Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 21 đến tuần 25

A- Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Đọc được câu ứng dụng: Đám mây xốp trắng như bông

 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

 Nghe con cá đớp ngôi sao

 Giật mình mây thức bay vào rừng xa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Các bạn lớp em

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

 

doc 113 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 21 đến tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chì khi vẽ, kẻ, viết.
* Hướng dẫn hs cách sử dụng thước kẻ.
- Gv giới thiệu 1 số loại thước kẻ = gỗ, = nhựa.
- Hướng dẫn hs cách sử dụng thước kẻ.
* Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kéo.
- Gv mô tả cái kéo.
- Hướng dẫn hs cách sử dụng kéo.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu hs tập kẻ đường thẳng.
- Yêu cầu hs cắt theo đường thẳng.
- Gv quan sát, uốn nắn, giúp đỡ hs hoàn thành nhiệm vụ.
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát. 
- Vài hs nêu. 
- Hs quan sát. 
- Hs theo dõi. 
- Hs tự làm. 
- Hs tự làm. 
4. Nhận xét, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô để giờ sau học bài Kẻ các đoạn thẳng cách đều nhau.
Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2008
Học vần
Bài 94: oang oăng
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv:
I - Kiểm tra bài cũ:
 - Hs đọc bài trong sgk
 - Viết giàn khoan, tóc xoăn.
 - Gv nhận xét
II- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: Gv nêu
 2- Dạy vần: 
 oang
 - Gv giới thiệu vần oang và ghi bảng
 - Đánh vần và đọc vần oang.
 - Phân tích vần oang.
 - Viết vần oang.
 - Viết tiếng hoang.
 - Đánh vần và đọc tiếng hoang.
 - Phân tích tiếng hoang. 
 - Gv viết bảng: hoang
 - Gv cho hs quan sát tranh vỡ hoang.
 + Tranh vẽ gì?
 - Gv giới thiệu về vỡ hoang.
 - Gv viết bảng vỡ hoang.
 - Đọc: oang, hoang, vỡ hoang.
 oăng (thực hiện như trên)
 - So sánh vần oang với vần oăng.
 - Đọc : oăng, hoẵng, con hoẵng.
 * Đọc từ ưd: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
 - Đọc thầm và tìm tiếng mới.
 - Đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2
 3-Luyệntập: 
 a- Đọc sgk:
 - Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
 - Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oang. oăng.
 - Đọc câu ưd 
 - Đọc toàn bài trong sgk
 b- Luyện nói:
 - Nêu chủ đề luyện nói: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
 - Tranh vẽ gì?
 - Quan sát áo của các bạn trong nhóm, nói về loại vải, kiểu áo của bạn.
c- Luyện viết:
 - Giáo viên viết mẫu: vỡ hoang, con hoẵng.
 - Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
 - Luyện viết vở tập viết
 - Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs:
- 3hs
- Hs viết bảng con
- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
- Hs viết bảng con
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- 10 hs
- 1hs nêu
- 10 hs đọc.
- Vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
 - Đọc lại bài trong sgk
 - Gv nhận xét giờ học
 - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
 - Xem trước bài 95.
Toán
Bài 85: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs: 
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2, 3 sgk trang 121.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài luyện tập:
1. Bài 1: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Có tất cả số quả bóng là:
4+ 5= 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng
- Nhận xét bài giải. 
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
2. Bài 2: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Tổ em có tất cả số bạn là:
5+ 5= 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn
- Nhận xét bài giải. 
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
3. Bài 3: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Có tất cả số con gà là:
2+ 5= 7 (con gà)
Đáp số: 7 con gà
- Nhận xét bài giải. 
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
4. Bài 4: Tính (theo mẫu):
- Hướng dẫn hs tính theo mẫu: 
2 cm+ 3 cm= 5 cm
- Tương tự cho hs làm bài.
- Gọi hs nhận xét.
- Yêu cầu hs kiểm tra bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs lên bảng làm. 
- 1 hs đọc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs làm bài tập. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Hs kiểm tra chéo.
- 1 hs đọc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs làm bài tập. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Hs kiểm tra chéo. 
- 1 hs đọc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs làm bài tập. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Hs kiểm tra chéo.
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- 1 hs nêu cách tin hs. 
- Hs tự làm bài. 
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs nêu. 
- Hs kiểm tra chéo.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Tuần 23
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2008
Học vần
Bài 95: oanh oach
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv:
I - Kiểm tra bài cũ:
 - Hs đọc bài trong sgk
 - Viết: vỡ hoang, con hoẵng.
 - Gv nhận xét
II- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: Gv nêu.
2- Dạy vần: 
 oanh
 - Gv giới thiệu vần oanh và ghi bảng
 - Đánh vần và đọc vần oanh.
 - Phân tích vần oanh.
 - Viết vần oanh.
 - Viết tiếng doanh
 - Đánh vần và đọc tiếng doanh
 - Phân tích tiếng doanh 
 - Gv viết bảng: doanh
 - Gv cho hs quan sát tranh doanh trại.
 + Tranh vẽ gì?
 - Gv giới thiệu về doanh trại.
 - Gv viết bảng doanh trại
 - Đọc: oanh, doanh, doanh trại.
 oach (thực hiện như trên)
 - So sánh vần oanh với vần oach.
 - Cho hs đọc: oach, hoạch, thu hoạch.
 * Đọc từ ưd: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
 - Đọc thầm và tìm tiếng mới.
 - Đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2
 3-Luyện tập: 
 a- Đọc sgk:
 - Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
 - Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oanh. oach.
 - Đọc câu ưd 
 - Đọc toàn bài trong sgk
 b- Luyện nói:
 - Nêu chủ đề luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 
- Em thấy cảnh gì ở tranh?
 - Trong cảnh đó em thấy những gì?
 - Có ai ở đó, họ đang làm gì?
c- Luyện viết:
 - Giáo viên viết mẫu: doanh trại, thu hoạch.
 - Gv nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút. 
 - Luyện viết vở tập viết
 - Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs:
- 3hs
- Hs viết bảng con
- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
- Hs viết bảng con
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- 10 hs
- 1hs nêu
- 10 hs đọc.
- Vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
 - Đọc lại bài trong sgk
 - Gv nhận xét giờ học
 - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
 - Xem trước bài 96.
Toán
Bài 86: Vẽ đọan thẳng có độ dài cho trước
I- Mục tiêu: Giúp hs bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Gv và hs sử dụng thước có vạch chia thành từng cm.
- Mỗi hs chuẩn bị 1 thước có vạch chia thành từng cm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm ta làm như sau:
 + Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
 + Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.
 + Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng ta có đoạn thẳng AB dài 4 cm.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
b. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: ...
- Nêu tóm tắt bài toán.
- Nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Cả 2 đoạn thẳng có độ dài là:
5+ 3= 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- Nhận xét bài giải.
3. Bài 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2.
- Nêu lại độ dài đoạn thẳng AB, BC.
- Yêu cầu hs tự vẽ theo nhiều cách.
- Tự kiểm tra bài.
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát. 
- Cho hs vẽ nháp.
- 1 hs đọc. 
- Hs tự làm bài. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
- 1 hs đọc yêu cầu. 
- 1 hs nêu. 
- 1 hs nêu. 
- Hs tự làm bài. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- 1 hs đọc yêu cầu. 
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự làm bài. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
IV- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Đạo đức
Bài 11: Đi bộ đúng quy định (tiết 1)
I- Mục tiêu: 1. Hs hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường ko có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. 
- Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.
2. Hs thực hiện đi bộ đúng quy định. 
II- Đồ dùng dạy học:
- 3 chiếc đèn màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa.
- Các điều 3, 6, 18, 20 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
 + ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
 + Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs trình bày kết quả. 
- Gv Kl: ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố, cần đi trên vỉa hè......
2. Hoạt động 2: Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét về việc làm của các bạn trong từng hình.
- Trình bày kết quả. 
- Gv Kl về từng tranh.
3. Hoạt động 3: Trò chơi Qua đường.
- Gv vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ.
- Gv phổ biến luật chơi, thành lập đội chơi.
- Gv tổ chức cho hs chơi.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi.
Hoạt động của hs:
- Vài hs nêu. 
- Hs làm bài tập. 
- Vài hs nêu. 
- Hs làm việc theo cặp. 
- Vài hs nêu. 
- Hs 3 tổ chơi. 
- Hs nêu. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs đi bộ đúng quy định.
