Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy

ĐẠO ĐỨC (tiết 12+ 13)

KÍNH GIÀ YÊU TRẺ

I. MỤC TIÊU.

 - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ .

( biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già , yêu thương nhường nhịn em nhỏ .)

II. ĐỒ DÙNG. như SGV

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG

Tiết 1.

1. Tìm hiểu nội dung chuyện: “Sau cơn mưa.”(15p)

- GV đọc chuyện sau đêm mưa.

- GV hướng dẫn hs đóng vai.

- HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện.

- Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?

- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?

- Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong chuyện?

- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận và cho hs đọc .

- HS đọc phần ghi nhớ.

2. Bài tập(20p)

- GV cho hs làm bài tập1

- GV cho hs trình bày ý kiến và gọi HS nhận xét

- GV kết luận:

- Hội người già: Thăm hỏi khi có người ốm đau.

- Tặng quà cho trẻ vào những ngày lễ

3. Củng cố dặn dò

- GV cho hs tìm hiểu các phong tục tập quán của địa phương thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.

Tiết 2(dạy tuần 13)

1. Hoạt động 1: đóng vai.(10p)

- HS biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp các tình huống để thể hiện tính cách kính già yêu trẻ.

- GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập hai.

- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.

-Ba nhóm đại diện lên thể hiện.

- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét .

- GV kết luận.

2. Hoạt động 2: làm bài tập 3- 4 sgk(10p)

-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm hs làm bài tập 3- 4

-HS làm việc theo nhóm

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý, kết luận

3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “ kính già, yêu trẻ’’ của địa phương, của dân tộc ta.(10p)

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp, thể hiện phẩm chất kính già yêu trẻ của dân tộc việt nam.

- Từng nhóm thảo luận- báo cáo

- GV nhận xét, chốt ý:

c. Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét giờ.

- HS học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 1

1. Tìm hiểu nội dung chuyện: “Sau cơn mưa.”

- Nhận xét: Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.

- Ghi nhớ.

2. Bài tập

Bài 1.

 + Các hành vi a,b,c là những hành vi thể hiện những tình cảm kính già, yêu trẻ.

+ Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc trẻ nhỏ.

Tiết 2.

1. Đóng vai.

2. Làm bài tập 3- 4.

- Ngày dành cho người cao tuổi (1-10).

- Ngày dành cho trẻ em là

(1-6) .

3. Tìm hiểu về truyền thống “ kính già, yêu trẻ’’ của địa phương, của dân tộc ta.

a. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.

b. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc.

 

