Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (3)

I/ MỤC TIÊU:

Đọc rành mạch, troi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ quyđịnh giữakì; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

Hiểu hội dung chính từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết đựoc một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bướcc đầu biếtnhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

HS khá, giỏiđọc tưong đối lưu loát, diễn cảm được đọan văn, đoạn thơ.

Hệ thống hoá những điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật , giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.

Nhắc nhở HS cách thức làm bài kiểm tra trắc nghiệm.

II/ Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC:

· Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên bài học thuộc lòng, giấy khổ to ghi lời giải bài 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1/ Ổn định:

2/ kiểm tra bài cũ:

3/ Bài mới:

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân ta và quân Tống. 
- 5/ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Gọi một HS khá trình bày lại
- Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa như thế nào
Củng cố:
Gọi HS đọc nội dung bài học.
 Nhận xét tiết học.
 Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”
KHOA HỌC
TIẾT 19 :ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2)
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dinh dương hợp lý. Phòng tránh đưới nước.
Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK)
 -Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
 -Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng? 
Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
*Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
*Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
*Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp lại. Cử 3 HS làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời của các đội. -GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời trước sẽ được nói trước.
-GV cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án).
- Giới thiệu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
-Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2:Tự đánh giá 
Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những thức ăn thức uống trong tuần của HS.
-Trao đổi với bạn bên cạnh.
-Yêu cầu HS tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường xuyên thay đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, .
Hoạt động3:Tròchơi:Ai chọn thức ăn hợp lí?
Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày
Cách tiến hành:
-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang theo trình bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu HS mang nhiều có thể thực hiện nhiều bữa trong ngày.
-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn dinh dưỡng.
-Hãy nói với cha mẹ những gì học được qua hoạt động này.
Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí 
Mục tiêu: HS hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng 
-Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng 
Củng cố - Dặn dò: :
- Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài: Nước có những tính chất gì?
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đo liên quan đến hính chữ nhật
BT cần làm 1(a),2(a),3(b),4
- HS biết áp dụng các tính chất để tính nhanh, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập1: Đặt tính rồi tính
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV nhận xét.
Bài tập2:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi
GV cùng HS sửa bài- nhận xét + tuyên dương .
Bài tập 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS trả lời miệng theo các ý:
GV theo dõi nhận xét
Củng cố: 
Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng ?
Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông?
Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
 Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Xem lại bài tập 
 Chuẩn bị kiểm tra định kỳ 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (2)
I/ MỤC TIÊU
 1 .Kiến thức- Kĩ năng:
 - HS nghe viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng đoạn văn lời đối thoại. Năm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. trình bày đúng bài lời hứa. 
 - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. Bước đầu biết sửa lỗi trong bài văn viết
 - Rèn chữ viết cho HS 
HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả, hiểu nội dung bài.
 3.Thái độ:
 HS biết trình bày bài cẩn thận, giữ sách vở sạch sẽ.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những biện pháp đặt trong ngoặc kếp( những câu cuối truyện cuối lời hứa) bằng cách xuống dong, dùng dấu ngạch ngang đầu dòng.
 - một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 vá 4,5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4,5 HS .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
b/ Hướng dẫn viết chính tả:
GV đọc bài lời hứa, giải thích từ trung sĩ
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài viết, các lời thoại.
* Dựa vào bài chính tả lời hứa trả lời câu hỏi:
- Em bé được gao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả.
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Các dấu ngoặc ké trong bài dùng để làm gì?
- Có thể đưa bộ phận nào trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không ? vì sao?
- HS lập bảng tổng kết
Bảng tổng kết quy tắc viết hoa các loại tên riêng
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
- Tên người, tên địa lí Việt Nam
- Tên người, tên địa lí nước ngoài