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2008
Học vần
Bài 95: oat oăt
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Phim hoạt hình.
B- Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv:
I - Kiểm tra bài cũ:
 - Hs đọc bài trong sgk
 - Viết: doanh trại, thu hoạch.
 - Gv nhận xét
II- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: Gv nêu
 2- Dạy vần: 
 oat
 - Gv giới thiệu vần oat và ghi bảng
 - Đánh vần và đọc vần oat.
 - Phân tích vần oat.
 - Viết vần oat.
 - Viết tiếng hoạt
 - Đánh vần và đọc tiếng hoạt.
 - Phân tích tiếng hoạt 
 - Gv viết bảng: hoạt
 - Gv cho hs quan sát tranh phim hoạt hình.
 + Tranh vẽ gì?
 - Gv giới thiệu về phim hoạt hình.
 - Gv viết bảng: hoạt hình
 - Đọc: oat, hoạt, hoạt hình.
 oăt (thực hiện như trên)
 - So sánh vần oat với vần oăt.
 * Đọc từ ưd: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. 
 - Đọc thầm và tìm tiếng mới.
 - Đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2
 3-Luyệntập: 
 a- Đọc sgk:
 - Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Cho hs tìm tiếng mới chứa vần oat. oăt.
 - Đọc câu ưd 
 - Đọc toàn bài trong sgk
 b- Luyện nói:
 - Nêu chủ đề luyện nói: Phim hoạt hình.
 - Em thấy cảnh gì ở tranh?
 - Trong cảnh đó em thấy những gì?
 - Có ai ở đó, họ đang làm gì?
c- Luyện viết:
 - Giáo viên viết mẫu: hoạt hình, loắt choắt.
 - Gv nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút. 
 - Luyện viết vở tập viết
 - Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs:
- 3hs
- Hs viết bảng con
- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- 10 hs
- 1 hs nêu
- Vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
 - Đọc lại bài trong sgk
 - Gv nhận xét giờ học
 - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
 - Xem trước bài 97.
Toán
Bài 87: Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Đọc, viết, đếm các số đến 20.
- Phép cộng trong phạm vi các số đến 20.
- Giải bài toán.
II- Các hoạt động dạy:
Hoạt động của gv:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs chữa bài 3, 4 sgk.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài luyện tập chung:
a. Bài 1: Điền các số từ 1 đến 20 vào ô trống:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét bài làm. 
- Đọc lại bài. 
b. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. 
- Muốn điền số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Đọc bài và nhận xét.
c. Bài 3: Đọc bài toán.
- Nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán. 
Bài giải:
Hộp đó có tất cả số cái bút là:
12+ 3= 15 (bút)
Đáp số: 15 cái bút
- Nhận xét bài giải. 
d. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- Giải thích mẫu.
- Yêu cầu hs tự làm. 
- Nhận xét bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs làm bài.
- 1 hs đọc yc. 
- Hs tự làm bài. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
- 1 hs nêu yc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs làm bài. 
- 3 hs lên bảng làm.
- Hs nêu. 
- 1 hs đọc. 
- 1 vài hs nêu. 
- Hs làm bài. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- 1 hs đọc yc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs làm bài. 
- Hs nêu. 
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về nhà làm bài.
Thể dục
Bài 23: Bài thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu:
- Học động phối hợp. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu bước đầu biết cách tham gia vào chơi.
II- Chuẩn bị:
- Sân trường, vệ sinh sạch sẽ có kẻ sẵn sân chơi.
- 1 cái còi.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1- 2 phút.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1- 2 phút.
* Chạy nhẹ nhàng trên sân trường.
* Đi thường và hít thở sâu.
2. Hoạt động 2:
- Động tác phối hợp: 
+ Gv tập mẫu, hô cho hs tập theo.
+ Lần tập 4, 5 gv ko tập mẫu.
- Ôn 6 động tác thể dục đã học.
* Điểm số hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
+ Gv nêu tên trò chơi.
+ Gv tổ chức cho hs chơi.
3. Hoạt động 3: 
- Đi thường trên sân trường.
- Trò chơi Diệt các con vật có hại.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
Hoạt động của hs:
- Hs đứng 4 hàng ngang. 
- Hs hát tập thể. 
- Hs tập đồng loạt. 
- Hs chạy theo 1 hàng dọc. 
- Hs đi theo đội hình vòng tròn. 
- Hs tập theo. 
- Hs tự tập. 
- Cán bộ lớp điều khiển. 
- Cả lớp tập. 
- Hs điểm số theo tổ. 
- Hs chơi thi đua theo tổ. 
- Hs đi theo 1 hàng dọc. 
- Cả lớp tham gia chơi. 
Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2008
Học vần
Bài 97: Ôn tập
A- Mục đích yêu cầu:
 - Hs nhớ cách đọc và viết đúng các cần: oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt và các từ chứa những vần đó ở các câu, đoạn ứng dụng.
 - Biết ghép các âm để tạo vần đã học.
 - Biết đọc đúng các từ và câu ưd trong bài.
 - Nghe và kể lại được câu chuyện Chú gà trống khôn ngoan, dựa vào tranh minh hoạ trong sgk.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ bài học.
 - Bảng ôn tập
C- Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài trong sgk
 - Viết: hoạt hình, loắt choắt.
 - Gv nhận xét, cho điểm
 II- Bài mới:
 1. Ôn các vần oa, oe 
 Trò chơi: xướng- hoạ
 - Gv hướng dẫn hs cách chơi
 - Gv tổ chức cho hs chơi
 - Gv tổng kết trò chơi
 2. Học bài ôn:
- Cho hs ghép các âm thành vần vào bảng ôn ở sgk.
 - Đọc bài trong sgk.
 - Thi viết các vần: Gv đọc cho hs viết.
 - Gv tổng kết cuộc thi
 Tiết 2
 - Gv tổ chức cho hs thi tìm từ chứa các vần đã học. 
 - Yêu cầu hs đọc kq.
 - Gv tổng kết cuộc thi.
 3. Luyện tập:
 a. Luỵện đọc:
 - Đọc đoạn thơ ưd
 - Gv đọc mẫu
 - Luyện đọc toàn bài
 b. Kể chuyện:
 - Gv kể câu chuỵện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
 - Gv kể lần 2 kết hợp hỏi hs:
 + Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
 + Cáo đã nói gì với Gà Trống?
 + Gà Trống đã nói gì với Cáo?
 + Nghe Gà Trống nói xong Cáo đã nói gì? Vì sao Cáo lại làm như vậy?
 - Gọi hs kể từng đoạn câu chuyện.
 - Nhận xét, cho điểm.
c. Luyện viết:
 - Hs luyện viết bài trong vở tập viết.
 - Gv chấm bài và nhận xét.
Hoạt động của hs:
- 3 hs
- 2 hs
- Hs thực hiện trò chơi
- Hs làm theo cặp
- Hs đọc theo cặp.
- 10 hs đọc trước lớp
- Hs đại diện 3 tổ thi
- Hs thi theo tổ
- Hs đại diện nhóm đọc
- 5 hs
- 5 hs đọc
- Hs theo dõi
- Vài hs nêu
- vài hs nêu
- Vài hs kể
- Vài hs nêu.
- Vài hs kể.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
 - Đọc bài trong sgk.
 - Dặn hs về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện đã học.
Tự nhiên và xã hội
Bài 23: Cây hoa
I- Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
- Nói được ích lợi của việc trồng hoa.
- Hs có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, ko bẻ cành, hái hoa nơi công cộng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh các cây hoa trong bài.
- Khăn bịt mắt. 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa. 
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs: 
+ Chỉ rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
+ Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm?
+ So sánh các loại hoa có trong nhóm, tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của chúng.
- Gọi hs lên trình bày trước lớp.
- Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, 
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
- Yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk, đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn hoa gì”?
- Gv bịt mắt hs, đưa cho hs 1 bông hoa và yêu cầu hs đoán xem đó là hoa gì?
- Gv tổng kết cuộc thi.
Hoạt động của hs:
- Hs làm việc theo nhóm 4.
- Hs đại diện trình bày.
- Hs thảo luận theo cặp. 
- Vài cặp hs thực hành hỏi và trả lời. 
- Vài hs đại diện các tổ tham gia chơi. 
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs chăm sóc và bảo vệ cây.
Mĩ thuật
Bài 23: Xem tranh các con vật
I- Mục tiêu: Giúp hs: 
- Tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, màu sắc để nhận biết được vẻ đẹp của tranh. 
- Thêm gần gũi và yêu thích các con vật.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các con vật của 1 số họa sĩ.
- Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs xem tranh.
- Gv giới thiệu tranh vẽ các con vật.
a. Tranh các con vật. Sáp màu và bút dạ của Phạm Cẩm Hà.
+ Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
+ Những hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
+ Những con bướm, con mèo, con gà... trong tranh như thế nào?
+ Trong tranh còn có hình ảnh nào nữa?
+ Nhận xét về màu sắc trong tranh. 
+ Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà ko? Vì sao?
b. Tranh Đàn gà. Sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu.
+ Tranh vẽ những con gì?
+ Những con gà ở đây như thế nào?
+ Đâu là gà trống, gà mái, gà con?
+ Em có thích tranh Đàn gà của Thanh Hữu ko? Vì sao?
2. Hoạt động 2: Gv tóm tắt, kl
- Gv cho hs quan sát những tranh đẹp vẽ các con vật. 
- Yêu cầu hs tự vẽ tranh con vật theo ý thích. 
3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
 Gv nhận xét giờ học, khen hs tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
Hoạt động của hs:
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hành.
4. Dặn dò:
- Quan sát hình dáng, màu sắc các con vật.
- Vẽ 1 con vật mà em yêu thích.
Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2008
Toán
Bài 88: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Kĩ năng cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.	
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 2, 3 sgk.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1. Bài 1: Tính:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Đọc kết quả và nhận xét.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài. 
2. Bài 2: - Đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu hs tự làm bài. 
- Nhận xét bài làm.
3. Bài 3:
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng. 
- Yêu cầu hs tự vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
- Cho hs tự kiểm tra bài. 
- Nêu nhận xét. 
4. Bài 4: Đọc bài toán.
- Nêu tóm tắt bài toán. 
- Gv tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3+ 6= 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs lên bảng làm. 
- 1 hs nêu yc. 
- Hs làm bài. 
- Vài hs đọc và nhận xét. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
- 1 hs nêu yc. 
- Hs làm bài. 
- Vài hs nhận xét. 
- 1 hs đọc yêu cầu. 
- 1 hs nêu. 
- Hs tự vẽ đoạn thẳng. 
- Hs đổi chéo, kiểm tra. 
- Vài hs nêu. 
- 1 hs đọc. 
- Vài hs nêu. 
- Hs tự làm bài giải. 
- 1 vài hs nêu. 
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về nhà làm bài.
Học vần
Bài 98: uê uy
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
B- Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv:
I - Kiểm tra bài cũ:
 - Hs đọc bài trong sgk
 - Gv nhận xét
II- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: Gv nêu
 2- Dạy vần: 
 uê
 - Gv giới thiệu vần uê và ghi bảng
 - Đánh vần và đọc vần uê.
 - Phân tích vần uê.
 - Viết vần uê
 - Viết tiếng huệ
 - Đánh vần và đọc tiếng huệ
 - Phân tích tiếng huệ.
 - Gv viết bảng: huệ
 - Gv cho hs quan sát tranh Bông huệ
 + Đây là hoa gì?
 - Gv giới thiệu về hoa huệ.
 - Gv viết bảng bông huệ.
 - Đọc: uê, huệ, bông huệ.
 uy (thực hiện như trên)
 - So sánh vần uê với vần uy.
 - Đọc: uy, huy, huy hiệu.
 * Đọc từ ưd: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. 
 - Đọc thầm và tìm tiếng mới.
 - Đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2
 3-Luyệntập: 
 a- Đọc sgk:
 - Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
 - Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vầnuê, uy.
 - Đọc đoạn thơ ứng dụng.
 - Đọc toàn bài trong sgk
 b- Luyện nói:
 - Nêu chủ đề luyện nói: Tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, máy bay.
 - Em thấy cảnh gì ở tranh?
 - Trong tranh em thấy những gì?
 - Em đã được đi ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay chưa? Em đi phương tiện đó khi nào?
c- Luyện viết:
 - Giáo viên viết mẫu: bông huệ, huy hiệu.
 - Gv nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút. 
 - Luyện viết vở tập viết
 - Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs:
- 3hs
- Hs viết bảng con
- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
- Hs viết bảng con
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 21 25.doc