Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần 7 - Trường TH Đạ K Nàng

TIẾT 1: Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài7: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

-Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ không nơi nương tự có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

2.Thái độ:

- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình mình.

3.Hành vi:

- HS biết yêu quý, chăm sóc, quan tâm những người thân trong gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

 

doc 100 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 674Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần 7 - Trường TH Đạ K Nàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Giơ thẻ màu mình chọn.
-Nêu.
-Trao đổi theo cặp mon quà muốn tặng ông bà cha mẹ, anh chị em, người thân.
-Đại diện trình bày trước lớp.
Thảo luận tìm bài hát có ý nghĩa như GV đã gợi ý HD.
-Chỉ định bạn nêu hát theo kiểu xì điện.
-Nhận xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2006
?&@
	T.2+3	Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài 22:. Các em nhỏ và cụ già.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau sẵn sằng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn để cuộc sống tốt đẹp hơn.
-B.Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nói: nhập vai một bạn nhỏ kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể và biết nhận xét về lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bàicũ.
 3’
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài 2’
b- Giảng bài.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 17’
2.3 Tìm hiểu bài.
 16’
2.4 Luyện đọc lại.
 16’
KỂ CHUYỆN
Kể lại câu chuyện: “Các em nhỏ và cụ già”
Theo lời một bạn nhỏ: 20’
3. Củng cố dặn dò: 4’
-Mọi người mọi vật xung quanh bé bận làm gì?
-Bé bận làm gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dựa vào tranh dẫn dắt vào bài.
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Theo dõi ghi từ đọc sai.
-HD ngắt nghỉ đúng.
-Giải nghĩa từ: SGK.
-Các bạn nhỏ đi đâu?
-Điều gì khiến các bạn dừng lại?
-Các bạn quan tâm đến cụ thế nào?
-Theo em vì sao các bạn lại quan tâm đến cụ như vậy?
-Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
-Vì sao nói chuyện với các bạn nhỏ lòng ông nhẹ hơn?
-Chọn một tên khác cho câu chuyện?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
KL: Con người trong cộng đồng phải biết quan tâm chia rẻ với người xung quanh để làm dịu đi sự lo lắng buồn phiền.
-Đọc mẫu các câu hỏi của các bạn nhỏ, câu trả lời của cụ già.
-Nhận xét đánh giá.
-Xác định lại yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Đã bao giờ em quan tâm giúp đỡ người khác chưa?
-Nhận xét – Dặn dò.
-Đọc thuộc lòng bài: Bận
-Nêu:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc từng câu nối tiếp.
-Đọc lai từ đọc sai (cá nhân – đồng thanh).
-Đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
-Đặt câu.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc nối tiếp theo nhóm.
- Thi đọc đoạn.
-Đọc thầm đoạn 1 + 2.
-Về sau cuộc dạo chơi.
-Gặp cụ già mệt mỏi u sầu.
-Băn khoăn, đoán và hỏi thăm cụ.
-Thảo luận cặp – trả lời.
-Muốn giúp cụ.
-Đọc thầm đoạn 3 –4.
-Bà cụ nhà ông bị ốm nặng 
-HS trao đổi trả lời.
-Được an ủi vì có người quan tâm chia sẻ.
-Đọc đoạn 5.
-Chọn – nêu vì sao chọn.
-1 Hsđọc lại.
-HS nêu
-Hs đọc.
-5 HS đọc từng đoạn.
-Phân vai đọc.
-Nhận xét – bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-Đọc yêu cầu.
-1 HS kể mẫu đoạn 1:
-HS tập kể theo cặp.
-Thi kể trước lớp.
-1HS kể cả câu chuyện.
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-Nêu:
-Tập kể lại câu chuyện.
 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2006
?&@
	T.5	Môn: TOÁN
Bài 37:. Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS 
- Giúp HS củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng chia 7.
II:Chuẩn bị:
Bảng ï.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
Giới thiệu bài. 2’
Giảng bài.
Bài 1: Nhẩm 7’
Bài 2: Tính 8’
Bài 3: 8’
Bài 4: Tìm 1/7 số mèo 8’
3. CC- Dặn dò.
-Nhận xét –cho điểm.
-Nêu yêu cầu –ghi tên bài.
-Nhận xét:
-Những phép chia này là phép chia hết hay có dư? Vì sao?
-bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-chấm chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Đọc bảng chia 7.
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét – sửa.
-Nhắc lại.
-Nêu yêu cầu – làm miệng.
-Nối tiếp nhau từng phép tính
7 x8 = 7 x9 = 7x 6 = 7x7=
56 : 7 = 63: 7 = 42: 7= 49:7
b- .
HS làm bảng con –chữa bảng lớp. (Đặt tính và tính).
28 : 7 35 : 7 21: 7 14 : 7
42 : 7 42 : 6 25 : 5 49 : 7 
-Chia hết, số dư = 0.
-Đọc đề bài.
-Một nhóm: 7 HS
Nhóm: 35HS?
-HS giải vở – chữa bảng.
-HS đọc đề.
-Nêu cách giải giải.
1, khoanh.
2,Đếm số mèo: 7
-Tập làm lại các bài tập.
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2006
?&@
 T. 1 Thể dục
Bài 15 :Trò chơi “ chim về tổ”
I.Mục tiêu
Oân động tác di chuyểnhướng phải , trái.Yêu cầu biết và thực hiệnđộng tác tương đối đúngchính xác.
Học troò chơi “ chim về tổ”.Yêu cầu biết cách chơivà bước đầu chơi đúng luật.
II, Địa điểm phường tiện
Trên sân trường, dọn sạch sân trường
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ
Hoạt động của giáo viên
Định lượng
Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu
2.Cơ bản
3. kết thúc
Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
Cho học sinh khởi động và điểm số báo cáo .
Giậm chân tại chổ và hô theo nhịp
Chơi trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Oân tập chuyển hướng phải, trái, lớp trưởng điều khiển, giáo viên theo dõi sửa sai.
Chơi trèo chơi “ chim về tổ”,giáo viên hướng dẫn luật chơi và cách chơi. Cho hs chơi thử. Tổ chức hs chơi.
Đi thường theo nhịp
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
Giáo viên nhận xét tiết học.
2phút
2phút
2phút
5phút
5phút
5phút
5phút
2phút
2phút
2phút
Học sinh xếp hàng điểm số báo cáovà khởi động 
Giậm chân tại chổ và hát.
Chơi trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Học sinh thực hiện theo giáo viên.
Lớp trưởng điều khiển, giáo viên theo dõi sửa sai.
Tổ chức học sinh chơi.
X x x x x x 
X x x x x x
Học sinh thực hiện theo giáo viên.
X x x x x x 
X x x x x x 
X x x x x x 
X x x x x x
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2006
?&@
	T.2	Môn: TOÁN
Bài 37:Giảm đi một số lần.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
Phân biệt giảm đi một sốlần với giảm đi một số đơn vị.
II.Chuẩn bị
-Que tính.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HD cách giảm đi nhiều lần: 10’
c-Thực hành.
Bài 1: Viết theo mẫu 5’
Bài 2: 7 – 10’
a-
b-
Bài 3: 7’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
1\ Nêu- làm: Lấy 6 que tính đặt hàng trên, 2 que tính đặt hàng dưới.
-Số que tính ở hàng dưới bằng 1/?số que tính ở hàng trên.
-Như vậy để tính số que tính ở hàng dưới ta làm thế nào?
Hay ta còn nói:Số que tính ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới. (ghi)
2\Hãy vẽ độ dài đoạn thẳng AB= 8 cm
 CD= 2 cm
-Nhìn vào sơ đồ em thấy đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần thì được đoạn thẳng CD?
-Vậy để tính độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
-Giảm 6 đi 3 lần ta làm thế nào?
 -Giảm 8 cm đi 4 lần làm thế nào?
 10kg 2 lần
 a n lần
-Muốn giảm đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Ghi tên bài.
-Nhận xét chữa.
-Nhận xét chữa.
-Chấm chữa.
-chấm chữa.
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Dặn dò:
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo.
-Số que tính ở hàng dưới = 1/3 số que tính ở hàng trên.
-6: 3 = 2 (que).
Nhắc lại.
-Vẽ bảng con:
 8cm
 2cm
Giảm đia 4 lần
8: 4 = 2 cm
6: 3 = 2
8: 4 = 2
10: 5 = 2
a: n
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
-Nêu: Cá nhân – đồng thanh.
-Đọc đề bài – làm nháp – chữa bài bảng lớp.
-HS đọc đề bài. Tự tóm tắt như SGK.
-Giải vở- chữa bảng.
1HS đọc đề bài. – nêu câu hỏi tóm tắt.
-Lớp tự tóm tắt giải.
Làm bằng tay:
Làm bằng máy
-HS đọc đề bài.
Làm bảng con.
-Nêu:
-Làm lại các bài tập.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2006
	T.3	Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 15: Vệ sinh thần kinh
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
-Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại với cơ quan thần kinh.
Kể tên được một thức ăn đồ uống.. nếu được đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Hình trang 32, 33.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
MT: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
 12’
HĐ 2: Đóng vai
MT: Phát hiện trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại cho cơ quan thần kinh 10’
HĐ 3: Làm việc với SGK
MT: Kể tên đồ ăn, thức uống gây hại cho cơ quan thần kinh 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Não có vai trò như thế nào trong hoạt động của con người? VD?
-Nhận xét đánh giá.
-Bắt nhịp.
-Nhận xét những việc làm vui chơi thư giãn hợp lí có lợi cho thần kinh.
-Giao nhiệm vụ.
-Ở trạng thái tâm lí nào có lợi cho thần kinh?
-Giao nhiệm vụ: 
-Nhận xét kết luận.
-không dùng rượu, 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-HS nêu:
-Nhận xét.
-Hát một bài.
-Nhắc lại.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-1 bạn ngủ: cơ quan thần kinh được nghỉ.
-2 chơi trên bãi biển. 
Nghỉ ngơi thần kinh được thư giãn.
-Phơi nắng lâu bị ốm.
-3 Thức đến 11 giờ đọc sách thần kinh bị mệt .
-Thảo luận nhóm.
-Thể hiện vẻ mặt.
-Tức giận.
-Vui vẻ.
-Lo lắng
-Sợ hãi.
-Trình diễn.
-Nhìn vẻ mặt đoán tâm trạng.
-Vui vẻ.
-Quan sát và trao đổi cặp.
Xem đồ ăn thức uống nào có hại cho thần kinh.
-Trình bày - nhận xét
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2006
?&@
	T.5	Môn: Mĩ thuật
Bài 8: Vẽ tranh:Vẽ chân dung
I. Mục tiêu:
HS tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người.
Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình.
Yêu quý người thân bạn bè.
II, Chuẩn bị.
Tranh chân dung.
Hình gợi ý.
Bài vẽ lớp trước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 2’
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Giảng bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về tranh chân dung. 7’
HĐ 2: Cách vẽ chân dung. 4’
HĐ3: Thực hành
 20’
HĐ 4: Đánh giá. 
 3. Củng cố dặn dò. 1’
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
-Nhận xét.
-Nhận xét bài trước.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Giới thiệu một số tranh vẽ chân dung.
-Tranh chân dung vẽ những gì?
-Màu sắc?
-Em thích tranh nào nhất?
-Xác định xem mình vẽ ai?
-Định vẽ nét mặt của người đó lúc vui hay buồn ?
-Vẽ khuôn mặt, cổ, vai, thân, 
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ màu.
-Gv phác hoạ.
Theo dõi HD thêm.
-Chọn một số bài.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương em vẽ đẹp.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
-Bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát – nêu nhận xét.
-Tranh vẽ nửa ngừơi nổi bật ở khuôn mặt.
 Khuôn mặt, mắt, mũi, .
-Thể hiện tuỳ theo nét mặt.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-Theo dõi.
-Suy nghĩ chọn vẽ.
-HS quan sát – đánh giá.
-Quan sát mọi người xung quanh và tập vẽ.
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2006
?&@
	T.3	Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài 15. Các em nhỏ và cụ già.
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
Làm đúng bài tập điền từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghĩa đã cho.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
giới thiệu bài
Giảng bài.
HD nghe viết.
HD chuẩn bị 7’ 
Viết vở. 15’
Chấm chữa 3’
HD làm bài tập
 7’
3. Củng cố dặn dò. 3’
-Đọc: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.
-Nhận xét chung bài học trước.
-Nêu mục đích yêu cầu.
-Đọc mẫu.
-Đoạn này kể gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào được viết hoa?
-Lời của cụ già được viết thế nào?
-Đọc: ngừng lại, nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt, dẫu, không biết gì, lòng tốt.
-Sửa sai.
-Nhắc nhở cách ngồi cầm bút.
-Đọc từng câu.
-Đọc soát.
-Chấm một số bài.
-Xác định lại yêu cầu.
-Nhận xét – chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò.
-HS viết bảng con.
-Đọc lại.
-Nhắc lại tên bài.
-2HS đọc lại lớp theo dõi.
-Kể cho các bạn nhỏ nghe lí do cụ buồn.
7 câu.
-Chữ cái đầu câu.
-Sau dấu :, xuống dòng, gạch đầu dòng, lùi vào một chữ.
-HS viết bảng con.
-Đọc lại.
-HS thực hiện đúng tư thến.
-Viết vào vở.
-Đổi vở – soát.
-Chữa lỗi.
-1 HS đọc đề bài.
-Tìm từ bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa.
-Làm sạch quần áo chăn màn.
-Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng.
-Trái nghĩa với ngang
-HS làm vở bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2006
?&@
	T.1	Môn: TẬP ĐỌC
Bài 23:Tiếng ru
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng tình cảm tha thiết.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
Nội dung của bài : con người sống giữa cộng đồng phải biết thương anh em, bạn bè, đồng chí.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
a-giới thiệu bài2’
b-Hdluyện đọc giải nghĩa từ
 11’
c-HD tìm hiểu bài: 10’
d-Đọc thuộc lòng bài thơ 10’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Câu chuyện muôn nói với em điều gì?
-Nhận xét ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu: toàn bài giọng tha thiết tình cảm.
-Theo dõi ghi từ đọc sai –sửa.
-Giải nghĩa từ SGK.
-Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
-Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ?
-Vì sao núi không chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
-Câu thơ nào ở khổ 1 nói lên ý chính của bài thơ?
-Bài thơ khuyên ta điều gì?
-Đọc toàn bài.
-HD đọc khổ thơ 1
-Xoá dần.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò:
-2HS kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
-Nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và theo dõi.
-Đọc nối tiếp nhau từng câu thơ.
-Đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
-Đọc theo nhóm – cá nhân.
-Đồng thanh.
-Đọc khổ 1.
-Ong yêu hoa vì hoa giúp ong làm mật.
Cá yêu nước vì nước giúp cá sống.
Chim yêu trời vì chim thả sức trong cánh.
-Đọc khổ 2 – thảo luận.
-Đại diện trình bày.
Một ngôi sao chẳng sáng đêm.
-Vì ngôi sao mới sáng đêm
-Đọc khổ thơ cuối.
-Vì nhờ có đất bồi núi mới cao.
-Vì có sông chảy vào biển mới có nước.
-Đọc khổ 1
“Con người. ..
 anh em”
-1 HS đọc cả bài.
-Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em đồng đội.
-HS đọc cá nhân đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ.
-Thi đọc.
-Nêu lại nội dung bài thơ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2006 
?&@
	T.2	Môn: TOÁN
Bài 38: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố về giảm một số đi nhiều lần, ứng dụng giải toán.
Bước đầu liên hẹ giữ giảm một số đi nhiều lần với tìm một phần mấy của một số.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
25
7
4
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
Bài 1: Viết theo mẫu: 10’
Bài 2: 10’
Bài 3: 11’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Nhận xét – đánh giá.
-Ghi tên bài.
HD: 6 Gấp 5 lần ta làm như thế nào?
-Viết 30 vào 
30 Giảm đi 6 lần ta làm thế nào?
-Viết 5 vào
-chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
60 giảm đi 3 lần cũng là 1/3 của 60.
-Nhận xét – chữa.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò:
-Nêu.
Chữa bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài.
-HS đọc đề bài.
-6x 5 = 30
30 : 6 = 5
-HS làm vào vở- 1 HS làm bảng.
-HS đọc đề bài.
a-Sá gấp 6 lần	giảm 3 lần
 gấp 6 lần
b-Có 
	giảm 2 lần	giảm 5 lần
-HS giải – chữa.	gấp 4 lần
-HS đọc đề.
-Làm bảng con.
-Đọc đề bài
+Đo độ dài đoạn thẳng AB – vẽ bảng.
+Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần được độ dài MN – vẽ MN.
-Tập làm lại các bài đã học.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2006
	T.3	?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài 8: Gấp, cắt, dán bông hoa.(tt)
I Mục tiêu.
Biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh để gấp, cắt, dán bông hoa 4,8 cánh.