-Viết hoa chữ cái đầu dòngcủa mỗi tiếng tạo thành tên đó 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, giữa các tiếng trong một bộ phận phải có gạch nối
- Những tên riêng được phát âm theo Hán Việt, viết như tên riêng Việt Nam
Củng cố dặn dò: 
 Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
1/ Đặt tính rời tính:
4325 + 5372 8240 : 4 456 x 8 9876 - 546
2/ Tính giá trị biểu thức: 
( 2378 + 422 ) – 8840 : 4 1298 – 345 + 7891
3/ Tìm x:
 X - 234 = 5673 X x 4 = 2480
4/ Tuởi cha và tuởi con 78 tuởi , tuởi cha hơn tuởi con 46 tuởi. Hỏi tuởi cha và tuởi con bao nhiêu tuởi? 
TÂP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (4)
I/ MỤC TIÊU:
Nắm được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học :Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.
Nắm được tác dụng của dấu hai chấmvà dấu ngoặc kép giúp HS nắm kiến thức một cách có hệ thống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1, 2, một số phiếu kẻ bảng để HS làm 
bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GT nội dung ôn tập.
b/ kiểm tra đọc: 
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc các bài thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ
- Công bố điểm cho từng HS
Bài 2: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ, Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng
- Gọi HS nêu tên các bài mở rộng vốn từ
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành,
Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, ăn hiếp,
Trung thực, ngay thẳng, thẳng thắn, thật thà, chân thật, thật tình, ngay thật, thẳng tính,
Gian dối, gian lận, gian ngoan, gian giảo, lừa dối, lừa lọc, bịp bợm, gian xảo, gian manh,
Bài 2: Tìm thành ngữ hay tục ngữ trong mỗi chủ điểm trên. Đặt câu với thành ngữ hay tục ngữ hoặc nêu tình huống sử dụng
- Gọi HS trả lời miệng
Bài 3: Lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu hai chấm , dấu ngoặc kép
- Yêu cầu HS làm vào phiếu theo nhóm đôi, GV thống nhất kết quả nêu ý đúng:
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
Báo hiệu bộ phận câu sau nó là lời nói của nhân vật, lời giải thích cho bộ phận đứng trước
Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người được câu văn nhắc đến; đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt
VD: “Lâu đài” mơ ước của tôi nay đã trở thành sự thực.
Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 
Xem lại bài, chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( 5)
I/ MỤC TIÊU:
Đọc rành mạch, troi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ quyđịnh giữa KHI; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Hiểu hội dung chính từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết đựoc một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
HS khá, giỏiđọc tưong đối lưu loát, diễn cảm được đọan văn, đoạn thơ.
Nhận biết các thể loại đọan văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
HS khá giỏi đọc diễn cảm đọan thơ đã học; biết nhận xét vế nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ghi tên từng bài TĐ, HTL trên phiếu.
Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2, 3(ghi lời giải).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Bài 1: KT tập đọc và học thuộc lòng một số HS
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và đọc,trả lời câu hỏi
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
Tên bài
Thể loại
Trung thu độc lập
-Ở vương quốc Tương Lai
- Nếu chúng mình có phép lạ
-Đôi giày ba ta màu xanh
-Thưa chuyện với mẹ
-Văn xuôi
-Kịch
-Thơ
-Truyện
-Văn xuôi
Củng cố:
Các bài TĐ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị KTĐK
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC TIÊU:
HS nêu được một số đặc điểm của thành phố Đà Lạt: Vị trí năm ở trên cao nguyên Lâm Viên. Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông, thác nứơc. Thành phố có nhiềui công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều hoa.
HS khá giỏi: giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ: SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về Đà Lạt; Phiếu luyện tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
-Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
-Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
-Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
-Phong cảnh ở Đà Lạt như thế nào?
-GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm
-Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
-Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV nhận xét chung 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏiyêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?
-Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
-Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
-Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
GV nhận xét – tuyên dương
Củng cố Dặn dò:
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập (HS làm phiếu luyện tập)
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập
Thực hành TV 
ÔN TẬP ĐỘNG TỪ 
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập củng cố về: 
 Động từ, biết khái niệm về động từ và xác định được động từ trong các văn bản cho trước.. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoạt động1: Ơn về động từ 
Nêu khái niệm về động từ ? lấy một số ví dụ 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tìm các động từ cĩ trong khổ thơ sau
 Thời gian chạy qua tĩc mẹ 
Một màu trắng đến nơn nao
Lưng mẹ cứ cịm dần xuống 
Cho con ngày một thêm cao.
Bài tập 2: Luyện viết một văn cĩ các động từ sau :đọc, viết, vẽ, hát, vươn lên, nhìn, khen, hài lịng.
Làm bài vào vở 
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 
4 củng cố dặn dị: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học 
Học sinh nêu 
 Động từ là từ chỉ hoạt động ,trạng thái của người hay sự vật 
Ví dụ : khĩc, cười, ăn, uống, đọc, viết .
Bài tập 1: Học sinh trao đổi nhận xét trình bày kết quả : 
Các động từ cĩ trong khổ thơ là :
Chạy, đến, xuống, cho 
Đặt câu với từ vừa tìm 
Ví dụ: Mẹ đã đồng ý để em thi chạy.
 Lớp em đang cho “heo” ăn .
Bài tập 2: Học sinh suy nghĩ và chọn lựa từ ngữ để viết được một đoạn văn cĩ các từ đã cho. Biết liên kết tạo thành một đoạn văn chặt chẽ
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữc số với số ó 1 chữ số
BT cần làm 1,3(a)
 - HS biết áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: HD thực hiện phép tính.
a. Ví dụ 1:
GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số
GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. 
 Đây là phép nhân có nhớ haykhông có nhớ? 
b. Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1:
Ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con.
Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
- Ví dụ 2 là phép nhân có nhớ hay không nhớ?
- Yêu cầu HS so sánh hai ví dụ:
- Muốn nhân với số có một chữ số ta làm thế nào?
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính:
Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài 
GV cùng HS nhận xét – sửa bài
Bài tập 3:Tính
Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài 
GV gọi HS nêu cách làm.
GV lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
GV nhận xét.
Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Làm lại các BT trong SGK 
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (6)
I/ MỤC TIÊU
 1 .Kiến thức- Kĩ năng:
 - HS nghe viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng đoạn văn lời đối thoại. Năm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. trình bày đúng bài lời hứa. 
 - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. Bước đầu biết sửa lỗi trong bài văn viết
 - Rèn chữ viết cho HS 
HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả, hiểu nội dung bài.
 3.Thái độ:
 HS biết trình bày bài cẩn thận, giữ sách vở sạch sẽ.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những biện pháp đặt trong ngoặc kếp( những câu cuối truyện cuối lời hứa) bằng cách xuống dong, dùng dấu ngạch ngang đầu dòng.
 - một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 vá 4,5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4,5 HS .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
b/ Hướng dẫn viết chính tả:
GV đọc bài lời hứa, giải thích từ trung sĩ
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài viết, các lời thoại.
* Dựa vào bài chính tả lời hứa trả lời câu hỏi:
- Em bé được gao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả.
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Các dấu ngoặc ké trong bài dùng để làm gì?
- Có thể đưa bộ phận nào trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không ? vì sao?
- HS lập bảng tổng kết
Bảng tổng kết quy tắc viết hoa các loại tên riêng
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
- Tên người, tên địa lí Việt Nam
- Tên người, tên địa lí nước ngoài
-Viết hoa chữ cái đầu dòngcủa mỗi tiếng tạo thành tên đó 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, giữa các tiếng trong một bộ phận phải có gạch nối
- Những tên riêng được phát âm theo Hán Việt, viết như tên riêng Việt Nam
Củng cố: 
 Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
Nhận xét tiết học.
 dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra định kì giữa kì 2
KHOA HỌC
TIẾT 19 :NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ 
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
Nêu được một số tính chất của nước:nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùa, không vị, kông có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khấp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
 -Quan sát vbà làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
 -Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sông`: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt
GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm phù hợp với thực tế lớp để yêu cầu HS làm thí nghiệm. 
- HS thích tìm tòi những điều mới lạ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
 -Chuẩn bị theo nhóm:
 +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa.
 +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.
 +Một miếng vải, 1túi ni lông
 +Một ít đường, muối, cát  và thìa.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạtđộng1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước 
Mục tiêu: HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
Phân biệt nước & các chất lỏng khác. 
Cách tiến hành:Yêu cầu HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.
-Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa?
-Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân tích.
-Cho HS lên điền vào bảng:
Các giác quan cần dùng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1.Mắt-nhìn 
Trong suốt
Trắng đục
2.Lưỡi-liếm 
Không vị
ngọt
3.Mũi-ngửi
Không mùi
Có mùi sữa
-Hãy nói về những tính chất của nước.
*Kết luận: Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước 
Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”
Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. 
Cách tiến hành:Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi chiều theo các hướng khác nhau.
-Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng chúng có thay đổi không? Ta nói chúng có hình dạng nhất định.
-Vậy nước

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc