Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

Tiết 131. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết các hàng: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( Không có chữ số 0 ở giữa ).

- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 5 chữ số.

- HS vận dụng làm bài tập 1,2,3, .

II. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng các hàng của số có 5 chữ số. Bảng số trong bài tập 2

- Các thẻ ghi số

III. Các hoạt động dạy - học:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra:

- GV viết 2346

- Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số)

 3. Bài mới:

1. Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu bài học - ghi tên bài

2. Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.

- Giới thiệu số 42316

- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi

số 10 000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?

- Có bao nhiêu nghìn ?

- Có bao nhiêu trăm ?

- Có bao nhiêu chục, đơn vị?

- GVgọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị

vào bảng số

- Giới thiệu cách viết số 42316

- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị ?

- Số 42316 là số có mấy chữ số ?

- Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?

- Giới thiệu cách đọc số 42316

- Bạn nào có thể đọc được số 42316

- Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.

- GV viết bảng 2357 và 3257

 8795 và 38795

 3876 và 63876

3. Hướng dẫn làm bài tập:

+Bài 1:( Trang 140)

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào nháp

- GV gọi HS đọc bài

- GV nhận xét.

+Bài 2:( Trang 140)

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu làm vào vở

- GV nhận xét

+Bài 3:( Trang 140) Củng cố về đọc số có 5 chữ số

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV gọi HS đọc trước lớp

- GV nhận xét

- Có bốn chục nghìn

- Có 2 nghìn

- Có 3 trăm

- Có 1 chục, 6 đơn vị

- 1HS lên bảng viết

- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216

- HS nhận xét

- Số 42316 là số có 5 chữ số

- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Nhiều HS nhắc lại

- HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.

- Giống nhau: Đều đọc từ hàng nghìn đến hết.

- Khác nhau ở cách đọc phần chục nghìn.

- 2HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào nháp

- 24312

- Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

- 2HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở

Viết đọc

35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy

94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt

57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu

15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một

- 2HS nêu yêu cầu

- HS đọc theo cặp

- HS đọc trước lớp

- Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.

- Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thăm bài đọc - HS đọc bài 
- HS nghe 
- 2HS đọc bài 
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người 
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió 
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng 
Gầy
Run run, ngã
b. 
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
* Đọc thêm : Trên đường mòn Hồ Chí Minh 
- GV đọc mẫu 
- Bài tập đọc nói lên điều gì ? 
- Nhận xét 
- HS luyện đọc câu , đoạn , nhóm 
- Thi đọc : cá nhân , nhóm 
 4. Củng cố :
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 131. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( Không có chữ số 0 ở giữa ). 
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 5 chữ số.
- HS vận dụng làm bài tập 1,2,3, . 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số. Bảng số trong bài tập 2
- Các thẻ ghi số
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra:
- GV viết 2346 
- Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số)
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học - ghi tên bài
2. Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
- Giới thiệu số 42316
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi 
số 10 000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có bao nhiêu chục, đơn vị?
- GVgọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị
vào bảng số
- Giới thiệu cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị ?
- Số 42316 là số có mấy chữ số ?
- Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?
- Giới thiệu cách đọc số 42316 
- Bạn nào có thể đọc được số 42316
- Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.
- GV viết bảng 2357 và 3257 
 8795 và 38795
 3876 và 63876
3. Hướng dẫn làm bài tập:
+Bài 1:( Trang 140)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào nháp
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét.
+Bài 2:( Trang 140)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở
- GV nhận xét
+Bài 3:( Trang 140) Củng cố về đọc số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS đọc trước lớp 
- GV nhận xét 
- Có bốn chục nghìn 
- Có 2 nghìn 
- Có 3 trăm
- Có 1 chục, 6 đơn vị
- 1HS lên bảng viết
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216
- HS nhận xét 
- Số 42316 là số có 5 chữ số
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
- HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Giống nhau: Đều đọc từ hàng nghìn đến hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần chục nghìn.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- 24312
- Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- 2HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
Viết
đọc
35187
Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy
94361
Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 
57136
Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu
15411
Mười năm nghìn bốn trăm mười một
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc theo cặp 
- HS đọc trước lớp 
- Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
- Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy..
 4. Củng cố :
- Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số 
- GV nhận xét giờ học
 5. Dặn dò:
 - VN học bài và chuẩn bị bài sau	
Thủ công
Tiết 27: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
- GDKNS: thực hành, sáng tạo
- HSKT biết gấp lọ hoa gắn tường.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình
- Giấy thủ công, keo, bìa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ của HS
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Nội dung
HĐ1: HS thực hành làm lọ hoa. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- 3HS nhắc lại 
- Nhắc lại quy trình.
- GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước.
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. 
+ Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo hoa.
- HS nghe 
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. 
- Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường. 
- HS thực hành cá nhân
- GV quan sát, HD, và uấn nắn cho những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- GV cho HS trưng bày sản phầm của mình 
- HS thu bài trưng bày
- Gọi HS nhận xét đánh giá từng sản phẩm của bạn
- Nhận xét đánh giá lẫn của nhau chọn ra sản phẩm đẹp nhất.
- Gv nhận xét đánh giá và tuyên dương HS.
4. Củng cố :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- HS nghe 
5. Dặn dò: 
- Dặn dò giờ học sau.
Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 53: ÔN BÀI TD VỚI HOA VÀ CỜ.
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH- HOÀNG YẾN
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung 8 động tác với cờ. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu biết tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động.
- GD Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn
- GDKNS: Thực hành, hợp tác 
II. Địa điểm - phương tiện
- Trên sân tập, còi, cờ.
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút )
- Nhận lớp.
- HD khởi động
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
1. Ôn bài TDPT chung với hoa hoặc cờ
- Tập hợp lớp theo đội hình đồng diễn
- Lần 1 hô nhịp cho lớp tập
- Lần 2 cho cán sự điều khiển
- Quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần tập.
- Chia tổ tập luyện
+ Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
+ Quan sát sửa sai cho HS.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS .
2. Trò chơi vận động : “Hoàng Anh- Hoàng Yến”
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi 
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV hệ thống lại bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
- Quan sát
x x x
x x x
- Chơi theo nhóm
x x x x 
 x x x x 
Toán
Tiết 132: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS; 
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thư tự các số có năm chữ số
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
- GD HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết ND bài 3, 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc 73456, 52118 
- HS viết bảng con
- Nhận xét và củng cố KT.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Nội dung
Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm PHT 
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào phiếu học tập
- HS chữa bảng 
- GV gọi HS nêu nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
- 3HS đọc bài 
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào PHT
- 1 HS lên bảng giải
- HS thực hiện
- HS chữa bảng
+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm 
+ 27155
+ Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 
+ 89371
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
a. 36 522; 36 523; 36 524; 36 525, 36526.
b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189.
c. 81318, 81319; 81320; 81321, 81322, 81223.
- GV thu bài chấm và gọi HS chữa bài 
- 3 - 4 HS đọc bài - nhận xét 
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm miệng 
12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 
4. Củng cố :
- Nêu lại ND bài? 
 5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 53: CHIM
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
- Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
- GDKNS: hợp tác, chia sẻ
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III. Các HĐ dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu tên các bộ phận của cá?
- 2 HS trả lời.
- Nêu ích lợi của cá?
- GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Nội dung
HĐ1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng.
- Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ? Bên trong có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét
- GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim?
- Nhiều HS nêu
* Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân.
HĐ2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được.
+ GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
- HS thảo luận
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Đại diện nhóm thi dẫn thuyết.
* GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS nghe GV HD cách chơi
- GV theo dõi và nhận xét
- HS chơi trò chơi:
4. Củng cố :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
5. Dặn dò:- Đánh giá tiết học
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 54: ÔN BÀI TD VỚI HOA VÀ CỜ.
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH- HOÀNG YẾN
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung 8 động tác với cờ. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu biết tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động.
- GD Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn
- GDKNS: Thực hành, hợp tác 
II. Địa điểm - phương tiện
- Trên sân tập, còi, cờ.
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút )
- Nhận lớp.
- HD khởi động
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
1. Ôn bài TDPT chung với hoa hoặc cờ
- Tập hợp lớp theo đội hình đồng diễn
- Lần 1 hô nhịp cho lớp tập
- Lần 2 cho cán sự điều khiển
- Quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần tập.
- Chia tổ tập luyện
+ Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
+ Quan sát sửa sai cho HS.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS .
2. Trò chơi vận động : “Hoàng Anh- Hoàng Yến”
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi 
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV hệ thống lại bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
- Quan sát
x x x
x x x
- Chơi theo nhóm
x x x x 
 x x x x 
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T3)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1)
2. Ôn luyện và trình bày báo cáo miệng ,báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
 - GDKNS: tư duy, thuyết trình
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng lớp viết ND cần báo cáo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học
* Nội dung:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Kiểm tra1/4 số HS ( Thực hiện như T1)
Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20)
+ Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20? 
- Những điểm khác là:
+ Người báo cáo là chi đội trưởng 
+ Người nhận báo cáo là cô tổng phụ
trách. 
+ Nội dung thi đua 
- GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi" bằng "Kính thưa.." 
+ Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo tổ 
- HS làm việc theo tổ theo ND sau:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
+ Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo
- GV gọi các nhóm
- Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện
	Toán
Tiết 133. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được các số có năm chữ số ( Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0), biết thứ tự các số trong một nhóm chữ số. Biết đọc, viết các số có năm chữ số. Luyện ghép hình.
- Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.
 -Bài tập cần làm: bài 1, bài 2a, b, bài 3a, b , bài 4 
 - GD HS chăm học
II.Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Bảng phụ- 8 hình tam giác vuông.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung 
 Hoạt động 1: Đọc, viết các số có năm chữ số (Trờng hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0).
- Treo bảng phụ- Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Ta viết số này ntn?
- Ta đọc số này ntn?
- HD HS đọc và viết tơng tự với các số khác.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài 1:-Bt yêu cầu gì?
- Giao phiếu HT
-Đánh giá bài, nhận xét.
*Bài 2:-Đọc đề?
-Dãy số có đặc điểm gì?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: -BT yêu cầu gì?
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 4:
- Y/c HS lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình
- Thi xếp hình giữa các tổ.
- Hát
- Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 30 000.
- Ba mơi nghìn.
Bài 1- Viết theo mẫu.
- Lớp làm phiếu HT
Đọc số
Viết số
62300
Sáu mơi hai nghìn ba trăm
55601
Năm mơi lăm nghìn sáu trăm linh một
42980
Bốn mơi hai nghìn chín trăm tám mơi
70031
Bảy mơi nghìn không trăm ba mơi mốt
Bài 2- Điền số
- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.
- HS làm nháp- 2 HS làm trên bảng
a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305
b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610.
c)92999; 93000; 93001; 93002; 93004.
Bài 3- Viết tiếp số còn thiếu vào dãy số
- Lớp làm nháp
a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn.
18000; 19000; 20000;21000; 22000; 23000; 24000.
b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 Trăm
47000; 47100; 47200; 47300; 47400.
c)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục
56300; 56310; 56320; 56330; 56340.
Bài 4
- Thi xếp hình giữa các tổ.
4. Củng cố: - Đánh giá giờ học
5. Dặn dò : Ôn lại bài.
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ( T4 )
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc .
- Nghe viết đúng bài chính tả: Khói chiều ( Tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát ( BT2 ) 
- Rèn kĩ năng viét đúng đẹp. HS NK viết đúng, đẹp bài chính tả . 
- Đọc thêm : Chiếc máy bơm -Em vẽ bác Hồ 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ ôn
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học - ghi đầu bài
2. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại)