Gấp cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật.
Trang trí được bông hoa theo ý thích.
Hứng thú vơi giờ học gấp, dán hình.
II Chuẩn bị.
Các mâu hoa.
Tranh quy trình.
Giấy màu, kéo hồ dán.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 3’
2. Bài mới.
a-giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
Nhắc lại quy trình gấp,cắt, dán
 6’
Thực hành: 20 – 25’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Treo tranh quy trình thực hiện.
-Nêu lại quy trình thực hiện.
-Theo dõi HD thêm.
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-Bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhìn quy trình nêu lại các bước gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4cánh, 8 cánh.
-Bổ xung.
-Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Gấp như ngôi sao, vẽ đường cong, cắt theo đường cong được bông hoa 
-Cắt hoa 4 cánh: Gấp làm 8 phần bằng nhau – cắt theo đường cong hoa 4 cánh.
-Gấp, cắt hoa 8 cánh: gấp như hoa 4 cánh thêm một lần nữa cắt theo đường cong tạo thành hoa 8 cánh.
-Cắt 3 bông hoa 5 cánh.
2bông hoa 4 cánh.
-2bông hoa 8 cánh.
Trình bày kết quả.
-Chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2006 
?&@
	T.4	Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 8:Ôn từ về chủ đề cộng đồng – ôn tập câu “Ai làm gì?”.
I. Mục đích yêu cầu.
Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
Ôn kiểu câu “Ai làm gì?” 
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2Bài mới.
Giới thiệu bài, 3’
Giảng bài.
Bài 1: 8’
Bài 2: 8’
Bài 3: 8’
Bài 4: 8
3.Củng cố – dặn dò: 1’
-Nhận xét ghi điểm.
-Tuần trước và tuần này đã được học bài tập đọc nào? Bài tập đọc đó nói về chủ đề nào?
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Nhắc lại yêu cầu.
-HD tìm hiểu nghĩa.
-Nhận xét –sửa.
+Những người trong cộng đồng cần có thái độ ứng sử như thế nào?
-chốt: cần yêu thương giúp đỡ chia sẻ lúc gặp khó khăn.
-Nêu lại yêu cầu.
-Nhận xét –đánh giá.
-Tìm thành ngữ, tục ngữ khác nói về cách ứng sử trong cộng đồng?
-Nhận xét.
-Nhấn mạnh yêu cầu.
-Xác định yêu cầu.
-Chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò.
-HS làm bài tập 2, 3.
-Nhận xét.
-Nêu:
-Cộng đồng.
-Nêu:
-Đọc yêu cầu bài 1 (SGK).
-1 HS đặt câu hỏi – 1 đọc giải nghĩa.
-Thảo luận cặp – ghi nháp.
-Trình bày.
-Người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
-Hoạt động thái độ: Đồng tâm, cộng tác.
-Nêu:
-Đọc yêu cầu (sgk)
-Hoạt động nhóm.
-Trình bày.
-1.Trung lưng đấu cật: đoàn kết góp sức cùng làm việc.
-2, 3 .
-Nêu.
-Đọc yêu cầu (sgk).
-HS làm vở –1 hs làm bảng.
-Đổi vở – phát hiện chỗ sai – sửa.
1.Đàn sếu đang sai cánh trên cao
2.Sau cuộc dao chơi đám trẻ ra về.
3. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
-Đọc yêu cầu (sgk).
-Làm miệng.
-Nhận xét.
-1.Ai bỡ ngỡ đúng nép bên người thân?
2.Ông ngoại làm gì?
3.Mẹ bạn làm gì?
-Tự sưu tầm câu tục ngữ thành ngữ nói về thái độ ứng sử trong cộng đồng.
 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2006 
	?&@
	T.5	Môn: TẬP VIẾT
Bài 8: Ôn chữ hoa G
IMục đích – yêu cầu:
Củng cố cánh viết hoa chữ G thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng: Gò Công.
Câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
II. Đồ dùng dạy – học.
Chuẩn bị mâu chữ G.
Tên riêng Gò Công 
Câu tục ngữ viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 4’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài 2’
b-Giảng bài.
-HD viết bảng con.
-Luyện viết G, C, K 5’
Luyện viết “Gò Công” 4’
Luyện viết câu ứng dụng 3’
HD viết vở 15’
Chấm bài: 5’
3. Củng cố – dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7-LONG.doc