Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 28 năm 2014

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 28 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận sinh sản của hoa
- Trong sạch
- 8 câu
- HS luyện Đọc từng câu.
- Đọc tiếp sức từng câu.
- 3 đoạn.
- HS đọc từng đoạn. 
- Đọc tiếp sức từng đoạn.
- HS đọc cả bài
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- Sen, ven, chen
- ghen, hen mèn, phèn, kèn
- Hoen, choen, nhoẻn 
- 1 HS đọc câu mẫu
- CN nói câu chứa tiếng có vần oen. GV nhận xét bổ xung 
- HS nêu
- Đọc bài 4, 5 em
- Cánh hoa đỏ nhạt, xòe ra phô đài sen và nhị vàng.
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc CN + ĐT.
- 2 học sinh nói tiếp câu mẫu.
- Học sinh thi nói :Lá sen phủ kín mặt đầm 
Lá sen xanh ngát lấp đầy mặt đầm... 
- Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra trông rất đẹp
- HS nêu
- 2 em đọc
 Tuần 28: Tiết 28: Đạo đức
 Bài : Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 1. KT: - HS nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt.
 2. KN: - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
 3. GD: - HS có thái tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi nào cần nói cảm ơn ?
- Khi nào cần nói xin lỗi ?
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* HĐ 1: Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” Bài tập 4
+ Mục tiêu: HS hiểu cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt.
+ Tiến hành: Chơi trò chơi.
 GV nêu cách chơi
 Tổ chức cho HS chơi thử
- Cho HS chơi
=> KL: Cần chào hỏi khi nào ?
 Tạm biệt khi nào ?
GV nêu: Mỗi tình huống có cách chào hỏi, tạm biệt khác nhau.
* HĐ 2: Thảo luận
+ Mục tiêu: HS hiểu ý nghiã của lời chào hỏi, tạm biệt.
+ Tiến hành: 
- Em cảm thấy thế nào khi:
 + Được người khác chào hỏi ?
 + Em chào họ và họ đáp lại ?
 + Gặp bạn, em chào nhưng bạn không đáp lại ?
=> Vậy chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì ?
	 4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ.”
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hiện theo bài học.
- HS nêu miệng.
 - HS theo dõi
- 1 nhóm lên chơi thử
- Cả lớp tiến hành chơi.
- Khi chúng ta gặp nhau.
- Khi chúng ta chia tay
 Hoạt động cả lớp
 + Rất vui.
 + Thấy được tôn trọng
 + Buồn vì bạn không tôn trọng mình.
- Thể hiện sự tôn trọng nhau
- HS đọc
- HS nêu
 	 Ngày soạn: Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 28: Tiết 109 Toán 
 Bài : Giải toán có lời văn (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì?
 - Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: Hát,báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Điền dầu >; <; =
 84 ... 48 70 .... 67 99 ... 100
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
* GV giải thích cách giải và trình bày bài giải
 Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
 GV hướng dẫn tóm tắt
 Tóm tắt
 Có : 9 con gà
 Bán : 3 con gà
 Còn lại: ... con gà ?
- Muốn biết còn lại mấy con gà ta làm NTN ?
 + Gọi HS lên bảng giải
 + Lớp làm vào bảng con
- Bài giải gồm những bước nào ?
c. Luyện tập: 
+ Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm tính gì ?
- CN lên bảng làm - lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
 Cho HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- GV chữa bài,nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- CN lên bảng - Lớp làm bảng con
 3 HS đọc đề toán
- Có 9 con gà. Bán 3 con gà
- Còn lại mấy con ?
- Toán có lời văn.
- HS nêu lại tóm tắt CN + ĐT
- Ta làm tính trừ.
 Bài giải
 Còn lại số gà là:
 9 - 3 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà
- Câu trả lời.
- phép tính.
- đáp số.
 3 em đọc đề toán
- HS điền vào tóm tắt trong SGK
- Ta làm tính trừ.
 Tóm tắt: Bài giải:
Có : 8 con chim Số chim còn lại là:
Bay đi : 2 con 8 - 2 = 6 (con)
Còn lại:....con chim ? Đáp số: 6 con chim
 - HS đọc đề toán
 Tóm tắt:
 Có : 8 quả bóng
 Đã thả : 3 quả bóng
 còn lại :....quả bóng ?
 Bài giải;
 An còn lại số quả bóng là:
 8 - 3 = 5 (quả)
 Đáp số : 5 quả bóng 
Tuần 28: Tiết 11: Chính tả( tập chép)
 Bài : Hoa sen
I. Mục tiêu: 
 - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12 - 15 phút. 
 - Điền vần en hay oen chữ g hay ghvào chỗ trống.
Bài tập 2,3sgk
*BVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa ( Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ), do vậy ai cũng yêu thích và giữ gìn để hoa sen đẹp mãi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết: xe lu, dòng sông
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
* Giáo viên chép bài thơ lên bảng + đọc mẫu.
- GV đọc: đầm, gần, bùn, chen ?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn
c. HD cách chép bài.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- Cho HS chép bài
- GV đọc chậm bài.
- GV chữa lỗi 
 d- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền en hay oen
CN lên bảng - lớp làm vào vở
b. Điền g hay gh
- Củng cố luật chính tả.
Ghi nhớ:
gh
i
ê
e
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa tập viết bài gì ?
*Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa “ Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ”, do vậy ai cũng yêu thích và giữ gìn để hoa sen đẹp mãi.
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- HS viết bảng con
- HS đọc CN + ĐT
- HS luyện viết bảng con
- HS đọc đầm, gần, bùn, chen
- HS đọc thầm , chép bài
- HS soát lỗi gạch dưới những lỗi sai
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 đèn bàn cưa xoèn xoẹt.
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 tủ gỗ đường gồ ghề con ghẹ
- HS nêu: Bài Hoa sen
- 4 - 5 em đọc.
Tuần 28: Tiết 6 Tập viết 
 Bài : Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, p
I. Mục tiêu:
- HS tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ. p..
- Viết đúng các vần uôc, uôt, các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài,con cừu,ốc bươu kiểu chữ viết thường, theo vở TV1,T2(mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) HS khá,giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách viết đủ số dòng số chữ theo mẫu vở TV1,T 2. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn:+ Chữ hoa O, Ô, Ơ, p đặt trong khung chữ
 + Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
 - GV cho HS viết: con cá, quần soóc. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 
	3. Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:
- Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, 
Ơ và tập viết các vần uôt, uôc từ ngữ chải 
chuốt, thuộc bài 
b- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
+ Chữ O hoa - HS quan sát và nhận xét
- Chữ O hoa gồm một nét - Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ? - Nét cong kín
 - Độ cao - Chữ O hoa cao 5 ô li
-- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô 
trên chữ mẫu) - HS quan sát và lắng nghe
 - HS viết trên không trung
- GV viết mẫu trên bảng lớp - HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa cho HS
+ Chữ ô, ơ, p hướng dẫn tương tự.
c- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng. - 2, 3 HS đọc
+ Cho HS quan sát vần uôt - HS quan sát và nhận xét ? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? - Vần uôt được viết = 3 con chữ. 
thứ tự các chữ ? Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Độ cao các con chữ ? - Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t cao 3 ô li
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt - HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc
 bài, con cừu,ốc bươu (quy trình tương tự)
d- Hướng dẫn viết bài vào vở: 
 - HS lấy vở tập viết
- Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở 
 ngay ngắn
- HD HS viết bài vào vở. - HS viết từng dòng vào vở theo hiệu 
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS lệnh của GV.
- GV chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết
	4. Củng cố - Dặn dò:
- Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên 
dương những HS đó.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài. 
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 28: Tiết 110 Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu;
 - Biết giải bài toán có phép trừ.
- Thực hiện được cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 20.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	 3. Dạy bài mới:
 Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 14 cái kẹo
 Ăn : 4 cái 
 Còn: ... cái ? 
3- Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Giải toán.
 Hướng dẫn phân tích đề.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng toán nào ?
 Yêu cầu HS làm vào vở
 1 HS lên giải
 CN nhận xét - bổ xung
+ Bài 2: (Hướng dẫn giải tương tự)
- 1 HS lên bảng giải - GV nhận xét.
+ Bài 3: Điền số
- Bài yêu cầu gì ?
CN lên bảng - lớp làm vào SGK
CN nhận xét - bổ xung
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài.
- CN lên bảng - lớp làm bảng con
 3 HS đọc đề bài.
- Có 15 búp bê, bán 2 búp bê. 
- Còn lại bao nhiêu búp bê
- Dạng toán trừ (bớt đi)
 Tóm tắt
 Có :15 búp bê
 Bán : 2 búp bê
 Còn lại: ...búp bê?
 Bài giải
 Số búp bê còn lại là
 15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
 3 HS đọc đề toán
 Tóm tắt
 Có : 12 máy bay
 Bay đi : 2 máy bay
 Còn lại: ...máy bay?
 Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12 - 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
 2 HS nêu yêu cầu
 - 2 - 3
 17 15 12
 - 4 + 1
 18 14 15
 + 2 - 5
 14 16 11
- HS nêu
Tuần 28: Tiết 33, 34 Tập đọc
 Bài : [Mời vào
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK).
 - Hiểu bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động 
- HTL 2 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc bài : Đầm sen.
 3. Dạy bài mới:
. Giới thiệu - ghi bảng: 
. Bài giảng: 
a. GV đọc mẫu. 
b. Luyện đọc tiếng từ:
- Tìm tiếng có âm đầu là r, tr ?
- Cho HS đọc + Phân tích
- Nêu các từ cần luyện đọc.
- GV ghi bảng: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
Giải nghĩa: Kiễng chân
 Gạc
c. Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- Cho đọc tiếp sức.
d. Luyện đọc đoạn - bài:
- Bài gồm mấy khổ thơ ?
- Cho HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Cho HS đọc cả bài.
đ. Ôn các vần ong - oong: 
+ Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
- Cho HS đọc + Phân tích
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ong ?
 oong ? 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc?
- Vừa ôn mấy vần, là những vần nào ?
- So sánh 2 vần
- Đọc lại bài ?
 Tiết 2
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài SGK
- GV nhận xét
 3. Dạy bài mới:
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài: 
Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ mời vào để làm gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
GV đọc mẫu 
 Hướng dẫn cách đọc.
- Học thuộc lòng bài thơ ?
Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh.
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Hãy đọc câu mẫu trong SGK ?
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa học bài gì? 
* Qua bài chúng ta thấy chúng ta có quyền gì ?
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
 Hát
- 3 HS đọc
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS nêu: reo, trăng
- HS đọc CN + ĐT, phân tích
- HS nêu.
- HS đọc CN + ĐT 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc.
- HS đọc tiếp sức
- 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Đọc tiếp sức từng khổ thơ.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc ĐT 1 lần.
- HS tìm: Trong . 
- HS đọc + PT
- bóng đá, rét cóng, móng tay..
- boong tàu, xoong nồi, bình toong, kính coong...
- 2 HS đọc
- HS nêu
- HS so sánh
- HS đọc
- HS đọc 4,5 em
- Thỏ, nai, gió
- Sửa soạn đón trăng
- HS theo dõi
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm 
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS quan sát tranh.
- Nói về những con vật em yêu thích.
- 1 HS đọc câu mẫu.
- HS nêu
- Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động. Quyền được tham gia( nói lời mời, nhờ, đề nghị).
 Ngày soạn: Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 28: Tiết 111 Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
 - GD học sinh có kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: Hát,báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Giải toán theo tóm tắt sau
 Có : 15 bút chì.
 Cho bạn : 5 bút chì.
 Còn lại : ...bút chì ?
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập 
+ Bài 1: Hướng dẫn phân tích đề.
Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
Dạng toán nào ?
 - 1 học sinh lên bảng giải
+ Bài 2: 
 Hướng dẫn phân tích đề.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Dạng toán nào ?
 CN lên bảng - Lớp làm vào vở.
+ Bài 3: 
 ( Hướng dẫn tương tự)
 + Bài 4: Giải toán theo tóm tắt sau.
 1 HS đọc tóm tắt (SGK)
 Lớp làm vào vở.
 1 HS lên giải toán
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- CN lên bảng - Lớp viết bảng con
HS đọc đề toán 
 - HS nêu
- Bớt đi (tính trừ)
 Tóm tắt
 Gấp được :14 thuyền
 Cho bạn : 4 thuyền
 Còn lại : ...thuyền ?
 Bài giải
 Lan còn lại số thuyền là:
 14 - 4 = 10 (cái)
 Đáp số: 10 cái thuyền
 HS đọc đề bài 
- Bớt đi (tính trừ)
 Tóm tắt
 Có : 9 bạn
 Trong đó có : 5 bạn nữ
 Có : ...bạn nam ?
 Bài giải
 Có số bạn nam là:
 9 - 5 = 4 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn nam
 HS đọc đề bài
 Tóm tắt
 Sợi dây dài : 13 cm
 Cắt đi : 2 cm
 Còn lại : ...cm ?
