Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013

TOÁN

TIẾT 166 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)

(tr172)

I - MỤC TIÊU :

-Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .

-Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

II CHUẨN BỊ:

 Bảng phụ, bảng con.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)

2/Bài mới:

*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng (tt)

*Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:

Hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học

Bài tập 2:

Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại

Bài tập 3: dành cho hs khá, giỏi.

- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.

Bài tập 4:

-Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình chữ nhật.

-Số tạ thĩc thu hoạch từ diện tích tìm được.

3/Củng cố - Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học

-Lắng nghe.

-HS làm bài miệng, lớp NX sửa sai.

-HS làm bài vo bảng con, 1 lần 3 bi.

-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả, HS sửa

-HS làm bài vo SGK

HS sửa bài

-HS làm bài vo vở, 1 em lm vo bảng phụ.

Diện tích khu đất hình chữ nhật l:

64 x 25 = 1600(m2)

Số tạ thóc thu hoạch được là:

x 1600 = 800(kg)

800kg = 8 tạ

 Đáp số: 8 tạ

-Lắng nghe.

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
Hỏi: Đoạn văn nĩi điều gì?
-HD HS cách trình bày bài viết
c) Viết chính tả
GV đọc tồn bài viết .
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 80 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
-GV đọc lại tồn bài cho HS sốt bài
d) Soát lỗi và viết bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS- chữa lỗi sai phổ biến.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu, đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại các từ ở dưới bài viết và chuẩn bị bài sau.
-Lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-HS theo dõi đọc thầm trong SGK
-HS tìm và viết vào bảng con các từ khĩ: liếm lơng, nuốt, nậm rượu, thĩc giống, diều hâu, trúm.
-4 HS đọc các từ vừa tìm được.
- Vè ngược những chuyện phi lí, khơng thể nào xảy ra nên gây cười.
-HS nghe
HS chú ý nghe
- Nghe GV đọc và viết bài
-HS sốt bài viết
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-HS lên bảng viết lại chữ đã viết sai.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lớp gạch chân từ cần điền vào SGK, 2 HS lên làm vào bảng phụ, trình bày kq.
- Nhận xét, chữa bài của bạn.
- Lời giải đúng: giải đáp- tham gia-dùng một thiết bị- theo dõi- bộ não- kết quả- bộ não- bộ não- khơng thể.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 67 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhĩm nghĩa (BT1); biết đặt câu với các từ ngữ nĩi về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
-HS khá , giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3). .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
-Gọi HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
-Và đặt 2 câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích.
GV nhận xét.
2/Bài mới:
Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời.
+ Hoạt động 1: Bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
+Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi làm gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào?
+Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi là người thế nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
- GV phát phiếu cho từng HS làm việc theo cặp.
GV nhận xét.
Bài tập 2: 
Cho HS đọc yêu cầu của bài.
HD HS đặt câu.
– GV nhận xét. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. 
Ví dụ: 
Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
3/Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
-2HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
+Để tăng cường sức khoẻ, học sinh phải năng tập thể dục.
.Học sinh phải năng tập thể dục đề làm gì?
+Để cây mai ra hoa đúng vào dịp tết, ơng em đã chăm sĩc nĩ rất cẩn thận.
.Ơng em chăm sĩc cây mai để làm gì?
-Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
HS làm bài vào phiếu thời gian 10 phút.
- HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- 4 HS làm bảng phụ, mỗi em viết 1 cột.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhìn bảng đọc kết quả.
Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui
Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-HS đặt câu vào giấy nháp
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS đặt câu vào vở
-HS trao đổi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lắng nghe.
 MÔN:KHOA HỌC
BÀI 67-68 :ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU:
-Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữmối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 134, 135, 136. 137 SGK.
-Giấy A0, bút cho cả nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 1/Bài cũ: “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” 
Chuỗi thức ăn là gì?
Nhận xét
2/Bài mới:
*Giới thiệu: Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã:
 Đại bàng 
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng
 Cú mèo
Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
3/Củng cố:
-Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn?
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
-Lắng nghe.
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp.
-Theo dõi, quan sá.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra..
-Các loài tảồ Cáà Người
 Cỏ à Bò à Người
-Lắng nghe.
Thứ tư, ngày 05/5/2010 Tập đọc 
TIẾT 68 : ĂN “MẦM ĐÁ”
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh ).
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(trả lời các câu hỏi SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1/Kiểm tra bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
Nhận xét.
2/Bài mới
*Giới thiệu bài: Ăn “mầm đá”. 
*Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến ngoài để hai chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến . khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại. 
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
*Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
 -Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 -Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
+Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
+Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
+Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao? 
+Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ .vừa miệng đâu ạ.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3/Củng cố -Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị ơn tập thi kiểm tra học kì II
-4HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
-Lắng nghe.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Lắng nghe.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn.
 - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm.
- Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.
- Là người thông minh ..
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Học sinh thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét. 
-Lắng nghe.
 TOÁN
TIẾT 168 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO)
(tr174)
I - MỤC TIÊU :
-Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
-Tính được diẹn tích hình bình hành.
II CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về hình học
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài:Ôn tập về hình học (tt)
 *Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu tất cả HS quan sát vẽ và chỉ ra đoạn thẳng song song với AB, đoạn thẳng vuông góc với BC. 
Bài tập 2:
Thực chất của bài này là biết diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64 cm2 và độ dài NP = 4 cm. Tính độ dài cạnh MN.
