Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 2

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Kính yêu Bác Hồ(tiết2).

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ có công lao to lớn với đất nước và đân tộc:

- Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.

2.Thái độ:

- Hiểu ghi nhớ vàlàm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3.Hành vi: HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Sưu tầm các bài thơ bài hát, tranh ảnh về Bác.

-Vở bài tập đạo đức 3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 33 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hỏi gì?
- Chấm – chữa.
-Bài học hôm nay chúng ta đã ôn những nội dung gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- Chữa bài tập 4 trang 7 
- Nhận xét – chữa.
- Nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu – làm bảng con –chữa bảng lớp.
 567 868 387 100
 325 528 58 75
- Đọc yêucầu – làm vở – chữa bảng lớp.
542 – 318; 727 - 272 =;
660 – 251 = ; 404 – 184 = 
- Đọc yêu cầu:
Hiệu.
Số bị trừ – số trừ.
Số bị trừ
Hiệu cộng số trừ.
Số trừ.
Số bị trừ – hiệu.
- HS làm vở chữa bảng.
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- ngày 1: 415 kg
ngày 2: 325 kg
cả hai ngày: .. kg ?
- HS giải bảng, chữa bảng lớp.
- Đọc đề bài.
- có : 165 HS 
Nữ : 84 HS
 Nam: .... HS.
- HS làm vở – chữa bảng.
-Nêu:
- Về nhà ôn lại cách cộng, trừ có (không) nhớ với số có 3 chữ số làm lại các bài tập.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Vệ sinh hô hấp
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nêu ích lợi của việc tập thể dục, tập thở buổi sáng.
Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Giữ sạch mũi họng.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuẩn bị hình 1 => 8 trang 8,9 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Gảng bài.
HĐ 1 15’ Nêu được ích lợi tập thở buổi sáng
HĐ 2: Kể được những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 17’
3. Củng cố – Dặn dò: 2’
- Khi thở nên thở bằng mũi hay miệng? Vì sao?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đưa tranh 1,2 ,3 – giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở buổi sáng có lợi gì?vì sao?
- Hàng ngàychúng ta cầm làm gì để giữ sạch mũi họng?
+ Nên tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Đưa tranh 4, 5, 6, 7, 8 
- giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời:
- Hình vẽ gì? Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao
- Nhận xét – bổ xung.
- Trong thực tế các em có thể làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
+ Không nên: Hút thuốc, chơi nơi khói bụi, khạc nhổ bừa bãi...
+ Nên: Quét dọn làm vệ sinh, đeo khẩu trang, trồng cây xanh.
-Để bảo vệ cơ quan hô hấp chúng ta nên làm gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Thở bằn mũi vì lớp lông và chất nhờn trong mũi có tác dụng ngăn bụi làm sạch không khí.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát tranh thảo luận theo bàn.
- đại diện nhóm trả lời bổ xung.
- Tập thở buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành; sau ngủ cần vận động để máu lưu thông.
- Lau sạch mũi, sức miệng bằng nước muối.
- Quan sát.
- Làm việc theo cặp
- Đại diện trình bày. Các cặp khác bổ xung.
- Hình 4: Chơi bi ngoài đường bụi- có hại.
Hình 5: nhảy dây ở sân – có lợi.
Hình 6, 7, 8 Tương tự.
- HS nêu trồng cây xanh.
- Vệ sinh xung quanh ...
-Nêu
- Thực hành vệ sinh nhà cửa và xung quanh.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Ai có lỗi?
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe – viết: Chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi? Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài.
Tìm đúng tiếng có vần uêch/ uyu. Nhớ cách viết tiếng có âm vần dễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng pụ, bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảnng bài.
HD chuẩn bị 8’
Viết bài 12 – 15’
Chấm chữa 4 – 5’
2.3 HD làm bài tập 
Bài 2: 4’
Bài 3 điền(xấu) sấu, xẻ (sẻ), xắn (sắn). 3’
3. Củng cố – Dặn dò: 2’
Đọc: mèo ngoao ngoao, lưỡi liềm.
Nhận xét sửa
- Nhận xét chung bài viết trước.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫu đoạn 3 bài Ai có lỗi?
- Đoạn văn muốn nói với em điều gì?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả?
- Tên riêng đó được viết như thế nào?