doc 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trong tự nhiên sắt có trong quặng , các thiên thạch.
- Gang, thép đều có thành phần chung là :chúng đều là hợp kim.
- Gang và thép khác nhau ở điểm:
+ Gang có nhiều các bon, giòn, cứng.
+ Thép có ít các bon , mềm dẻo,bền hơn.
2. Tác dụng của gang, thép.
- Thép được sử dụng:
+Làm đường ray tàu hoả
+ Làm nhà ,lan can nhà
+ Dao, kéo, dây thép.
- Gang được sử dụng làm nồi, làm ôtô, tàu, thuyền, máy nổ, ..
3. Cách bảo quản.
-- Dùng xong phải lau sạch, để nơi khô ráo.
ĐẠO ĐỨC (tiết 12+ 13)
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ 
I. MỤC TIÊU.
 - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ .
( biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già , yêu thương nhường nhịn em nhỏ .)
II. ĐỒ DÙNG. như SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
Tiết 1.
1. Tìm hiểu nội dung chuyện: “Sau cơn mưa.”(15p) 
- GV đọc chuyện sau đêm mưa.
- GV hướng dẫn hs đóng vai.
- HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện.
- Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
- Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong chuyện?
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận và cho hs đọc .
- HS đọc phần ghi nhớ.
2. Bài tập(20p)
- GV cho hs làm bài tập1
- GV cho hs trình bày ý kiến và gọi HS nhận xét
- GV kết luận:
- Hội người già: Thăm hỏi khi có người ốm đau.
- Tặng quà cho trẻ vào những ngày lễ
3. Củng cố dặn dò
- GV cho hs tìm hiểu các phong tục tập quán của địa phương thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
Tiết 2(dạy tuần 13)
1. Hoạt động 1: đóng vai.(10p)
- HS biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp các tình huống để thể hiện tính cách kính già yêu trẻ.
- GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập hai.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. 
-Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét .
- GV kết luận.
2. Hoạt động 2: làm bài tập 3- 4 sgk(10p)
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm hs làm bài tập 3- 4
-HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý, kết luận
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “ kính già, yêu trẻ’’ của địa phương, của dân tộc ta.(10p)
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp, thể hiện phẩm chất kính già yêu trẻ của dân tộc việt nam.
- Từng nhóm thảo luận- báo cáo
- GV nhận xét, chốt ý: 
c. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 1
1. Tìm hiểu nội dung chuyện: “Sau cơn mưa.”
- Nhận xét: Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- Ghi nhớ.
2. Bài tập
Bài 1.
 + Các hành vi a,b,c là những hành vi thể hiện những tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc trẻ nhỏ.
Tiết 2.
1. Đóng vai.
2. Làm bài tập 3- 4.
- Ngày dành cho người cao tuổi (1-10). 
- Ngày dành cho trẻ em là 
(1-6) .
3. Tìm hiểu về truyền thống “ kính già, yêu trẻ’’ của địa phương, của dân tộc ta.
a. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.
b. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc.
ĐỊA LÍ (tiết 12)
CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU. 
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí ,..làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,..
- Kể được tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp .
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cáu của công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG. như sgv.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ.(3p)
- Nêu hoạt động chính của ngành lâm sản và thuỷ sản.
b. Bài mới : (35p)
*Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các ngành công nghiệp
GV cho hs làm bài tập 1 theo nhóm đôi
- Cho hs chữa bài.
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh sgk, sưu tầm.
- Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí.
- Hình b thuộc ngành công nghiệp điện
- Hình c thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.)
* Hoạt động 2. Tìm hiểu các ngành thủ công .
HS đọc và trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên một số nghề thủ công ở nước ta? (dệt chiếu, thảm, thêu)
- GV cho hs thảo luận theo nhóm 4
- Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?( tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống)
- HS kể tên các nghề thủ công ở địa phương
c. Củng cố, dặn dò.(2p)
- HS đọc ghi nhớ. dặn hs xem lại bài và chuẩn bị bài .
1. Các ngành công nghiệp.
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
- Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
2. Nghề thủ công.
- 1 số nghề thủ công ở nước ta: dệt chiếu, thảm, thêu.
- Đặc điểm: tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống.
-Nghề thủ công ngày càng phát triển, có nhiều hàng thủ công nổi tiếng. 
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 19)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU.
 1. Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập 1 ; 
2.Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của bt 3.
II. ĐỒ DÙNG 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ.(4p) GV cho HS chữa bài.
b .Bài mới. (35p)
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài1
 - GV cho HS trao đổi, thực hiện yêu cầu bài tập theo cặp.
- GV treo bảng phụ cho HS lên nối các từ với các nghĩa tương ứng.
