyện đọc lại
5p
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc lại bài theo các vai : người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt. 
KỂ CHUYỆN
5. GV nêu nhiệm vụ 
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
1p
- Dựa vào các tranh sau kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm
6.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn.
- Chú ý: nếu HS lúng túng, GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS.
+ Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh như thế nào ? Chú lính dịnh làm gì ?
+ Tranh 2 : Cả nhóm đã vượt rào bằng cách nào ? Chú lính vượt rào bằng cách nào ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
+ Tranh 3 : Thầy giáo đã nói gì với các bạn ? Khi nghe thầy giáo nói chú lính cảm thấy thế nào ? Thầy mong muốn điều gì ở các bạn HS ? 
+ Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ đã nói và làm gì khi đó ? Mọi người có thái độ như thế nào trước lời nói và việc làm của chú lính nhỏ ?
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện. Nhóm 1 kể đoạn 1, 2 
- Nhận xét và cho điểm HS.
19p
D. Củng cố - dặn dò: 3p
- Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa ? Khi đó em đã mắc lỗi gì ? Em nhận lỗi với ai ? Em suy nghĩ gì về việc đó ?
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV................................................................................................................................................................................................................
HS................................................................................................................................................................................................................
Toán ( Tiết 21)
NHÂN SỐ COS2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
( Có nhớ)
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
II.Đồ dùng dạy học.
-Phấn màu,bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học .
A .Ổn định tổ chức (1’)
B . Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/25
+ Chữa bài.
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt dộng của học sinh
1.Giới thiệu bài.
1p
2. Giảng bài
a.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
* Phép nhân 26 x 3
+ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3
+ Yêu cầu học sinh đặt phép tính theo cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
+ Gọi học sinh khá nêu cách tính của mình. Sau đó giáo viên nhắc lại cho hs cả lớp ghi nhớ
+ Cho vài học sinh nêu lại cách nhân 
* Phép nhân 54 x 6
+ Giáo viên ghi phép nhân lên bảng
+ Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. Sau đó gọi 1 số học sinh nêu cách làm. Giáo viên theo dõi, sửa sai.
Lưu ý học sinh kết quả phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số 
+ 1 học sinh đọc phép nhân
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào bảng con
+ Tính từ hàng đơn vị, sau đó mới đế hàng chục
 26 -3 nhân 6 bằng 18,viết 8 nhớ1
x 3 -3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,
 78 viết7 
 -Vậy 26 nhân 3 bằng 78
-1-2 hs nêu lại cách nhân.
+ Gọi học sinh đọc
54 -6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
x 6 -6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32,
 324 viết 32
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng 
+ Hs làm xong trình bày cách tính của mình
* Luyện tập, thực hành.
* Bài1
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét,chữa bài cho học sinh.
* Bài2
+ Gọi hs đọc đề toán
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số bị chia chưa biết
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả đúng. Giáo viên theo dõi nhận xét tuyên dương
47 -2 nhân 7 bằng 14, viết4 nhớ1
 x 2 -2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1 bằng 9,
 viết 9
+ Mỗi cuộn vải dài 35m. Hỏi2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
 1 tấm: 35m
 2 tấm: ?m
Giải:
 Số m cả hai tấm vải dài là:
 35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70m
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 92
Trò chơi
+ 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm xong rồi cử đại diện lên làm
+ Lớp theo dõi
D.Củng cố, dặn dò. 2p
+ Vừa rồi các em học bài gì
+ Về làm bài1,2,3/27VBT
IV. Rút kinh nghiệm:
GV................................................................................................................................................................................................................
HS...............................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________
Đạo đức ( Tiết 5)
Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Giúp HS hiểu: 
- Tự làm lấy việc của mình nghĩa là luôn cố gắng để làm lây scoong việc bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác. 
- Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền đến người khác. 
2. Thái độ
- Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không ỷ lại. 
- Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình, phê phán những ai hay trông chơ, dựa dẫm vào người khác.
3. Hành vi
- Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung tiểu phẩm”Chuyện bạn Lâm”.
- Phiếu ghi 4 tình huống(Hoạt động 2- Tiết1). 
- Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập(4 tờ) (Hoạt động- Tiết 2). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
A.Ổn định tổ chức.1p
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thế nào là giữ lời hứa?
(Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng)
-GV nhận xét.
C. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt dộng của học sinh
1.Giới thiệu bài.
1p
2. giảng bài.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết.Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa ra được cách giải quyết của nhóm mình .
- Các tình huống:
+ Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
+ Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán.Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì?
- Hỏi:
1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?	
* Kết luận:
1. Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. 
16
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình.
 +Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.
 +Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức.Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sauđó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm.
- 2 đến 3 HS trả lời.
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản than
- Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,
- Khen ngợi những HS đã biết làm việc của mình.Nhắc nhở những HS còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những công việc mà HS có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập,
10p
- Mỗi HS chuẩn bị trước một mẩu giấy nhỏ để ghi.Thời gian khoảng 2 phút.
- 4 đến 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã làm trước lớp.
D.Củng cố, dặn dò. 2p
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Về nhà hãy tự làm lấy những công việc của mình ,và giúp đỡ bố mẹ những công việc nhà vừa với sức của mình.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV................................................................................................................................................................................................................
HS...............................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:................................
Chính tả ( nghe viết): (Tiết 9)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác đoạn :Viên tướng khoát tay như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm trong bài Người lính dũng cảm
-Làm đúng các bài tạp chính tả phân biệt l / n ; en / eng
-Điền đúng và thuôc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái .ho trước .
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ ghi BT 2 viết 3 lần trên bảng .
-Viết BT3 vào giấy to 8 bản ,bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
A.Ổn định tổ chức.1p
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .loay hoay ,gió xoáy ,nhẫn nại,nâng niu .
GV chữa bài HS
Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái đã học .
GV NX .
C.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt dộng của học sinh
1. Giới thiệu bài:
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
1p
2. Giảng bài.
31p
Hướng dẫn HS viét chính tả
-GV đọc mẫu đoạn văn Người lính dũng cảm
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?
-Lời của các nhân vật được viết như thế nào ?
-Trong đoạn văn có những dấu câu nào ?
+ HD HS viết từ khó 
GV đọc các từ khó cho vào bảng con .
-Y/C HS viết và đọc các từ trên 
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 3-4 chữa và Nx
23p
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-Lớp tan học ,chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào ,viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về phía vườn trường ,mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú .
Đoạn văn có 5 câu 
-các chữ đầu câu : Khi ,Ra ,Viên ,Về ,Nhưng ,Nói ,Những ,Rồi phải viết hoa 
-Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm ,xuống dòng và dấu gạch ngang .
Dấu chấm ,dấu phẩy ,dâu hai chấm ,dấu gạch ngang ,dấu chấm than
3 HS lên bảng viết
Quả quyết ,viên tướng ,sữnglại,

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_4_Lop_3.docx