- Đọc: Khưỷu tay, giận, sứt chỉ, xin lỗi, Cô – rét – ti.
 - Nhận xét.
- Đọc mẫu lần 2
- HD ngồi viết, cần bút.
- Đọc từng câu.
- Đưa bài viết lên bảng.
- Chấm – nhận xét.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Nêu yêu cầu:
- Chơi tiếp sức mỗi HS viết một từ chứa uêch/ uyu
- tuyên dương đội thắng.
- Đọc yêu cầu.
- Nhận xét chốt ý.
- Nhận xét chung.
- Tuyên dương HS viết tiếng bộ.
- Dặn dò.
- HS viết bảng con: 
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc lại.
- En – ri – cô ân hận muốn xin lỗi bạn nhưng đủ can đảm.
- Cô rét ti.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
Giữa các chữ có gạch nối.
- Viết bảng con. 
- Sửa sai, đọc lại.
- Ngồi đúng tư thế.
- Viết bài vào vở.
- Soát – gạch chân lỗi – ghi số lỗi – chữa lỗi.
- Thi tìm.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu làm bảng con – chữa bảng lớp.
- đọc lại: Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, sẻ gỗ, sán tay, củ sắn.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói 
I Mục tiêu.
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tạu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
Yêu thích gấp hình.
II Chuẩn bị.
- Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: 5’ Quan sát – nhận xét.
HĐ 2: 25 – 28’ HD mẫu.
Bước 1: Gấp cắt hình vuông:
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa.
Bước 3 gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Làm nháp.
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét nhắc nhở.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đưa hình mẫu.
- Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ.
- Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì?
- treo tranh quy trình.
- Nhận xét – cắt lại.
- Làm mẫu cộng mô tả.
- Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở giấy ra.
- Làm mẫu cộng mô tả.
+ Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên – gấp 4 góc đỉnh giáp nhau tại điểm ô.
Lật mặt sau gấp tương tự
Lậtmặt sau gấp tương tự
Trên mặt sau có 4 ô vuông
Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện đầy lên được hai ống khói.
Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo ra hai bên ép vào được tàu thuỷ.
- sửa sai
- Theo dõi sửa.
-Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện 
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS.
- Để dụng cụ học lên bàn.
Bổ xung.
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sat mẫu.
- Hai ống khói ở giữa tàu.
- Thành tàu có hai tam giác giống nhau mũi thẳng đứng.
- sắt, thép,
- Chở khách, hàng hoá,...
- Quan sát.
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Quan sát.
- Quan sát.
- HS thao tác lại, lớp nhận xét.
- 2HS dùng giấy nháp tập làm.
- Thực hành gấp trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
-2HS nêu.
- chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Khi mẹ vắng nhà.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: 
Nội dung của bài : Tình cảm thương yêu mẹ sâu nặng của bạn nhỏ: Bạn tự nhận là mìnhchưa ngoan vì chưa làm mẹ bớt vất vả và khó nhọc.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc 10’
2.3 Tìm hiểu bài.
 11’
Học thuộc lòng 10’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Đánh giá cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫubài thơ.
- Ghi từ tiếng HS đọc sai.
- Ghi từ mới giải nghĩa.
- Theo dõi HD thêm.
- Bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ?
- Kết quả công việc của bạn nhỏ như thế nào?
- Vì sao bạn nhỏkhông dán nhận lời khen của mẹ?
- Em thấy bạn nhỏ có ngoan không? Vì sao?
- Em đã làm gì giúp cha mẹ mình?
- Treo bài viết
- xoá dần.
Nêu nội dung bài học?
-Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung.
- Dặn dò.
- 5 HS kể 5 đoạn câu chuyện, lớp nhận bổ xung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nhẩm.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc lại.
- Đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Từng cặp đọc.
- Đọc thầm khổ thơ 1.
+ Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét sân, quét cổng.
- 1 HS đọc khổ thơ 2.
- Lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 2 – 3.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lúc mẹ về công việc đã đâu vào đấy.
- Mẹ khen bạn nhỏ ngoan.
- Tự nhìn thấy mình chưa giúp được mẹ nhiều để mẹ còn vất vả khó nhọc.
- cả lớp đọc thầm – trao đổi nhóm.
- Câu hỏi 4.
- Đại diện trả lời.
- Ngoan vì đã biết giúp mẹ thương mẹ.
- Quét nhà nấu cơm.
- Đọc đồng thanh.
- đọc theo bàn nối tiếp.
- thi đọc theo nhóm.
- 3 HS đọc cá nhân.
-1HS đọc bài và nêu.
- về nhà học thuộc lòng bài thơ.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Từ ngữ về Thiếu Nhi – ôn tập câu: Ai là gì?.
I. Mục đích yêu cầu.
Mở rộng vốn từ về trẻ em; tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em; tình cản hoặc sư chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)? – là gì?
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
kiểm tra bài cũ. 3’
Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2Giảng bài.
Bài tập 1: Tìm những từ chỉ trẻ em.
Tính nết của trả em, sự yêu thương chăm sóc ....10’
Bài 2: Tìm bộ phận của câu hỏi Ai, con gì, cái gì? – là gì?
 12’
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
 12’
3.Củng cố – dặn dò. 2’
- Ghi bảng: 
- Trăng tròn như cái dĩa
- Lơ lửng mà không rơi
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Giao nhiệm vụ: Thi tìm từ và viết nhanh vào ô.
- Nhận xét bổ xung thêm.
- Ghi bảng.
- chấm –nhận xét – chữa.
- Ghi bảng.
- Nhận xét – chốt ý.
+ Cái gì là h/ả ....?
+ Ai là chủ nhân .....?
+ Đội TNTP là gì?
-Yêu cầu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- HS tìm sự vật được so sánh vào bảng con.
- Chữa bảng lớp.
- Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
Lớp đọc thầm SGK.
- Mỗi HS viết 1 từ và chuyển bút cho bạn khác.
- Lớp nhận xét – phân – thắng thua.
- HS đọc đồng thanh.
+ Thiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ con, trẻ em, ...
+ Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, thật thà, hiều lành, ...
+Thương yêu, yêu quý, quý mến, nâng niu, chăm sóc, ...
- HS đọc yêu cầu –làm vào vở ... lớp chữa bảng lớp:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp theo cặp.
- Từng cặp đứng lên.
- 1 HS đọc câu – 1 HS đặt câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
-1HS đọc lại cáctừ ngữ mới 
Ghi nhớ những từ vừa học.
Ôn lại phân câu.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ Ă, Â, Âu Lạc.
Mục đích – yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ Ă, Â ( đúng mẫu đều nét và nối đúng quy định). Thông qua bài tập ứng dụng:
Viết tên riêng: Âu lạc ( cỡ nhỏ).
Viết câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho giây mà trồng (cỡ nhỏ).
II. Đồ dùng dạy – học.
- mẫu chữ hoa.
Chữ Âu lạc và câu ứng dụng.
Vở tập viết, bảng , phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra 2’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Bảng bài.
a- Luyện viết chữ hoa. 10’
Viết từ ứng dụng
 5’
Viết câu ứng dụng
 5’
Hướng dẫn viết vở. 12’-15’
Chấm- chữa.
3.Củng cố, dặn dò. 2’
- Nhận xét bài viết trước.
- Giới thiệu ghi tên bài.
- Treo bài viết.
- Tìm những chữ hoa có trong bài?
- Chữ được viết ở cỡ chữ nào?
- Độ cao?
- Viết mẫu + mô tả.
- Sửa.
- Giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời cổ.
+ Viết mẫu + mô tả.
- Sửa.
- Nêu nội dung: Phải biết nhớ ơn ngừơi đã biết giúp đỡ mình, ... 
- GV đọc: Ăn quả, ăn khoai.
- HD ngồi viết, cầm bút.
- Nêu yêu cầu viết.
- Chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét chung giờ học.
dặn dò:
-Nhắc lại tên bài.
- Đọc toàn bộ bài viết.
Ă, Â, L
Cỡ chữ nhỏ.
 2,5 li.
-HS quan sát.
-Viết bảng con.
-đọc lại
-HS đọc từ ứng dụng
-Viết bảng con
-Đọc lại.
-HS đọc
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
-Viết bảng con
-Đọc lại
-Viết vở.
-Về nhà luyện viết thêm.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập các bảng nhân.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Củng cố các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức, chu vi hình tam giác và giải toán.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1 tính nhẩm, a- 10’
5’
Bài 2 Tính theo mẫu 5’
Bài 3 bài giải 7’
Bài 4 bài giải 5’
3 . Củng cố dặn dò: 2’
- Nhận xét cho điểm.
- dẫn dắt ghi tên bài.
- chữa bài.
- Hỏi thêm một số phép nhân.
- HD: 200 x 3 =?
2 Trăm x 3 = 6 Trăm
200x 3 = 600
HD: 4 x3 + 10 = 12 + 10 
 = 22
Chấm chữa.
- Bài toán cho biết gì? 
Bài toán hỏi gì?
- Chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Chấm chữa.
Hôm nay chúng ta ôn những nội dung gì?
Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS.
- Chữa lại bài tập 4 – 5.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề bài - làm nhanh.
- Chữa bài – đọc lại.
3 x 4 = ;2 x 8 = ; 4 x 3 = ; 5 x 6=
3 x 7 = ; 2 x 6 = ; 4 x 7 = ;5 x 7 =
....
-Nêu miệng.
- Thực hiện vào bảng con.
- 200 x 4 = 300 x 2 = 
200 x 5 = 400 x 2 = 
2 HS đọc đề. 
HS làm vở chữa bảng.
 5 x 5 + 18 = 5 x 7 – 26 =
2 x 2 x9 = 
- 2 HS đọc đề bài.
 8 cái
- Bàn: 
Ghế: 
 ?
- 1 HS giải vở – chữa bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình tam giác cạnh: 100cm.
- Chu vi : cm ?
-Nêu:
- Học thuộc bảng nhân 2 , 3 ,4 , 5. 
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ trang trí:
Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
I. Mục tiêu:
-HS tìm hiểu cách trang trí đườngdiềm đơn giản.
-Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
-HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí bằng đường diềm.
II, Chuẩn bị.
-đồ vật có trang trí đường diềm.
-Bài vẽ mẫu chưa hoàn chỉnh, hoàn chỉnh phóng to.
-Hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 3’
Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát nhận xét 5’
HĐ 2: 3’ Cách vẽ hoạ tiết.
HĐ 3: 20’
Thực hành.
HĐ 4: 5’ Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra dụng cụ của HS.
- nhận xét.
-Đưa vật có trang trí đường diềm lên.
- Từ đó giớit thiệu tên bài.
- Giới thiệu.
- Đường diềm là những hoạ tiết được xắp xếp xen kẽ lập đi lặp lại kéo dài.
Đường diềm làm cho đồ vật đẹp hơn.
- Đưa 2 mẫu. 1 hoàn chỉnh, 1 chưa hoàn chỉnh. Em có nhận xét gì về hai đường diềm này?
- có những hoạ tiết nào ở đường diềm?
- Các hoạ tiết được xắp xếp như thế nào?
- Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu gì?
- Những màu nào đượcvẽ trên đường diềm?
- Làm mẫu.
+ Phác trục để vẽ cân đối (vẽ nhẹđể còn tẩy).
+ Vẽ hoạ tiết.
+ Vẽ màu.
+ Quan sát HS thêm.
- Đánh giá khen bài vẽ đẹp
- Dặn HS.
- Đặt đồ dùng trên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát nhận xét.
- 1 Đã hoàn chỉnh, một chưa hoàn chỉnh.
- Những cánh hoa và đường gấp khúc.
- Đối xứng nhau, cân đối.
- 4 Ô hoạ tiết.
- Vàng xanh đỏ.
- HS quan sát.
- HS vẽ.
- Thực hành vẽ. 
- Trình bày bài vẽ.
- Nhận xét – đánh gía – xếp loại.
- Về nhà quan sát các loại quả mà em biết.
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học ngộ nghĩnh của mấy chị em.Qua trò chơi, có thể thấy các bạn nhỏ rất yêu cô giáo.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
2.1GTB 2-3’
Giảng bài
Luyện đọc
 10’
Hướng dẫn tìm hiểu bài. 8’
Luyện đọc lại 10’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Kiểm tra bài Khi mẹ vắng nhà.
Đánh giá, cho điểm.
-ở nhà có bạn nào chơi trò làm cô giáo dạy học?
-Khi làm cô giáo có gì vui?
Từ đó dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc mẫu.
Theo dõi, sửa sai
Chia đoạn
1...chào cô.
2...đánh vần theo.
3còn lại.
Kết hợp giải nghĩa từ.SGK.
Truyện có những nhân vật nào?
Các em trong bài chơi trò gì?
Giao nhiệm vụ:Thảo luận và trả lời câu hỏi:
-Nhửng cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích?
Tìm từ chỉ hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?
KL: Bài văn tả lớp học trò chơi ngộ nghĩnh của mấy chị em.
Treo bảngphụ-đọc mẫu đoạn 2,3:
Nhận xét, đánh giá.
Lớn lên em thích làm gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
3 HS đọc thuộc lòng bài.Khi mẹ vắng nhà.
-Nhận xét, bổ sung.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe, đọc thầm.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn(CN-N).
-Đọc từng đoạn trong nhóm
(Đọc tuèng cặp, trao đổi cách đọc)
-Các nhóm đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-Lớp đọc đồng thanh cả bài
-Đọc thầøm đoạn 1.
Bé và 3 em:Hiển, Anh, Thanh.
Dạy học.
-Đọc thầm lại cả bài văn, thảo luận cặp câu hỏi 2.
-Kẹp tóc, thả ống quần.
-Khoan thai đi vào lớp bẻ nhánh trâm bầu...
-1 HS đọc “Đàn em... hết.”
-Lớp đọc thầm.
Đứng dậy, khúc khích chào cô, đánh vần theo.
1-2 HS đọc
-HS đọc cả bài.
-Nhận xét.
2-3 HS trả lời
-Về nhà tập đọc lại cả bài.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: CÔ GIÁO TÍ HON.
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đoạn văn 55 tiếng “Bé treo nón...ríu rít đánh vần theo” trong bài:Cô giáo tí hon.
-Phân biệt s/x(ăn/ăng).Tìm đúng tiếng có thể ghép mỗi tiếng đã cho có âm đấu s/x(ăn/ăng)
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.BÀi mới.
2.1GTB 2’
2.2Giảng bài
Hướng dẫn nghe viết.
Chuẩn bị 7’
Viết vở. 15’
Chấm, chữa 4’
Hd làm bài tập.
Bài 2:Tìm tiếng có thể ghép với:
Xét- sét
Xào- sào
Xinh- sinh
 5’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
Đọc:nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu.
-Nhận xét chung bài cũ.
Dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết
-Đoạn văn có mấy câu?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
Tìm từ chỉ tên riêng trong bài? Viết thế nào?
-Đọc: treo nón, tỉnh khô, trâm bầu, Bé, ríu rít.
HD ngồi viết, cầm bút.
-Đọc từng câu
Theo dõi, uốn nắn.
Đọc soát.
-Chấm, nhận xét.
Giao nhịêm vụ.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nội dung đoạn viết giúp em hiểu gì?
-Nhận xét, tuyên dương.
-Dặn HS:
-Viết bảng con.
-Nhận xét 
-Đọc lại
Nhắc lại tên bài học.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
5 câu
Viết hoa
Lùi vào 1 chữ
Bé
-Viết hoa
-Viết bảng con- sửa
-Đọc lại
Viết vở
-Tự soát lỗi, ghi.
 Tự chữa,
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Thảo luận theo bàn
-Đại diện trình bày trên bảng
-Lớp nhận xét- đọc.
Xét xử, nhận xét...
Đất sét. Sấm sét...
-Nêu:
-Về hoàn thiện bài viết vào vở.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: Học hát bài quốc ca Việt Nam
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
HS hát đúng quốc ca lời 2. 
Giáo dục ý thức nghiêm trang khi chào cờ và hát quốc ca Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Hát thuộc lời 2 và cả bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 giảng bài.
3.Củng cố dặn dò:
- Kiểm tra lời 1 của bài quốc ca Việt Nam.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Em nào có thể giới thiệu tác giả và nội dung củabài Quốc ca Việt Nam?
-Điều khiển.
-Trình bày 
-HD tập hát lời 2.
-Trong lời hai từ nào các em chưa hiểu?
-Dạy hát từng câu.
-Nhắc HS lấy hơi trước khi vào câu hát mới.
-Làm mẫu cách lấy hơi.
-Nhắc HS hát mạnh mẽ rõ lời.
-Nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS học thuộc bài.
-2 HS lên thực hiện 
- Nhắc lại tên bài.
-Trả lời
-Nghe và cảm nhận.
-Trình bày lại lời 1.
-Lớp trưởng điều khiển lớp chào cờ và bắt nhịp hát quốc ca.
-Nêu:
-Thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 02.doc