c.Bài3: - HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo nhóm tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ , sao cho từ bảo về được thay bằng những từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- Đại diện trình bày
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại nd đúng, hs tự sửa lại bài làm của mình.( chọn từ giữ gìn, gìn giữ).
c. Củng cố dặn dò(2p)
- gv nhận xét tiết học. dặn hs về nhà làm bài tập2 .
bài1. nối mỗi từ ở cột a với nghĩa thích hợp ở cột b.
- sinh vật:
- sinh thái:
- hình thái:
bài 3. thay từ bảo vệ trong câu sau bằng 1 từ đồng nghĩa với nó.
- chúng em giữ gìn (gìn giữ) môi trường sạch đẹp.
LỊCH SỬ(tiết 12)
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU. Học sinh biết:
- Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “ giặc đói”. “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “ giặc đói “, “ giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ ..
II. ĐỒ DÙNG 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ(4p)
- HS nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9 -1945.
b. Bài mới.(35p)
* Giới thiệu bài. GV nêu tình thế nước ta sau cách mạng tháng tám.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
Hoạt động 1. * Tìm hiểu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
- GV cho hs đọc đọan đầu 
- GV cho hs thảo luận theo nhóm:
+ Nhóm I: -Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc?
- Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
 +Nhóm II:
 - Để thoát khỏi những khó khăn, Đảng và Bác đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
+ Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản?
Nhóm III:
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? 
- Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được việc đó chứng tỏ điều gì?
- Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua tình thế hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và bác hồ ra sao?
- Đại diện lên trình bày
- GV cho HS quan sát tranh ảnh tài liệu và cho HS nhận xét.
+ Ảnh tư liệu cảnh chết đói đầu năm 1945.
? Nêu tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng.
+ Ảnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để h nhận xét về tinh thần diệt giặc dốt của nhân dân ta, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân ta?
c. Củng cố dặn dò.(2p)
- Cho hs đọc tóm tắt sgk. dặn hs về nhà học bài.
1. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng tám.
- Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau chống phá cách mạng.
- Lũ lụt, hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, nạn đối năm 1945 đã cướp đi sinh mạng của gần 2 triệu người
- Hơn 90% đồng bào ta không biết chữ.
2. Những giải pháp khắc phục khó khăn.
- Để cứu đói, bác hồ đã kêu gọi cả nước lập hũ gạo tiết kiệm, những đoạn đê vỡ được hàn lại. đân nghèo được chia ruộng.
- Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động ở khắp nơi, mở trường học.
- Bằng biện pháp ngoại giao, ta đã đẩy lùi được quân giặc.
TOÁN ( 57)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
- Giúp HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
II. ĐỒ DÙNG.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (4p) HS chữa bài về nhà. gv nx, ghi điểm.
2. Luyện tập.(35p)
Bài 1 a. HS đọc yêu cầu, làm bài tập , lên bảng chữa.
-Yêu cầu hs so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất .
b. Hướng dẫn hs nhận xét : Từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5
Bài 2:
- Cho HS làm vào vở và lên bảng chữa. 
- GV cho HS nêu cách làm (như sgk)
Bài 3: Hướng dẫn hs.
- Tính số ki - lô- mét người đi xe đạp trong 3 giờ đầu.
- Tính số ki- lô -mét người đi xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó .
-Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km .
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS thử các trường hợp bắt đầu từ: x=0, khi kết quả của phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
 - Kết quả là: x= 0, x =1, x= 2.
3 Củng cố dặn dò
- Cho hs nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên, với 10,100,1000,
Bài 1
- Kết luận : số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5.
Bài 2:
Bài 3:
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là.
10,8 x 3 = 32,4 ( km )
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ sau là.
9,52 x 4 = 38,08 ( km )
Quãng đường người đó đi được là.
32,4 + 38,8 = 71,2 ( km )
đáp số: 71,2 km.
Bài 4:
- Kết quả là: x= 0, x =1, x= 2.
KỂ CHUYỆN (tiết 11)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU. 1. Rèn kĩ năng nói:
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. 
 - Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện đã kể , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện :‘Người đi săn và con nai”
b. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gọi hs đọc đề bài.
- GV gạch dưới các cụm từ bảo vệ môi trường trong đề bài.
- GV gọi hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý1,2,3.
- GV gọi HS đọc thành tiếng đoạn văn trong bài tập1.
- GV cho kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
b .HS thực hành kể chuyện , trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV cho HS kể chuyện theo cặp
- GV cho HS thi kc trước lớp
- GV cho cả lớp nhận xét