- GV yêu cầu bốc thăm bài và chuẩn bị bài đọc 
- YC trả lời câu hỏi bài vừa đọc 
- GV nhận xét và cho điểm
+ Bài 2: Hướng dẫn HS nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều 
- Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều?
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
- Nêu cách trình bày 1số bài thơ lục bát? 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn.
- GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Viết bài. 
- GV đọc bài cho HS viết 
- Đọc soát lỗi 
- GV đọc lại bài viết 
- GV thu vở đánh giá 
*Đọc thêm : Máy bơm -Em vẽ Bác Hồ 
- GV đọc mẫu
- Từng HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc - HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS nghe, 2HS đọc lại 
Chiều từ mái rạ vàng
Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
Khói ơi vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà.
- Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô, Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô
- HS luyện viết trên bảng con.
- HS nghe viết bài vào vở 
- HS nghe - đổi vở soát lỗi 
- HS luyện đọc câu , đoạn , nhóm 
- YC thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét 
- HS luyện đọc 
- 2 HS 
- HS nghe
 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau 
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017
Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
I. Mục đích yêu cầu
 - Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu để lấy điểm kiểm tra giữa kì 2.
 - Qua kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS giữa kì 2.
II. Đồ dùng
	 Phô tô đề kiểm tra
III.Hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Giấy, bút của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu của giờ kiểm tra
- Cho HS làm bài - Phát đề kiểm tra cho HS
- HS làm bài 
 * Đề bài:
A. Đọc thầm bài: 
Hãy can đảm lên
Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa rừng. Đường núi lắm dốc hiểm trở nhưng cuối cùng tôi cũng lên được nơi mình thích. Nửa tháng nay, toàn phải ở nhà học, bây giờ tôi chẳng khác nào
 “chim được sổ lồng” cứ chạy hết góc này đến góc khác để ngắm cảnh đồi núi và mải mê hái hoa rừng ăn.
Tôi say sa với cảnh đồi núi mãi đến tận tra mới chịu về. Đang trên đà xuống dốc thì phanh xe bỗng tự nhiên hỏng. Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên. Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh. Hai bên đường là vực thẳm, con đường thì ngoằn ngoèo, có đoạn bị cây cối che khuất. Lúc này, tôi chỉ biết mình đang gặp nguy hiểm và có thể phải chết.Tôi định nhắm mắt buông xuôi để chiếc xe lao vào đâu cũng được thì trong đầu tôi bỗng lóe lên một suy nghĩ: phải nắm chắc tay lái và nghĩ tới một điều may mắn đang chờ ở phía trước. Cố gắng cầm ghi đông thật chặt, tôi tập trung chú ý vào đoạn đường mình sẽ qua. Thế rồi chiếc xe vẫn lao vùn vụt nhng tôi cảm thấy an toàn hơn nhiều vì rất bình tĩnh. Cuối cùng xe cũng vượt qua được đoạn dốc một cách an toàn. Tôi thở phào nhẹ nhõm !
Bạn ạ, dù ở trong hoàn cảnh nào, nếu có lòng can đảm vượt lên chính mình để chiến thắng nỗi sợ hãi thì bạn sẽ vượt qua được hết mọi nguy hiểm ,khó khăn.
B. Dựa theo nội dung bài văn trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1, Để giảm bớt sự căng thẳng, mệt mỏi trong học tập, bạn nhỏ trong bài văn đã làm gì?
A, Đi chơi công viên.
B, Đi cắm trại.
C, Lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa rừng.
2, Điều gì sảy ra với bạn nhỏ trên đường về?
A, Bạn bị ngã.
B,Phanh xe của bạn bị hỏng.
C, Có một cây gỗ chặn ngang đường.
3, Những câu văn nào nói lên tình huống nguy hiểm của bạn nhỏ?
A, Đang trên đà xuống dốc thì bỗng nhiên xe dừng lại
B, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.
C, Hai bên đường là vực thẳm, con đường thì ngoằn ngoèo, có đoạn bị cây cối che khuất.
4, Trước sự nguy hiểm , bạn nhỏ đã làm gì?
A, Buông xuôi, không lái để xe tự lao đi.
B, Nghĩ tới một điều may mắn đang chờ phía trước, bình tĩnh, can đảm cầm chắc ghi đông để điều khiển xe xuống dốc.
C, Tìm cách nhảy ra khỏi xe.
5, Câu văn nào có hình ảnh so sánh?
A, Chiếc xe lao đi vùn vụt nhưng tôi cảm thấy an toàn
B, Tôi say sa với cảnh đồi núi mãi đến tận tra mới chịu về
C, Chiếc xe lao vùn vụt như một mũi tên.
- HS làm bài - GV bao quát chung.
Hướng dẫn đánh giá:
 Khoanh vào mỗi ý đúng được 1 điểm,riêng câu 2,3 mỗi câu đợc 0,5 điểm
1, Để giảm bớt sự căng thẳng, mệt mỏi trong học tập, bạn nhỏ trong bài văn đã làm gì?
C, Lên núi ngắm cảnh và thởng thức hoa rừng.
2, Điều gì sảy ra với bạn nhỏ trên đường về?
B.Phanh xe của bạn bị hỏng.
3, Những câu văn nào nói lên tình huống nguy hiểm của bạn nhỏ?
C, Hai bên đường là vực thẳm, con đường thì ngoằn ngoèo, có đoạn bị cây cối che khuất.
4, Trước sự nguy hiểm , bạn nhỏ đã làm gì?
B, Nghĩ tới một điều may mắn đang chờ phía trước, bình tĩnh, can đảm cầm chắc ghi đông để điều khiển xe xuống dốc.
5, Câu văn nào có hình ảnh so sánh?
C, Chiếc xe lao vùn vụt như một mũi tên.
 4. Củng cố: 
 - GV thu bài đánh giá
 - GV nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau kiểm tra TLV
Toán
SỐ 100000- LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết số 100 000.
	- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
	- Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.
 - HSTB làm bài: 1, 2, 4( dòng 1, 2, 3) bài 4.
II. Đồ dùng dạy- học : 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000.
III. Các hđ dạy- học:
1.Ổn định tổ chức
2.Bài cũ: GV đọc cho HS viết số và đọc lại.
3. Bài mới:
GV giới thiệu cho HS số 100 000.
- GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000
H: Có mấy chục nghìn?
- GV ghi số 80 000 ở phía dưới.
- GV gắn một mảnh bìa có ghi số 
10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước.
H: Có mấy chục nghìn?
- Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000.
- Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên.
H: Bây giờ có mấy chục nghìn?
- GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
- GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000
Số một trăm nghìn gồm những số nào?
Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Số?
Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch:
- GV nhận xét.
Bài3: Số?
- GV củng cố số liền trước , số liền sau các số.
Bài 4: 
+ GV nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
- Nắm vững cấu tạo số 100 000.
5. Dặn dò: HDVN làm bài tập.
- Hát 
- Có tám chục nghìn.
- Có chín chục nghìn.
- Có 10 chục nghìn.
- Đọc số: Một trăm nghìn.
- Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000.
- Nhận biết cấu tạo số 100 000.
- Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở và chữa bài.
+ 4HS lên điền số

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 27.doc