Bài tập 3:HS khá giỏi.
HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi vàdiện tích hình chữ nhật. 
Bài tập 4 : (Chỉ yc tính dt hình bình hành ABCD).
GV yêu cầu HS nhận xét hình (H) (bao gồm mấy hình, đặc điểm) trước khi tính diện tích.
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
-Lắng nghe.
-HS quan sát & thống nhất kết quả: cạnh song song với AB là DE; cạnh vuơng gĩc với BC là DC.
-HS làm bài vào nháp và khoanh vào chữ cái cĩ kq đúng là D (chiều dài HCN là 12cm).
-HS vẽ vào vở và thực hiện theo yêu cầu của SGK: chu vi là 19cm; diện tích là 20cm2 .
HS làm bài vào vở. Diện tích HBH là: 3 x 4x = 12cm2.
HS sửa bài
-Lắng nghe.
ĐỊA 
BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Chỉ được trên bản đồ địa lí TN VN:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi păng, đồng bằng Bắc Bộ,Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn; biển đông, các đảo và quần đảo chính
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu chính của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng, Huê, Đà Nẵng, Cần Thơ,.
- Hệ thống tên một số dân tộcở Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng Bắc Bộ,Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải mièn Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sx chính ở các vùng núi, cao nguyên, đồng bằng, biển ,đảo.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
2/Bài mới: 
Giới thiệu: Ơn tập
*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: 
Tên thành phố 	Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng 
Huế
Đà Nẵng 
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Nhận xét
GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học.
3/Dặn dò: 
Chuẩn bị: Kiểm tra HKII
-Lắng nghe.
-HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
-HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
-HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
-HS làm câu hỏi 5 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN – tuần 34 
TIẾT 1 : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
-Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy , cô giáo chỉ rõ .
-Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài , về ý , cách dùng từ , đặt câu , lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy , cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình .
-Nhận thức được cái hay của bài được thầy , cô khen .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bài kiểm tra HS: những bài cần chỉnh sứa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
THẦY
TRÒ
1/ Bài cũ: Điền vào giấy tờ in sẵn
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài, ghi tựa:Trả bài kiểm tra viết.
*Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu.
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước:
+Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
+Những thiếu sót hạn chế.
-Báo điểm, phát bài cho hs. 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. 
a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs:
-GV phát phiếu sửa lỗi cho hs.
-Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi.
-GV yêu cầu hs:
Đọc lời phê của thầy cô
Xem lại bài viết
Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
-GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi.
-GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:
-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
-GV yêu cầu hs sửa vào vở.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
-GV gọi HS đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
-Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
-Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
3/ Củng cố – dặn dò: 
Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn
-Lắng nghe
-2 HS nhắc lại.
-2 Hs đọc to 
-1 hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
-HS nhận phiếu cá nhân
-1 hs đọc các mục phiếu
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
-hs soát lỗi cho nhau
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu ý kiến
-hs đọc lại phần sửa đúng
-hs tự chép vào vở
-1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
- hs trao đổi, thảo luận theo nhóm
-Vài hs nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
MÔN : KĨ THUẬT
TIẾT: 34
BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
--Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
- Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình tươbg đối chắc , sử dụng được.(với hs khéo tay lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn chắc chắn sử dụng được).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh : 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/.Bài cũ:
Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó.
2.Bài mới
*.Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2, *Phát triển:
*Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
-Hs chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ.
-Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp.
*Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn 
-Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo.
*Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp.
IV.Củng cố:
Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-5 HS nêu
-Lắng nghe.
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài.
-Thực hành lắp ghép.
-HS trưng bày các sản phẩm đã được hồn thành
-HS đánh giá sản phẩm của bạn.
-Tháo các chi tiết cho vào hộp.
-Lắng nghe.
Thứ năm, ngày 28/4/2011 KỂ CHUYỆN (Tiết 34)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Chọn được các chi tiết nói về một con người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật(kể không thanh chuyện, hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật(kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ
2/Bài mới
*Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
*Hướng dẫn hs kể chuyện:
Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs: 
+Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
+Có thể kể theo hai hướng:
*Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này..
*Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc vể một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Yêu cầu hs nói giới thiệu nhân vật muốn kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3/Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết 
-Lắng nghe.
-2 HS đọc .
-2 HS đọc gợi ý.
-Lắng nghe.
-Giới thiệu nhân vật muốn kể.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-2 Hs và 2 nhĩm thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Bình chọn bạn- nhĩm kể tốt.
-Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 169 : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
(TR175)
I - MỤC TIÊU :
Giải toán về tìm số trung bình cộng .
II CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ và bảng con.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về hình học (tt)
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo công thức.
Bài tập 2:
Các bước giải:
Tính tổng số người tăng trong năm.
Tính số người tăng trung bình mỗi năm. 
Bài tập 3:
Các bước tính:
Tính số vở tổ Hai góp
Tính số vở tổ Ba góp
Tính số vở cả ba tổ góp
Tính số vở trung bình mỗi tổ góp. 
Bài tập 4: HS khá-giỏi
Các bước tính:
Tính số máy lần đầu chở
Tính số máy lần sau chở
Tính tổng số ô tô chở máy bơm
Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở. 
Bài 5: HS khá-giỏi
Các bước giải:
Tìm tổng của hai số đĩ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm mỗi số. 
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào bảng con
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài giấy nháp, rồi nêu kq

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc