Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 31 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

- Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào.

- Phát triển lời nói tự nhiên.

- Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .

 - Bộ chữ TVTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 31 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thực hiện theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu .
+ Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . 
HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . 
Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu
- HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy bắng giấy màu theo các bước hướng dẫn 
- HS dán vào vở thủ công
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I.MỤC TIÊU 
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 - Vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1-Kiểm tra bài cũ : 
+ GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau
 - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? 
- Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ? 
 + GV nhận xét.
 2- Bài mới : 
a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng .
b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 2 . 
 - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận 
- Những bạn trong tranh đang làm gì ? 
-Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ? 
ØKết luận : 
-Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa . 
b Hoạt động 2 : 
- Làm bài tập 3 . 
- Từng cá nhân làm bài tập 
 ØKết luận : 
- Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn 
- Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh 5,6 
c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa 
-Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . 
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài .
 Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh , sạch , đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ . 
 3- Cũng cố :
- Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 
 4- Nhận xét , dặn dò ;
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau
-2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi
- Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành , hái hoa . 
Cây cho bóng mát , không khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống .
- HS thảo luận 
- Đại diện trình bày ý kiến 
Lớp chú ý nghe . 
- HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét 
-HS thi nhau vẽ 
- HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi công cộng
- Cả lớp thi nhau đọc .
CHÍNH TẢ: NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép bài : 
 Ngưỡng cửa 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
-GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa 
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu .
+ GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
+ HS đọc lại các từ khó .
- Cho HS viết bài
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở 
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai .
c. Hướng dẫn HS soát lỗi 
- Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
 3. luyện tập 
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
 - Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Hai người đàn ông đang làm gì ? 
+ Em bé đang làm gì ? 
- Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . 
* Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS điền . 
* Dạy quy tắc chính tả :
- Gh được ghép với nguyên âm nào ? 
- G được ghép với nguyêm âm nào ? 
 3-Cũng cố :
- Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
-2 HS đem vở lên kiểm tra 
HS chú ý 
- 1 HS đọc 
- HS tự tìm và nêu : 
- HS tự phân tích tiếng khó
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- HS theo dõi
- HS đọc lại các từ khó vừ nêu
- Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . 
- Cả lớp chép vào vở .
- HS đổi vở để tự soát lỗi
- Điền vần ăc hay ăt
- Họ đang bắt tay chào nhau 
- Bé tre áo lên mắc 
- HS điền 
- Điền g hay gh
- HS lên bảng điền
- Được ghép với nguyên âm : e, ê , i .
- Các nguyên âm còn lại : â, u , ô
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA Q, R
I. MỤC TIÊU 
 - Tơ được các chữ hoa: Q, R.
 - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
 	+ Các mẫu chữ Q, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
 + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà .
 + GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa : 
* Hướng dẫn tô chữ : Q,, R
- GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
 + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
 - Gọi HS đọc :
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
 - Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
 - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét 
 4- Cũng cố : 
 - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học
 5- Nhận xét -Dặn dò 
 - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, 
- HS viết chữ hoa trên không trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU 
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian.
Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài .
 	- Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra vở bài tập của HS 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . 
b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : 
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có những gì ?
GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập .
 - GV Hướng dẫn HS nhận biết
+ Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn .
 ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) 
* GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng
- Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng . 
VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ 
 - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau 
- Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ 
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
-Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
-Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
 3. Thực hành
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ 
* Hướng dẫn HS xem : 
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? 
Vậy lúc đó là mấy giờ ? 
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . 
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 
 3-Cũng cố :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau : Thực hành 
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra 
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : 
- Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ 
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục 
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường .
-Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 
-8 giờ . 
- HS viết số giờ tương ứng phía dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời 
TẬP ĐỌC: KỂ CHO BẼ NGHE
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngồi đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Yêu thích con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 	- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau :
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu 
- GV nhận xét ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: 
 Kể cho bé nghe 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
- Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . 
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc 
- cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . 
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài . 
- GV nhận xét ghi điểm 
*Ôn các vần: ươc , ươt:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
 TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài 
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? 
+ GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . 
- Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) 
- Gọi HS đọc toàn bài . 
*Luyện nói : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Gợi ý HS hỏi đáp :
+ Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ?
 + Đáp : Con gà trống .
- Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp 
- GV nhận xét . 
 3-Cũng cố :
- Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học.
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 
- 1- 3 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi lời nhận xét 
- HS nghe GV đọc 
-5 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS phân tích , ghép tiếng. 
- HS trả lời , GV gạch chân từ đó 
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu 
- HS lần lượt đọc toàn bài
- HS nêu : Nước 
- HS phân tích theo sự hiểu biết 
- HS nêu nước , bước .
- Ướt , lướt .
- HS chú ý nghe .
- HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi
- Là chiếc máy cày 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- HS đọc lần lượt toàn bài
- Hỏi đáp về con vật mà em biết. 
- HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết 
- HS đọc và nhắc lại tên bài
TOÁN: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU 
Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
Xem nhanh và chính xác các giờ.
Biết yêu quý thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Mô hình mặt đồng hồ . 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ 
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ .
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . 
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . 
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? 
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? 
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn 
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng
* Bài 4 : 
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 
 4 .Cũng cố 
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS thực hiện và nêu kết quả . 
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu 
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3 
- Kim dài chỉ sốá 12 
- HS làm bài
- HS nêu giờ 
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS thực hành vẽ 
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ 
- HS tự quay .
TẬP ĐỌC: HAI CHỊ EM
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Học sinh không nên ích kỷ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói .
 	- Bộ chữ học vần 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe”
- Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ?
 - Đọc 8 dòng thơ cuối ?
 + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn .
+ Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ?
- Luyện đọc câu :
+ GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu
- Luyện đọc đoạn bài 
- Cho HS đọc nối tiếp
 + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”.
 + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy”
 + Đoạn 3 : đoạn còn lại .
- GoÏi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét , ghi điểm .
c) Ôn lại các vần oet , et .
 - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et .
 + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” .
 - Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ?
- GV ghi bảng .
 + Gọi HS đọc lại .
+ GV nhận xét.
 TIẾT 2
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 * Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài .
 + Đọc đoạn 1 hỏi :
 - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
 + Đọc đoạn 2 : Hỏi :
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
 + Đọc đoạn 3 : Hỏi : 
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
+ Đọc cả bài : Hỏi : 
 Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? 
- GV nhận xét , ghi điểm .
*Luyện nói : 
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
- GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi gì ?
 - Chia lớp thành 2 nhóm .
- GV gợi ý sau 
 VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ?
 + 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh ( chị ) . . . 
 3-Cũng cố :
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
 5- Nhận xét -Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt .
 - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống .
- Về nhà các em xem kĩ bài . xem trước bài : Hồ Gươm .
- 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . 
- 1 HS đọc , trả lời :
 + Con trâu sắc là cái máy cày .
- HS chú ý nghe .
- Lớp theo dõi GV đọc bài .
- 3 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS tự phân tích các tiếng vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ .
- 3 HS đọc toàn bài .
- HS tìm nêu: Hét 
- HS tự phân tích 
- Lớp thi đua nêu tiếng mới . 
- Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 .
+ 2 HS đọc đoạn 1 :
- Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em .
+ 2 HS đọc đoạn 2 .
- Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy 
+ 2 HS đọc đoạn 3 .
- Vì không có ai chơi với cậu 
- 2 HS đọc cả bài :
- Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà.
- HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì ? 
- Lớp quan sát , trả lời .
- Chơi ô ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình .
- Lớp chia thành 2 nhóm chơi .
- Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau .
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến .
CHÍNH TẢ: KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU 
- Nghe viết chính xác 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường 
- GV nhận xét ghi điểm . 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : 
 Kể cho bé nghe . 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
- GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, 
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép .
- Cho HS tự tìm nêu từ khó
- GV viết từ khó trên bảng 
- Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con 
- Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? 
- GV đọc bài viết.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi
- GV thu vở chấm 
- Nhận xét bài viết của HS
 3-Cũng cố :
 - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
- HS viết 
- HS đọc 
- HS tìm từ khó và nêu
- HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . 
- Viết hoa . 
- HS chép bài vào vở 
- HS đổi vở để soát lỗi 
- HS nộp vở
KỂ CHUYỆN: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. MỤC TIÊU 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 31 CKTKN.doc