Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 21

TUẦN 21( TỪ 21 – 25/01/2013)

Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013

Tiết 1: TẬP ĐỌC; TCT: 41

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1/ Kiến thức

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2/ Kĩ năng

Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52.

- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.

3/ Thái độ

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)
GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
GV nhận xét – tuyên dương HS đặt câu hỏi đúng.
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu của bài4
GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó 
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
Ghi nhớ kiến thức:
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu - 
GV phát phiếu đã viết các câu văn, mời HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. 
GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
4. Củng cố - Dặn dò:
Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Hát 
1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
HS đọc nội dung bài tập 1, 2 + Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS tiếp nối nhau nêu những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. 
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng ( đàn voi) thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS có ý kiến đúng dán bài lên bảng , cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài.
2HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp nhận xét. 
2HS đọc lại ghi nhớ SGK
---------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: TẬP ĐỌC; TCT: 42
 BÈ XUÔI SÔNG LA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
 1 . Kiến thức 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 2 . Kĩ năng 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai..
 3 .Thái độ 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Anh hùngLao động Trần ĐạiNghĩa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét – ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La và mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
GV yêu cầu 1HS đọc bài thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thảo luận chung và trả lời câu hỏi
- Sông La đẹp như thế nào?
- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với gì ?
 Cách nói ấy có gì hay ? 
Khổ thơ 1, 2 cho biết điều gì?
Vì sao đi trên bè,tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói hồng ? 
Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ?
Khổ thơ 3,4 cho biết điều gì?
- Bài thơ ca ngợi gì?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + HTL bài thơ
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. 
Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
- GV đọc mẫu – HDHS đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
- Chuẩn bị : Sầu riêng.
 Hát
3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS chú ý nghe.
-1 HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. 
HS đọc thầm phần chú giải từ mới
- HS luyện đọc theo cặp 
HS chú ý theo dõi 
Ý khổ thơ 1, 2 : Cảnh đẹp của dòng sông Lakhi bè gỗ trôi xuôi.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
 Ý khổ thơ 3,4: Tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước. 
Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- 5HS luyện đọc diễn cảm toàn bài. 
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài.
HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN; TCT: 103
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 Biết quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).
 2.Kĩ năng: 
Bước đầu thực hành quy đồng hai phân số.
 3. Thái độ: 
- HS biết vận dụng vào việc tính toán hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi nội dung BT1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2.Bài cũ::Luyện tập
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: 
Hoạt động1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số và 
Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử số & mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.
Nêu đặc điểm chung của hai phân số và ?
- GV giới thiệu: từ và chuyển thành và (theo cách như trên) gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và 
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần phải làm như thế nào?
Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho đến khi thuộc quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp:
 GV tổ chức cho HS thi đua đôi bạn
GV cùng HS sửa bài nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò: 
Quy đồng mẫu số hai phân số, ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học
Học bài và chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
Hát 
2HS lên bảng làm lại BT1 và trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS làm vở nháp
 = = ; = = 
HS trình bày ý kiến
Vài HS nhắc lại
Có cùng mẫu số là 15
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
 HS đọc lại quy tắc trong SGK
 HS đọc yêu cầu bài
 a) = = ; = = 
 b) = = ; == 
c) = = ; = = 
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: KỂ CHUYỆN; TCT: 21
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. 
Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể về sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không cần kể thành câu chuyện).
Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. 
2.Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết đề bài.
Giấy khổ to viết tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) 
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
	+ Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?)
	+ Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?)
	+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe về một người có tài. 
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp.
Hoạt động 2: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức mạnh đặc biệt mà em biết.
GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3.
Sau khi đã chọn phương án, GV yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Đồng thời GV khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp. 
GV nhắc HS: Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). Còn nếu kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
 GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: “Con vịt xấu xí.”
Hát 
HS kể 
HS nhận xét
HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
HS đọc đề bài & gợi ý 1
HS cùng GV phân tích đề bài
HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện & hướng xây dựng cốt truyện của mình.
HS đọc gợi ý, suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu. 
Sau khi chọn phương án, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện. 
Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe 
1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp 
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
HS nghe- 
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: ĐỊA LÍ; TCT: 21
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết 
Nhà ở & làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Một số trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu các nhóm làm bài tập “quan sát hình 1” trong SGK.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới, kiểu kiên cố , khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa theo gợi ý sau: 
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? 
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
HS xem tranh ảnh
HS trao đổi kết quả trước lớp.
-------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN; TCT: 41
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả củabạn và của mình
Biết tham gia sửa lỗi chung: biết tự sủa lỗi theo yêu cầu 
Thấy được cái hay của bài văn được thầy (cô) khen
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
2. Bài cũ: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết)
GV nêu nhận xét chung.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Nhận xét chung về kết quả làm bài 
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt.
Những thiếu sót hạn chế:
+ Mở bài ngắn
+ Tả sơ sài
+ Cảm xúc chưa hay
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng
Thông báo điểm số cụ thể.
GV trả bài cho từng HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
Hướng dẫn HS sửa lỗi
GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ:
Đọc lời nhận xét của GV.
Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi.
Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). 
Hoạt động 3: HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ học. 
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt nội dung tiết TLV tới; quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách).
Hát 
HS nhắc lại tựa
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
HS chú ý theo dõi.
HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. 
HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi.
HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. 
Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
HS chép lại bài chữa vào vở. 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 
HS chú ý nghe.
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TỐN; TCT: 104
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp chọn một số cho trước làm MSC)
Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi nội dung BT1
SGK+ vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2.Bài cũ::Quy đồng mẫu số hai phân số.
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi bảng : 
Hoạt động1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số và 
GV viết hai phân số lên bảng, yêu cầu HS quan sát & nêu đặc điểm của hai mẫu số?
Yêu cầu HS tự quy đồng hai mẫu số hai phân số.
GV chốt lại cách quy đồng đúng & nhanh nhất là:Mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số 
(12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau: = = và giữ nguyên phân số 
Như vậy, quy đồng mẫu số các phân số và được các phân số và 
Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a, b:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng trình bày 
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2: ( a, b, d)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm một số vở, sửa bài, nhận xét.
4. Củng cố 
Quy đồng mẫu số hai phân số, ta làm như thế nào?
Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học
5. - Dặn dò: 
Về nhà học bài và làm BT2 (dòng 2)
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
2HS lên bảng nêu và làm bài 
 = = ; = = 
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS quan sát & nêu mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số 
(12 : 6 = 2).
HS làm nháp, hai HS có hai cách làm khác nhau lên sửa trên bảng.
 = = ; = = 
 = = ; giữ nguyên phân số 
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: 
Xác định MSC.
Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
HS đọc yêu cầu bàicả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng trình bày 
a) và (MSC là: 9; 9 : 3 = 3)
 = = ; giữ nguyên phân số 
 b) và ( MSC là: 20; 20 : 10 = 2)
 ==; giữ nguyên phân số 
HS đọc yêu cầu bài;làm bài vào vở
a) và ( MSC là: 7 x 12 = 84)
 = = ; = = 
b) và ( MSC là: 24; 24 : 8 = 3)
= = ; giữ nguyên phân số 
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3; LUYỆN TỪ VÀ CÂU; TCT: 42
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
HS nắm được đặc điểm về ý nghĩa & cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
Xác định được bộ phận VN 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 4 Tuan 21.doc