- GV cho HS bình chọn câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố dặn dò. 1 HS kể 1 câu chuyện mà em sưu tầm được. cbbs.
1.Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
2. Gợi ý kể chuyện.
a. Nội dung:
b. Giới thiệu tên chuyện và kể lại nội dung truyện đã đọc.
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
TOÁN (tiết 58)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU. Học sinh biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân tính chất giao hoán .
II. ĐỒ DÙNG.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ. GV cho HS chữa bài.
b.Bài mới 
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân.
- GV cho HS đọc vd1, thảo luận để làm bài.
- GV cho HS nêu cách tính.
- GV gợi ý: đổi đơn vị đo đưa về phép nhân hai số tự nhiên: 6448 =3072(dm2)
- Rồi chuyển 3072dm2 = 30,72m2
để tìm được kết quả: 6,4 4,8 =30,72(m2).
- GV giới thiệu cách đặt tính thông thường.
- GV cho HS đối chiếu kết quả của hai cách và rút ra cách nhân.
- GV cho HS làm vd2 tương tự vd1.
- HS đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 2. Thực hành:
Bài 1: Cho hs lần lượt thực hiện các phép nhân và Nêu cách tính.
Bài 2: Cho HS làm bài và lên bảng chữa bài
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả của các phép tính.
- Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán
 Bài3: HS đọc bài toán và nêu cách giải
- GV gọi hHS chữa bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách tính. 
dặn HS về nhà làm bài.
1. Ví dụ: Chiều dài: 6,4 m.
Chiều rộng : 4,8 m.
Diện tích mảnh vườn là .?
Ta có:
6,4 x 4,8 =?
6,4 m= 64 dm.
4,8 m= 48 dm.
64 x48 = 3072 ( dm2 ).
3072 dm2 = 30,72 m2.
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 )
2. Cách làm: 
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
3. Thực hành.
Bài 1
Bài 2
Bài 3.
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 (15,628,4)=48 ,04(m Diện tích vườn cây hình chữ nhật là. 15,628,4=131,208(m2)
Đáp số:131,208m2
TẬP ĐỌC (tiết 22)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU. 
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát .
2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để góp ích cho đời.
 3. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. ( HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài )
II. ĐỒ DÙNG.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
1. Kiểm tra bài cũ.(4p) GV gọi HS đọc 1 đoạn trong bài: “Mùa thảo quả.” Nêu nội dung bài.
2. Bài mới. Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện đọc.(11p)
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- GV chia đoạn. HS luyện đọc trong nhóm- HS đọc nối tiếp. Tìm hiểu từ : “đẫm nắng trời” , ngắt nghỉ . 
- HS đọc trước lớp.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.(11p) -HS thảo luận nhóm
- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu lên hành trình vô tận của bầy ong?
- Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
- Nơi ong đến có những vẻ đệp gì đặc biệt?
- Em hiểu nghĩa câu thơ “ đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?( đất nơi nào, bầy ong chăm chỉ cũng tìm được hoa làm mật.)
- Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
(Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được nhữ vị ngọt mùi thơm thành những giọt mật)
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động 2.Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.(11p)
- GV đọc mẫu- HS nêu giọng đọc toàn bài.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm - GV hd đọc diễn cảm và cho HS đọc thi.
3. Củng cố, dặn dò.(3p)	
- GV cho HS nêu nội dung bài.
I. Luyện đọc.
- từ khó:
- câu khó.
II. Tìm hiểu bài:
1.Hành trình vô tận của bầy ong.
- Đôi cánh: đẫm nắng trời.
- Không gian: nẻo đường xa.
- Thời gian: vô tận.
- Bay trọn đời.
2. Phẩm chất đáng quí của bầy ong.
- Tìm ra ngọt ngào.
- Giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.
III. Nội dung: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
TẬP LÀM VĂN (tiết 21)
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. 
I. MỤC TIÊU.
 1. Nắm được cấu tạo ba phần(mở bài , thân bài , kết bài ) của bài văn tả người.
2. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi đọc bài tập làm ở nhà.
B. Bài mới.(35p)
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV cho trao đổi theo cặp.
- Đại diện trình bày.
- GV chốt lại phần nhận xét.
3.Phần ghi nhớ.
- GV cho HS nói lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
- GV nêu yêu cầu phần luyện tập nhắc hs.
- Khi lập dàn ý, em cần bám sát ba phần của bài văn miêu tả người.
- Chú ý đưa vào dàn bài những chi tiết có chọn lọc- những chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động của người đó.
- Gọi hs nói về người sẽ tả.
- HS lập dàn ý .
- GV gọi hs trình bày.
- GV hướng dẫn nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò.(2p)
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ.
1. Phần nhận xét.
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
2. Ghi nhớ.
3. Luyện tập.
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả 1 người trong gia đình em ( chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó.)
a. Mở bài: giới thiệu người định tả.
b. Thân bài.
 * Tả ngoại hình: tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, hàm răng.
* Tả tính tình, hoạt động: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác.
c. Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.
KĨ THUẬT(tiết 12)
	 CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN 
I. MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Làm được một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh, ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
II. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
b. Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành 
- Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
+ Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm; nếu là sản phẩm khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị.
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2.
HS lắng nghe.
HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. 
Lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS lên thực hiện.
HS chia nhóm.
HS thảo luận.
Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016
TOÁN (tiết 59)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Học sinh biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ;0,01 ; 0,001,...
II. ĐỒ DÙNG 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ.(3p)
- GV cho HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 1 số thập phân.
b. Bài mới .(35p) Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài1.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000
- Cho hs tính: 142,570,1
- Gợi ý để hs tự rút ra cách tính và tương tự với các số còn lại.
- GV chốt , HS nhắc lại.
- GV cho hs vận dụng làm bài b.
Bài 2: cho hs nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1ha=0,01km2)
Vậndụng:1000ha=(10000,01)=10km2
- HS lên bảng chữa bài
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 3:
- GVcho hs nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1:1000000
- 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000000cm trên thực tế
19,8cm10 = 198(km) trên thức tế.
- HS làm bài.
c. Củng cố, dặn dò.(2p)
- HS nhắc lại các quy tắc nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001,
- dặn hs chuẩn bị bài sau.
Bài 1. Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,.... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba chữ số.
Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
Bài 3. 
Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 1000 000 =19800000(cm)
19 800 000 cm = 198 km.
Đáp số: 198 km.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 22)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. MỤC TIÊU. 
1.Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (bt 1, bt2).
2. Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bt3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
 ( bt4)
II. ĐỒ DÙNG. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ. (3p) GV gọi hs chữa bài.
b. Bài mới.(35p)
1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
a. Bài 1. – GV gọi HS đọc nội dung bài tập 
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài .
- GV cho HS nhận xét.
b. Bài 2. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài, chốt lại nd đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
c. Bài3. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập . 
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài .
- GV cho HS nhận xét
d. Bài 4 - GV gọi HS đọc nội dung bài tập
- GV cho HS thi đặt câu nối tiếp
 - GV cho HS nhận xét
c. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét giờ.
Bài 1.
 Các quan hệ từ : của, bằng, như, như.
Bài 2.
Nhưng: biểu hiện q.hệ tương phản; 
 Mà: biểu hiện q.hệ tương phản; 
 Nếu...thì: biểu hiện q.hệ đ.kiện- k.quả.
Bài 3.
- và ; và, ở, của ; thì, thì ; và, nhưng.
Bài 4. đặt câu.
CHÍNH TẢ(tiết 11)
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn trong bài:
 “ Mùa thảo quả”.
2. Ôn lại cách viết các từ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II. ĐỒ DÙNG 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
a. Kiểm tra bài cũ.(3p) HS chữa bài tập.
b .Bài mới. (35p)
1. Hướng dẫn hs nghe viết.(20 p)
- GV gọi HS đọc đoạn văn. 
- ? Đoạn văn miêu tả những gì? ( tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái, và chín làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.)
- GV cho HS luyện viết những từ hay viết sai trên bảng lớp; dưới lớp viết giấy nháp các từ : nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,...).
 - GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi. GV thu bài,chấm bài,nx.
2. Hướng dẫn làm bài tập(15p)
a. Bài tập2.
- GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài. 
- HS tl nhóm hoặc làm việc cá nhân ( viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu-gv đã c.bị).
- GV gọi HS lên bảng chữa.
b. Bài 3
- GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm đôi.
- GV gọi HS lên bảng chữa.
 c. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện viết các từ viết sai.
1. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Từ khó. nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,..
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập2: Các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng là:
sổ sách/ xổ số. sơ xác / xơ múi.
su su/ xu hướng.
Bài tập3.a. 
- Các từ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_12.doc