 Bài giải
 Sợi dây còn lại là:
 13 - 2 = 11 (cm)
 Đáp số: 11 cm
 HS nêu yêu cầu
 Tóm tắt
 Có : 15 hình tròn
 Tô màu : 4 hình tròn
 Không tô màu: ...hình tròn
 CN lên bảng - lớp làm vào bảng con
 Bài giải
 Số hình tròn không tô màu là:
 15 - 4 = 11 (hình)
 Đáp số: 11 hình 
Tuần 28: Tiết 35, 36: Tập đọc
 Bài : Chú công
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 -Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
 -Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
- Đọc bài Mời vào.
- Những ai đến gỗ cửa ngôi nhà ? 
- Gió được mời vào để làm gì ?
3 - Dạy học bài mới: 
.Giới thiệu bài - ghi bảng: 
. Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc mẫu.
b. Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
 - Cho HS luyện đọc
 - Luyện đọc từ khó: 
+ GV viết bảng: nâu gạh, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh, xiêm áo.
 Giải nghĩa từ rực rỡ, rẻ quạt 
c. Luyện đọc câu.
+ Bài có mấy câu ?
+ Cho HS đọc
d. Luyện đọc đoạn - toàn bài
+ Bài chia mấy đoạn ?
+ Cho HS đọc
đ. Ôn vần oc -ooc:
 - Tìm tiếng trong bài có vần oc?
 + Cho HS đọc.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
- Hãy nói câu mẫu.
- Nói câu chứa tiếng có vần oc hoặc ooc?
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa ôn mấy vần ? Là vần gì ?
 - So sánh 2 vần oc - ooc ?
 Tiết 2
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài SGK.
- GV nhận xét, cho điểm
 3. Dạy bài mới:
* Tìm hiểu bài, luyện đọc, nói:
a. Tìm hiểu bài: 
 Cho HS đọc đoạn 1
- Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì ?
- Chú đã biết làm những động tác gì ?
 Cho HS đọc đoạn 2
- Sau 2,3 năm đuôi công thay đổi NTN ? Hãy đọc lại câu văn đó ?
b. Đọc diễn cảm:
 GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc
- GV hướng dẫn HS đọc và sửa lỗi khi đọc cho HS.
d. Luyện nói: 
 Hát các bài hát về con công.
 Cho HS hoạt động nhóm.
 Các nhóm trình bày.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa học bài gì ?
- Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
- 3 em đọc
- 2 HS trả lời
 - HS theo dõi.
 - 1 HS đọc - lớp đọc thầm
 - HS luyện đọc CN + ĐT, phân tích tiếng
- HS đọc CN + ĐT
- HS đếm và nêu
- HS luyện đọc từng câu.
- 2 đoạn.
- HS luyện đọc theo đoạn CN + ĐT
- Đọc tiếp sức theo đoạn.
- Đọc cả bài CN + ĐT.
 HS nêu: ngọc.
- HS đọc + Phân tích tiếng 
- Viên ngọc, máy móc, nước lọc...
- HS nói câu mẫu.
- Em có viên ngọc rất đẹp. Xe kéo moóc
- HS nêu
- HS so sánh (nêu miệng)
- Đọc bài 4,5 em
- 2 HS đọc
- Màu nâu gạch
- Xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 
- 2 em đọc
- Thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu
 - HS theo dõi
- HS thi đọc.
 HS nêu yêu cầu.
 Các nhóm chuẩn bị bài hát.
 Từng nhóm hát.
- HS nêu
Tuần 28: Tiết 6: Bồi dưỡng HS giỏi.
 Bài: Luyện tập 
 I. Mục tiêu : 
 HS củng cố về: - Rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn.
 - HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
HS : vở toán, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
16 + 3 – 5 = . 
12 + 3 + 4 = ..
18 – 6 + 1 = .
- GV nhận xét 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Hà vẽ được 7 hình vuông và đã tô màu được 4 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông chưa tô màu?
Tóm tắt
Có tất cả :  hình vuông
Đã tô màu :  hình vuông
Còn lại :  hình vuông? 
- HS đọc đề toán và tự hoàn chỉnh tóm tắt trên bảng 
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2. Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam, trong đó có 6 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?
- Cho HS tự đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải của bài toán
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ) như sau:
 10cm
 M P N
 ?cm 3cm
- Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- GV nhận xét, chấm điểm.
	4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
16 + 3 – 5 = 14 12 + 3 + 4 = 19
18 – 6 + 1 = 13
- HS nêu miệng tóm tắt, 1 HS lên bảng điền
- HS nêu lời giải và phép tính, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Số hình vuông Hà chưa tô màu là:
 7 – 4 = 3 (hình )
 Đáp số: 3 hình vuông.
- Nhận xét chữa bài
 - HS đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán, tự giải bài toán vào vở
Tóm tắt
Có tất cả : 16 cây
Chanh : 6 cây
Cam :  cây?
 Bài giải
 Trong vườn có số cây cam là:
 16 – 6 = 10 (cây)
 Đáp số: 10 cây cam.- HS nêu bài toán, tự giải bài toán vào vở
 Bài giải
Đoạn thẳng MP dài số xăng- ti- mét là: 
 10 – 3 = 7 (cm)
 Đáp số: 7 cm.
Ngày soạn: Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 28: Tiết 112 Tập đọc
 Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giảI và trình bày bài giảI bài toán.
 - Củng cố kĩ năng làm tính cộng trừ trong phạm vi 20 cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
 An có 7 cái kẹo, An cho bạn 3 cái . Hỏi An còn mấy cái kẹo ?
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
a. Điền tiếp vào chỗ chấm.
1 HS nêu tóm tắt bài toán.
1 HS lên giải toán - lớp làm bảng vở
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
b. Điền thêm vào chỗ chấm. (Hướng dẫn tương tư): 
+ Bài 2: 
HS quan sát tranh rồi đặt đề toán, nêu tóm tắt và giải toán.
 CN lên bảng nêu tóm tắt rồi giải.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu tóm tắt - 1 HS lên bảng 
- lớp làm bảng con
HS nêu yêu cầu 
- HS điền tiếp phần còn thiếu.
- Đọc lại bài toán đã điền
 Tóm tắt 
 Có :15 ô tô 
 Thêm : 2 ôtô 
 Có tất cả: ...ô tô ? 
 Bài giải 
 Có tất cả là:
 5 + 2 = 7 (ô tô) 
 Đáp số: 7 ô tô 
- HS điền thêm rồi đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải toán
 Tóm tắt 
 Có : 6 con chim 
 Bay đi : 2 con chim 
 Còn lại : ...con chim ? 
 Bài giải 
 Còn lại số con chim là:
 6 - 2 = 4 ( con chim) 
 Đáp số: 4 con chim
HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh vẽ.
- CN nêu đề toán.
 Tóm tắt
 Có : 8 con thỏ
 Chạy đi : 3 con thỏ
 Còn lại :...con thỏ ?
 Bài giải
 Còn lại số con tỏ là:
 8 - 3 = 5 (con)
 Đáp số : 5 con thỏ
 - HS nêu
Tuần 28: Tiết 12: Chính tả
 Bài : Mời vào
I. Mục tiêu: 
- HS nghe, viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2. bài Mời vào khoảng 15 phút
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.Bài tập 2,3 sgk.
- Trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: GV chép sẵn bài mẫu lên bảng.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết : ghi chép , nhà ga
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn nghe viết: 
 GV chép bài lên bảng - đọc mẫu.
- Luyện viết tiếng khó: GV đọc: nai, tai, gạc, nếu.
- Cho HS đọc lại.
- GV đọc lại bài lần 2.
 - GV hướng dẫn cách trình bày bài. tư thế ngồi viết cho HS
- GV đọc bài, mỗi dòng đọc 2 lần
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- Thu bài chấm - nhận xét chữa lỗi: 
- Biểu dương những bài viết đúng, đẹp
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền vần ong hay oong ?
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
b. Điền ng, hay ngh?
- Cho HS đọc lại các từ đã điền
- Hãy nêu ghi nhớ quy tắc chính tả ?
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vừa viết bài gì ? 
- Đọc lại bài vừa viết.
- Về luyện viết - Chuẩn bị bài sau.
- lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
 - HS đọc thầm, chép bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì. 
- Cả lớp
HS nêu yêu cầu
 HS làm và đọc lại 
 đứng trên boong tàu
 Nam mong lớn lên sẽ thở thành thủy thủ
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng - lớp làm vào SGK
 Ngôi nhà 
 nghề nông
 nghe đọc
- HS đọc 
- HS nêu: ngh + 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 lop 1 van (2014).doc