Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006.
Tiết 1 Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tự làm lấy việc của mình (t1)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
-Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
2.HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
3.HS có thái độtự giác,chăm chỉ thực hiện công việc của mình
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ài vào vở viết Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 ?&@ tiêt 1: Môn: Mĩ thuật Bài: Xé dán hình hoa quả. I.Mục tiêu -Nhận biết hình khối của một số quả. -Xé, dán một vài loại quả gần giống mẫu. II, Chuẩn bị. -Tranh một số quả, quả thực, bài xé, dán năm trước. -Vở ve, giấy màu,keo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới. 2.1.GTB. 2’ 2.2.Giảng bài. HĐ1. Quan sát, nhận xét 5’ HĐ2. HD xé, dán 5’ HĐ3. Thực hành. 15’ HĐ4. Nhận xét, đánh giá 5’ 3.Củng cố, dặn dò. 1’ -Kiểm tra dụng cụ học tập của Hs. -Nhận xét bài . -Đưa tranh giới thiệu ghi tên bài. -Đưa một số loaiï quả. -Chọn màu phù hợp với quả. -Vẽ hình dáng quả vào mặt sau. -Xé rộng ra một chút. -Sửa, hướng dẫn. -Xé cuống la. -Gắn và dán vào vở. -Treo tranh(mẫu quả) -Theo dõi, hướng dẫn thêm. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò. -Bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát- nhận xét. +Quả gì? +Hình giáng? +Màu sắc? -Quan sát mẫu. -Nghe hướng dẫn. -Quan sát- chọn quả. -Thực hành xé, dán. -Trưng bày bài. -Nhận xét. -Bình chọn. -Chuẩn bị giờ sau. Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 ?&@ Tiết 2: Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Người lính dũng cảm. I.Mục đích – yêu cầu. Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết đoạn: “Viên tướng khoác tay hết” Viết đúng và nhớ cách viết âm đầu vần dễ lẫn: l/ n, en, eng. Ôn bảng chữ cái. - Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng. Học thuộc lòng bảng. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HD nghe viết. HD chuẩn bị 8’ Viết vở: 15’ Chấm chữa 3’ 2.3 HD thực hành. Bài 2: (l/n) 3’ Bài 3: viết chữ, tên chữ còn thiếu. 4’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Đọc: Giơ xoáy, giáo dục, nhẫn nại, nâng niu. - Nhận xét chung bài trước. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc bài viết. - Đoạn viết có mấy câu? - Những chữ nào được viết hoa? - Lời nhân vật được đánh bằng dấu gì? - Đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, - HD tư thế ngồi viết. - Đọc từng câu: - Đọc lại. - GV chấm một số bài. - Nhận xét. - Chấm chữa bài. - chấm chữa bài. -nhận xét tiết học. - Dặn dò: - Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. -HS đọc, lớp đọc thầm 6 câu. - Chữ đầu câu, tên riêng. - Dấu (-) - Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. HS đọc đề bài – làm vở - Chữa bài. -Một vài học sinh đọc. -Đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vở – chữa bảng. - Nhìn bảng đọc. - Viết lại bài nếu mắc quá 3 lỗi. Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2006 ?&@ Tiết 3: Môn: TOÁN Bài:Luyện tập . I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Củng cố về xem đồng hồ, số giờ mỗi ngày. Củng cố về giải toán. II.Chuẩn bị - Bảng con, mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Giảng bài Bài 1: Tính 5-6’ Bài2: Đặt tính rồi tính. 8’ Bài 3. Bài toán giải: 6’ Bài 4: Thực hành quay đồng hồ. 5’ Bài 5: Thi đua chơi trò nối 2 phép tính có kết quả giống nhau. 7’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ - Ghi x : 6 = 12 x : 4 = 23 - Nhận xét củng cố. - Ghi. - Chấm chữa. - Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa. - Đọc số giờ. - Nhận xét. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Nhận xét – phân thắng thua. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. - HS nhắc lại tên bài học. -HS làm bảng con –chữa bảng lớp. 49 27 57 18 64 2 4 6 5 5 HS đọc đề. - Làm vở – chữa bảng. 38 x 2 ; 53 x 4 ; 84 x 3 27 x 6 ; 45 x 5 ; 32 x 4 - HS đọc đề. 1 Ngày: 24 giờ. 6 ngày: . Giờ? - HS làm vào vở. - HS đọc đề. - Quay mô hình đồng hồ. 8 giờ 10 phút 8 giờ 20 phút 6 giờ 45 phút 11 giờ 35 phút - Chia lớp theo yêu cầu. Thực hiện chơi nối 2 phép nhân có kết quả = nhau. 2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 6 5x 3 6x2 3 x2 6 x 4 6 x 5 - Về tập nhân. Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 ?&@ TIẾT 4 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài:Phòng bệnh tim mạch. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Kể tên một số bệnh về tim mạch. Nêu ra được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ1: Động não. MT: Kể tên một số bệnh về tim mạch. 10’ HĐ 2: Đóng vai. MT: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. 12’ HĐ 3: Thảo luận nhóm. MT: Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim. 10’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét – đánh giá. - Dẫn dắt – ghi tên bài. -Giao nhiệm vụ. -Hãy kể một số bệnh im mạch mà em biết? KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim. - Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1, 2, 3 và đọc hỏi đáp. -Thảo luận. KL: Thấp tim là bệnh tim mạch lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh để lại di chứng cho van tim và dẫn đến suy tim. Nguyên nhân là do viêm họng, a – mi – đan, viêm khớp kéo dài không chữa trị kịp thời, dứt điểm. KL: Phòng bệnh thấp tim: Giữ ấm cơ thể, ăn đủ chất, vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò: - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. - Thảo luận và nêu. - Thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ động mạch, nhồi máu cơ tim, . HS quan sát và nhẩm. Thảo luận nhóm. Các nhóm đóng vai. (mỗi nhóm đóng 1 hoạt cảnh) - Nhóm khác nhận xét. - Quan sát hình 5 – 6 trao đổi theo cặp. - Trình bày nhận xét. -Thực hiện việc phòng bệnh tim mạch. Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 Tiết 5 Môn :thể dục Bài :Đi vượt chướng ngại vật thấp. I/ Mục tiêu: -Tiếp tục ôn hàng ngang ,dóng hàng ,quay phải ,trái,yêu cấu thực hiện chính xác. Oân động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. -Chơi trò chơi “thi xếp hàng” II/ Dịa điểm –phương tiện: -Sân trường ,còi ,kẻ sân cho trò chơi.một số đồ vật. III/ Nội dung và phương pháp: - ND-TL NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1.Phần mở đầu(5p) Phần cơ bản:30p) (10 p) (10p) (10p) 3.Phần kết thúc(5p) Nhận lớp ,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học. Cho khởi động xoay các Khớp .giậm chân tại chỗ ,đếm theo nhịp. Oân tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,quay phải ,trái. Cho tập theo lớp sau đó cho HS chia thành 3 tổ tự tập. * Oân đi vượt chướng ngại vật Cả lớp thục hiện theo hàng ngang đằng trước có chuớng ngại vật . Mỗi động tác thực hiện 2-3 lần. - Sau đó cho tập theo hàng dọc cách tập theo dòng nước chảyem nọ cách em kia 3-4mét GV sủa sai cho HS. * Trò chơi “thi xép hàng” -Nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi cho thi đua theo tổ. - Tập hợp lớp , nhận xét . -Hàng ngang -Cả lớp - 3 tổ - 3 TỔ - Nghe và thục hiện theo hàng ngang. - Hàng dọc - 3 tổ Thứ tư ngày 4 tháng 9năm 2006 ?&@ Tiết 1: Môn: TẬP ĐỌC Bài: Mùa thu của em I.Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: Cốm, chị Hằng Nội dung của bài : hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu mùa bắt đầu năm học mới. Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. -Giới thiệu bài 2’ -Giảng bài. Luyện đọc. HD đọc và giải nghĩa từ 10’ - Tìm hiểu bài. 10’ Học thuộc lòng 10’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Nhận xét cho điểm. - Dẫn dắt –ghi tên bài. - Đọc mẫu toàn bài. - HD ngắt nhịp trong mỗi dòng thơ. - HD nghỉ hơi sau mỗi dòng và cuối khổ thơ. - chú ý phát âm. - Giải nghĩa SGK. - Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? - Đưa hoa cúc giảng thêm:Cánh hoa bé như con mắt nhìn trời đêm. -Hình ảnh nào tả hoạt động của HS vào mùa thu? -Tìm hình ảnh được so sánh trong bài? - Ghi chữ đầu dòng thơ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - 4 HS kể 4 đoạn của câu chuyện: “Người lính dũng cảm”. -Lớp nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. -Đọc nối tiếp từng dòng. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -HS đặt câu. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Đọc nối tiếp theo nhóm. -Đọc cá nhân. -Đồng thanh. -1 HS đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu – lớp đọc thầm. -Vàng hoa cúc. -Xanh cốm mới. -Đọc 2 khổ thơ cuối – lớp đọc thầm. -Rước đèn, bạn, thầy đợi khai giảng. -Đọc toàn bài. -Hoa cúc, nghìn con mắt. -Đọc từng khổ thơ. -Thi đọc. Đọc cả bài. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Thứ tư ngày 4 tháng 9năm 2006 ?&@ Tiết 2: Môn: TOÁN Bài: Bảng chia 6. I. Mục tiêu: Giúp HS: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia. Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị. - Bộ đồ dùng dạy toán các tấm bìa có chấm tròn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HD lập bảng chia 6 12’ 2.3 Thực hành. Bài 1: Nhẩm. 5’ Bài 2: Nhẩm: 5’ Bài 3: 5’ Bài 4: 5’ 3. Củng cố. 3’ -Nhận xét. - Dẫn dắt ghi tên bài. - 6 lấy một lần bằng mấy? - Ghi: 6 x 1 = 6 -Lấy 6 chấm tròn chia các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm thì được mấy chấm? Ghi : 6 : 6 = 1. 6 lấy 2 lần được mấy. -Ghi 6 x 2 = 12 -Lấy 12 chấm chia mỗi nhóm 6 chấm vậy có ? nhóm -Chi 12 : 6 = 2. Tương tự: 6 x 3 = 18 18 : 3 = 6 - Nhận xét - chốt ý – ghi. - Ghi bảng. - Nhận xét thành phần và kết quả của phép tính nhân, chia. Bài toán cho biết gì? Bài toàn hỏi gì? - Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm – chữa. - Nhận xét – dặn dò. - Đọc bảng nhân 6 - Nhắc lại tên bài học. - Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. - 6 lấy 1 lần = 6. - 6 chấm chia các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm thì được một nhóm. -Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 6 chấm. 6 lấy 2 lần = 12. -2 Nhóm. - HS thực hành thảo luận và lập các phép tính. 24 : 6 = 4 42 : 6 = 7 30 : 6 = 5 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10. Đọc cá nhân- Đồng thanh. -Làm miệng – nêu. -Đọc lại. 42 : 6 = 24 : 6 = 18 : 6 = 54 : 6 = 36 : 6 = 48: 6 = . -Đọc đề làm bài- chữa. 6 x 4 = 6 x 2 = 6 x 5 = 24 : 6 = 12 : 6= 30 : 6= 24 : 4 = 12 : 2 = 35 : 5 = -Tích: một thừa số bằng thừa số còn lại. -Đọc đề. 6 đoạn: 48m 1đoạn m? - HS làm vở – chữa. -HS đọc đề. 6cm: 1đoạn. 48cm: đoạn?. -Giải vở – chữa. -Đọc bảng chia 6. Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2006 ?&@ Tiết 3: Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: So sánh. I. Mục đích yêu cầu. Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh và những câu chưa có từ so sánh. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. Bài tập 1: Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau 10’ Bài 2: Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ trên 6’ Bài 3: Tìm sự vật được so sánh 7’ Bài 4: Thêm từ so sánh vào cột trên. 7’ 3. Củng cố dặn dò. 3’ - Nhận xét – sửa sai. -Nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Nhận xét – chốt ý. - Trong các hình ảnh so sánh vừa tìm được em thấy hình ảnh nào được so sánh ngang bằng, hình ảnh nào được so sánh hơn kém? -Nhận xét – chốt ý. - Chấm chữa. - Làm mẫu: Tàu dừa như chiếc lược - Chấm chữa. - Nhận xét chung giờ học. - dặn dò: - Làm bài tập 2,3. -nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Làm nháp. -Chữa bảng. -Nhận xét. a-Cháu khoẻ hơn ông nhiều. b-Ông là buổi chiều. c-Cháu là buổi sáng. d-Trăng khuy sáng hơn đèn. e-Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức g-Mẹ là ngọn gió. -Ngang bằng : b, c , g. Hơn kém: a, d, e. - HS đọc đề bài. -Tìm từ – ghi bảng. -1 HS chữa bảng lớp. (hơn, là, là, hơn, chẳng bằng – là). - HS đọc đề. -HS làm vở – chữa. (quả dừa –đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược) - HS đọc lại. -HS làm câu còn lại. (Quả dừa như đàn lợn ) -Tập làm lại các bài tập. Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2006 ?&@ TIẾT 4: Môn: THỦ CÔNG. Bài: Cắt dánh ngôi sao 5 cách và lá cờ đỏ sao vàng. I Mục tiêu. HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II Chuẩn bị. Mẫu lá cở đỏ sao vàng. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì. Tranh quy trình gấp III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: HD quan sát và nhận xét. 8 – 10’ HĐ 2: HD mẫu 20’ Thực hành nháp. 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Nhận xét. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đưa mẫu. -Cờ thường được treo vào dịp nào? Ơû đâu? -HD làm mẫu. 1.Gấp cách ngôi sao 5 cánh. -Giấy vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Gấp 4 lấy tâm o. -Mở đôi để lại đường gấp đôi. -Từ góc trên lấy xuống một ô đánh dấu D gấp 1 đường từ tâm o D từ góc đối diện theo chiều dài lấy vào 2,5 ô đánh dấu và gấp Ngược lại từ điểm O vừa đánh dấu. -Cùng góc vừa lấy vào 2,5 ô ta lấy và 2,5 ô ta lấy vào 1ô và gấp tiếp từ ô đến điểm vừa đánh dấu. 2. Cắt ngôi sao 5 cách. -Từ hình tam giác ngoài cùng đánh dấu 2 điểm I O = 1,5 ô ; Knằm trên cạnh đối diện O 4ô. Kẻ đường chéo cắt – mở ra được ngôi sao 5 cánh. - Nhận xét chung giờ học -Dặn dò. -Nhận xét bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. HS quan sát – nhận xét. -Cờ hình chữ nhật nền đỏ. -Ngôi sao vàng 5 cánh. -Ngôi sao dán ở chính giữa. -Một cánh hướng thẳng lên cạnh trên. -Ngày lễ, tết,.. -Quan sát lắng nghe. -Quan sát lắng nghe. -Nhắc lại cách gấp ngôi sao. Thực hành nháp theo nhóm. -Chuẩn bị tiết sau. Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2006 Tiết 5: Môn :Luyện tập tiếng việt Bài:Oân tập về so sánh. Đặt câu ai(là gì),cái gì ,con gì? I/ Mục đích yêu cầu: Củng cố ôn tập về so sánhvà đặt câu ai ,là gì ,con gì? Làm đúng các bài tập. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TL GIÁO VIÊN HỌC SINH Kiểm tra bài cũ. (5p) Bài mới(30p) 3.Củng cố dặn dò: Kiểm tra vở bài tập của HS . Gọi 2 HS lên bảng làm bái tập về nhà. Nhận xét và ghi điểm. Hướng dẫn ôn tập về so sánh. -Làm lại các bài tập trong SGK, hướng dẫn cách tìm các hình ảnh so sánh. -Nhận xét và sửa sai. Hướng dẫn đặt câu ai ,là gì ,con gì? -Hướng dẫn làm lại các bài trong SGK. Gợi ý cách đặt câu hỏi cho HS . -Nhận xét và sửa sai. Sau đó cho hs làm bài vào trong vở bài tập. Thu bài chấm một số bàivà nhận xét . Nhận xét chung bài học và chuẩn bị bài sau - 2 HS len bảng - Gọi HS lên bảng làm BT - HS trả lời. Thứ năm ngày 5 tháng 10năm 2006 TIẾT 1 Môn: TẬP ĐỌC Bài: Cuộc họp của chữ viết I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than,dấu hai chấm(Đặc biệt nghỉ hơi đúng đoạn dấu câu sai) Phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Hiểu nội dung bài:Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng, đặt câu sai làm sai lạc nội dung. Hiểu cách tổ chức một cuộc họp. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. 2.1GTB 2’ 2.2.Giảng bài. Luyện đọcvà giải nghĩa từ. 12’ HD tìm hiểu bài 10’ Luyện đọc lại 10’ 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ1? -Nhận xét- đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. -HD ngắt nghỉ đúng dấu phấy, cụm từ. -Ghi từ HS đọc sai. -HD đọc đoạn :Nghỉ hơi ở dấu chấm, hỏi, chấm than. -Cách đọc câu hỏi, câu cảm. -Các chữ cái và dấu câu họp bàn nhau việc gì? -Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? -Nhận xét, kết luận. -Nhận xét, tuyên dương. -Dăïn HS: chú ý khi dùng dấu câu. -Đọc thuộc lòng bài thơ:Mùa thu của em. Nhắc lại tên bài học. -Nhẩm lại. -Đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. -Đọc lại từ sai theo hướng dẫn. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -Luyện đọc trong nhóm. -4 nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn. -1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc đoạn 1.Lớp đọc thầm. -Giúp bạn Hoàng dùng dấu câu khi viết . -1 HS đọc đoạn 3. -Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn khi định chấm câu. -1 HS đọc yêu cầu3. -Chia nhóm, thảo luận -Ghi nháp. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -Tự phân vai đọc. -Bình chọn bạn đọc hay. -Đọc lại bài ghi nhớ tình tự tổ chức 1 cuộc họp. Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006 ?&@ TIẾT 2 Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về cách thực hiện phép tính chia trong phạm vi 6. Nhận biết về 1/6 của một hình chữ nhật đơn giản. II. Chuẩn bị: Bảng con. Mô hình bài 4. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Tính nhẩm. 9 – 10’ Bài 2: Tính nhẩm. 8’ Bài 3: bài giải 8’ Bài 4: 8’ 3. Củng cố – dặn dò. 1’ - Nhận xét cho điểm. - Dẫn dắt – ghi tên bài học. - Nhận xét – chữa bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV – chữa. - Treo mô hình. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: - Đọc bảng chia 6. (Cá nhân đồng thanh) - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc yêu cầu bài tập. -Nối tiếp nhau đọc từng cột tính. 6 x 6 = 6 x 9 = 6 x 7 = 36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 = - Đọc đề: - HS làm vở – chữa miệng. 16 : 4 18 : 3 24 : 6 16 : 2 18 : 6 24 : 4 12 : 6 15 : 5 35 : 5 -HS đọc đề 6bộ: 18 m. 1bộ:m? - HS giải – chữa bảng. -HS đọc. -Đã tô màu 1/6 hình nào? -HS quan sát – nhận xét. -Trả lời. -Hình a 1/3 -Hình b 1/6 -Hình c 1/6 -Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006 ?&@ Tiết 3 Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết). Bài: Mùa thu của em I. Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chính tả. Chép lại cả bài “Mùa thu của em” Củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. Ôn luyện vần khó:oam, âm, vần dễ lẫn l/n,en/eng. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2.Giảng bài -HD tập chép. -HD chuẩn bị. 8’ -Viết vở 15’ -Chấm, chữa 3’ -HD HS làm bài tập. Bài 2.Điền tiếng có vần oam vào chỗ trống 3’ Bài 3.Tìm từ chứa tiếng bắt đầu =n/l 4’ 3.CC, dặn dò 2’ Đọc:hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng. -Nhận xét chung bài viết trước. -Nêu mục đích yêu cầu bài học. -Đọc bài chép trên bảng -Bài thơ được viết theo thể thơ nào? -Tên bài viết ở đâu? -Những chữ nào được viêùt hoa? -Chữ đầu câu được viết như thế nào? -Các khổ thơ cách nhau bao nhiêu? -Đọc: nghìn con mắt, trời êm, xanh, lá sen, rước đèn, Chị Hằng, Lật trang. -Nhắc HS ngồi đúng tư thế. -Chấm, chữa một số bài. -Nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chốt ý. -Nhận xét, dặn dò. -Viết bảng con-chữa-đọc lại. -Đọc thuộc thứ tự 28 chữ cáiđã học. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe, nhẩm. -2 HS dọc lại. -Thơ 4 chữ. -Giữa trang vở. -Chữ đầu dòng tên riêng. -Lùi đầu dòng 2 ô -1 dòng. -Viết bảng con -Đọc lại -Nhìn sách chép bài. -HS đọc đề -Làm vở, chữa bảng. +Sóng vỗ oàm oạp +Mèo ngoạm miếng thịt +Đừng nhai nhồm n
Tài liệu đính kèm: