Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 13

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học vó kết thúc bằng n.

 - Nhận ra các vần có kết thúc bằng n đã học.

 - Đọc được các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa các vần đã học.

 - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể chia phần.

 - Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 + 1 = ..
 - GV ghi bảng 6 + 1 = 7.
 - Tương tự như trên GV rút ra 1 + 6 = 7
 - Bước 2: GV hdẫn HS làm, thành lập các GVng thức 2 + 5 = 7, 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7.
 - Cách làm tương tự như: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
 - GV hdẫn HS tự nêu bài toán sau khi quan sát tranh.
 - Bước 3: Hdẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
 - HS đọc đề bài.
 - 6 hình tam giác.
 - HS lặp lại đề toán và trả lời có 7 hình tam giác.
 - đếm tất cả 7 hình.
 - HS đọc: sáu cộng một bằng bảy.
 - HS nhận xét: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
 - HS đọc 1 cộng 6 bằng 6 cộng 1
 - Cả lớp đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
 - Thư giãn
Hát
 2/ Thực hành:
 Bài tập 1: - GV treo btập 1
 - GV nhận xét.
 Bài tập 2: - GV treo btập
 - GV nhận xét.
 - HS quan sát
 - Cả lớp làm bài và sửa bài 
 - Lớp Nxét. 
 - HS quan sát
 - Cả lớp làm bài và sửa bài 
 - Lớp Nxét. 
 Bài tập 3: - GV treo btập 3
 - GV nhận xét.
 Bài tập 4: - GV treo btập 4
 - GV hdẫn HS tự nêu đề toán và ghi phép tính 
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài và sửa bài 
 - Lớp nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Lớp nhận xét.
IV/ Củng cố: 
 - HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
 - Trò chơi "Hoạt động nối tiếp".
 - GV chọn 2 đội lên chơi "Hoạt động nối tiếp". Từng em của từng đội đưa ra phép tính - Đội đại diện đưa ra kết quả, nếu đúng thì đội đại diện lại ra phép tính và đội kia đưa kết quả - Tiếp tục như thế
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 47 vở bài tập toán 1
 - Chuẩn bị bài 48.
 - Từng tổ cử đại diện lên tham gia
ĐẠO ĐỨC:
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
A/ MỤC TIÊU: 
 - Biết chào cờ đầu tuần
 - HS biết tự hào mình là người VN, biết tôn kính quốc kì và yêu quý Tổ Quốc VN.
 -HS có kỹ năng nhận biết cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong những giờ chào cờ đầu tuần.
B/ TÀI LIỆU:
 - Lá cờ Việt Nam, bút màu, giấy vẽ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Quốc kì tượng trưng cho gì?
 - Quốc kì Việt Nam như thế nào ?
 - Khi chào cờ em phải làm gì?
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 - HS đọc đề bài
 2/ Các họat động: Khởi động hát bài "Lá cờ Việt Nam"
 Hoạt động 1: 
 - GV làm mẫu.
 - GV chọn 4 tổ 4 bạn lên tập chào cờ
 - Cả lớp tập chào cờ theo hiệu lực của GV.
 - HS tập chào cờ.
 . Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
 - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi: Từng tổ đứng chào cờ theo cờ hiệu của tổ trưởng.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét và cùng GV cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm thì thắng
 - GV treo tranh HS quan sát theo nhóm
 - Đàm thoại theo các câu hỏi
 - Thư giãn
Hát
 Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì
 - GV treo cờ Tổ Quốc
 - GV yêu cầu HS vẽ và tô màu Quốc kì: vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian quy định.
 - GV nhận xét và chọn để khen những em vẽ cờ đẹp nhất.
 - HS quan sát.
 - HS vẽ và tô màu Quốc kì.
 - HS vẽ và gthiệu tranh của mình.
 - Lớp nhận xét.
 - Cả lớp đọc
 - Kết luận: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu với Tổ Quốc Việt Nam.
 Nghiêm trang chào cờ Quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng.
IV/ Củng cố: 
 - Từng tổ lên biểu diễn chào cờ trước lớp
 - Nhận xét 
V/ Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài 
 - Chuẩn bị bài "Đi học đều và đúng giờ"
Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
ONG - ÔNG
A/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học, HS có thể đọc viết được ong, cái võng, ông, dòng sông.
	- Nhận ra các vần ong, ông trong từ, câu ứng dụng và trong sách, báo bất kì.
	- Đọc được từ ứng dụng ong, ông, vòng tròn, cây thông, GVng viên và câu ứng dụng: Sóng nói sóngchân trời.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Đá bóng.
	- Giúp trẻ bước đầu biết yêu Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bộ chữ, tranh minh họa bài 52 phóng to.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Đọc và viết: cuồn cuộn, thôn bản, con vượn - Đọc câu ứng dụng - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu:
 - GV gthiệu và ghi đề bài
 - HS đọc ong, ông.
 2. Dạy vần: 
 * Ong: 
 - Nhận diện: Phát âm ong. Vần ong được tạo nên bởi o và ng.
 - Hãy ghép vào giá o và ng.
 - GV ghi bảng ong
 - So sánh ong với on
 - Giống: bắt đầu bằng o. Khác: ong kết thúc bằng ng
 - Đánh vần: o - ngờ - ong
 - Cá nhân, lớp.
 - Tiếng từ: Thêm âm v, dấu ngã vào ong để được tiếng mới
 - HS ghép vào giá võng - Nhận xét võng có âm v trước ong sau, dấu ngã trên o.
 - GV ghi bảng ong.
 - HS đánh vần: vờ - ong - vong - ngã - võng.
 - GV treo tranh gthiệu và ghi cái võng
 - HS đánh vần và đọc trơn.
o -ngờ - ong
vờ - ong - vong - ngã - võng - cái võng
 - Nhận xét.
 - Tập viết: GV gthiệu chữ viết ong, cái võng - GV viết mẫu và hdẫn viết
 - HS viết bảng con.
 ong / caùi voõng 
 - Nhận xét
 - Thư giãn
Hát
 *Ông: Quy trình tương tự như ong
 - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng.
 - So sánh ong với ông
 - Đánh vần: o - ngờ - ông 
sờ - ông - sông
dòng sông
 - Tập viết: GV gthiệu chữ ông, dòng sông
 - GV viết mẫu và hướng dẫn viết
 oâng/ doøng soâng
 - HS viết bảng con.
 - Đọc từ ứng dụng: GV gthiệu và ghi từ ứng dụng con ong - vòng tròn - cây thông - GVng viên
 - GV giải thích từ và đọc mẫu.
 - Nhận xét
 - HS đọc lại - Cá nhân, tổ, lớp.
Tiết 2
 - Luyện tập
 - Luyện đọc: Đọc lại bài ở tiết 1
 - Cá nhân, lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng
 - GV treo tranh minh họa
 - HS quan sát.
 - GV gthiệu và ghi câu ứng dụng
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
 - GV đọc mẫu.
 - HS đọc lại
 - Luyện viết
 - GV hdẫn HS viết bài 52 vào vở TV1.
 - Nhận xét.
 - Luyện nói: Chủ đề Đá bóng
 - GV treo tranh minh họa
 - HS quan sát.
 - GV nêu câu hỏi
 - HS trả lời
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Em có thích xem đá bóng không? Vì sao
 + Em thường xem đá bóng ở đâu? Với ai?
 + Em thích đội nào, cầu thủ nào?
 + Trong đội bóng ai dùng tay bắt bóng mà không bị phạt.
 + Em có thích trở thành cầu thủ đá bóng không?
 + Em đã bao giờ chơi đá bóng chưa?
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc bài SGK
 - Cá nhân, lớp.
 - Trò chơi "Đi tìm tiếng mới"
 - Nhận xét.
 - Về nhà làm btập 52 vào vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 53.
THỦ CÔNG:
QUY ƯỚC VỀ GẤP GIẤY
A/ MỤC TIÊU:
	- HS biết các kí hiệu quy ước về gấp giấy.
	- Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình giấy trắng, bút chì, vở thủ GVng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Họat động học sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Kiểm tra dụng cụ GV đã dặn
 - Nhận xét
III/ Bài mới: 
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài
 2. Kí hiệu đường giữa hình: GV gthiệu từng mẫu kí hiệu.
 - Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm (-.-.-.-.-.) (H.1)
 - GV hdẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang, kẻ dọc của vở thủ GVng
 3. Đường dấu gấp: Kí hiệu đường dấu gấp - Đường dấu gấp là đường có nét đứt (--------) H.2
 4. Đường gấp vào: Kí hiệu đường gấp vào
 - Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
 5. Đường gấp ngược: Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
 - Kí hiệu dấu gấp ngược ra là phía sau, là mũi tên cong (H.4)
 - HS vẽ đường dấu gấp.
 - HS vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào (H.3)
 - Chú ý: 
 - Khi gthiệu từng kí hiệu, GV phải đưa mẫu vẽ để HS quan sát.
 - Trước khi vẽ kí hiệu vào vở thủ GVng, GV cho HS vẽ vào vở nháp.
 - Mục tiêu của bài học là HS hiểu các kí hiệu quy ước về gấp giấy, chưa đòi hỏi HS kĩ năng gấp hình. Vì vậy, thực hành chủ yếu là vẽ lại các kí hiệu mà không cần thực hành gấp.
IV/ Củng cố:
 - Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài 12
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 	- Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép trừ.
 	- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
 	- Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- 7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn.
 	- Đồ dùng học toán.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Bảy bằng mấy cộng với mấy?
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề: Phép trừ trong phạm vi 7.
 2. Lập bảng trừ:
 - GV hdẫn HS tự thành lập bảng trừ và ghi nhớ bảng trừ trong pham vi 7.
 Bước 1: 
 - Thành lập GVng thức 7 - 6 = 1; 7 - 1 = 6
 - GV dán 7 hình tam giác đã chuẩn bị lên bảng sau đó lấy đi 1 hình tam giác, GV nói: "Có 7 hình tma giác bớt đi 1 hình tam giác. Còn lại mấy hình tam giác.
 - GV ghi bảng
 - GV ghi bảng 7 - 6 = 1
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó đặt bài toán cho phép tính 7 - 6 = ..
 - Có 7 hình tam giác bớt đi 6 hình tam giác còn mấy hình tam giác.
 - GV ghi bảng 7 - 6 = 1
 - HS lặp lại đề toán và trả lời: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
 - HS viết vào 6 chỗ chấm trong sách
 - HS đọc.
 - 7 hình bớt đi 6 hình còn 1 hình - HS viết 7 - 6 = 1.
 - HS đọc.
 - Cả lớp đọc 7 - 6 = 1 và 7 -1 = 6
 Bước 2: Hdẫn HS thành lập các GVng thức
7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2 ; 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3 
 Cách tiến hành như bước 1.
 - HS nêu trả lời và phép tính 1+ 4 = 5
 Bước 3: Hdẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
 - Thư giãn
 - HS đọc lại bảng trừ.
Hát 
 3. Luyện tập:
 Bài tập 1: 
 + GV treo BT1
 + GV nhận xét
 - HS quan sát và đọc yêu cầu .
 - Cả lớp làm bài - sửa bài.
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 + GV treo BT2
 + GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài và sửa bài, đọc kết quả
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 3: 
 + GV treo BT3
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài - sửa bài, đọc kết quả.
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 4: 
 + GV treo BT4
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Từng bàn đổi vở để kiểm tra.
 - Lớp nhận xét.
IV/ Củng cố: 
 - Đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7.
 -Trò chơi "Điền nhanh kết quả"
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 48 với BTT1
 - Chuẩn bị bài 49.
Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
ĂNG - ÂNG
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS đọc và viết được ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
	- Đọc được từ ứng dụng rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu và câu ứng dụng: Vầng trăng rì rào
	- Đọc được từ, câu ứng dụng và các tiếng bất kì ở sách báo có vần ăng, âng.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Vâng lời cha mẹ"
	- Giúp trẻ bước đầu biết yêu tiếng việt.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
II/ Kiểm tra: - Đọc và viết con ong, vòng tròn
 - Đọc bài SGK - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: - GV gt và ghi đề bài ăng, âng.
 - HS đọc ong, ông
 2. Dạy vần: 
 * ăng: Phát âm ăng
 - Nhận diện vần: Vần ăng tạo nên bởi ă và ng
 - So sánh ăng với ông:
 - GV nhận xét và ghi bảng ăng.
 - Thêm âm m vào ăng được tiếng mới.
 - GV ghép măng vào giá.
 - GV nhận xét và ghi bảng.
 - GV treo tranh gthiệu và ghi măng tre
á - ngờ - ăng 
mờ - ăng - măng
măng tre
 - GV treo tranh gthiệu và ghi măng tre
 - HS ghép vào giá ăng.
 - HS đánh vần và đọc trơn.
 - Tập viết: + GV gthiệu ăng, măng tre và viết mẫu - GV hướng dẫn quy trình viết - Nhận xét.
 aêng/maêng tre
 - HS viết bảng con.
 - Thư giãn
* Âng: Quy trình tương tự như ăng
- Nhận diện vần: Vần âng tạo nên bởi â và ng
 - So sánh ăng với âng:
 - Đánh vần: ớ - ngờ - âng
tờ - âng - tâng - huyền - tầng
nhà tầng
 - Tập viết:
 + GV gthiệu chữ viết in và viết mẫu, hdẫn quy trình viết - Nhận xét.
 - HS viết vào bảng con
 aââng/nhaø taàng
 - Đọc từ ứng dụng: GV gthiệu chữ viết và viết mẫu từ ứng dụng 
Rặng dừa - phẳng lặng - vầng trăng - nâng niu
 - GV giải thích từ và đọc mẫu.
 - HS đọc - Cá nhân, tổ, lớp.
 - HS đọc lại bài.
 Tiết 2
 - Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 + Đọc lại bài tiết 1.
 + Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh họa.
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng.
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
 + GV đọc mẫu 
 - Cá nhân-tổ- lớp. 
 - HS quan sát
 - HS đọc - cá nhân, tổ, lớp.
 - HS đọc lại.
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết: GV gthiệu chữ viết
 - Lưu ý nét nối - Nhận xét.
 - HS viết bài 52 vào vở TV1
 - Luyện nói: Chủ đề: "Vâng lời cha mẹ"
 - GV treo tranh minh hoạ
 - GV nêu câu hỏi.
 +Trong tranh vẽ những ai ? 
 + Em bé trong tranh đang làm gì?
 + Bố mẹ em thường khuyên em làm gì?
 + Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên không
 + Khi em làm đúng như những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói ntn?
 + Đứa con vâng lời bố mẹ được gọi là đứa con gì? 
 - Nhận xét.
 - HS quan sát
 - HS trả lời
IV/ Củng cố:
 - Luyện đọc bài trong SGK.
 - Trò chơi: "Tìm chữ bị mất" - Nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm BT 53 vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 54.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết: 
	- Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tùy theo sức của mình
	- Trách nhiệm của mỗi HS ngoài giờ học tập còn phải làm việc giúp đỡ gia đình.
	- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
B/ CHUẨN BỊ:
	 - Tranh vẽ SGK phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Hãy kể về ngôi nhà của em.
 - Hãy kể về những đồ dùng trong nhà của em
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 2. Hoạt động 1: Quan sát hình.
 w Mục tiêu: Kể tên một số GVng việc ở nhà của những người trong gia đình.
 w Cách tiến hành: 
 - Bước 1: Lật bài 12 SGK, GV gthiệu bài học
 - Hdẫn HS làm việc theo cặp.
 - Quan sát hình tr.28 nói về nội dung từng hình.
 - Bước 2: 
 - Gọi HS trình bày trước lớp về từng GVng việc được thể hiện trong mỗi hình và tác dụng củ từng việc làm đó đối với cuộc sống trong gia đình.
 - Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tam gắn bó của những người trong gia đình với nhau
 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 w Mục tiêu: HS biết kể tên một số GVng việc ở nhà của những người trong gia đình mình. Kể được những việc em làm để giúp đỡ cha mẹ.
 w Cách tiến hành: Từng cặp nêu câu hỏi và trả lời trang 18.
 - Bước 1: HS làm việc theo nhóm 2 người.
 - Kể cho nghe từng GVng việc của từng người trong gia đình mình cho các bạn nghe và bạn kể lại
 - Bước 2: Gọi đại diện lên trả lời trước lớp theo GV hỏi
 - Kết luận: Mọi người trong gia đình đều tham gia làm việc tùy theo sức của mình.
 - Kết luận: Mỗi người được mơ ước có nhà tốt để ở và có đủ đồ dùng trong gia đình.
 - Nhà ở của từng người rất khác nhau.
 - Các em cần nhớ địa chỉ của gia đình mình.
 - Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu.
 4. Họat động 3: Quan sát hình
 w Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
 w Cách tiến hành: 
 - Bước 1: HS quan sát hình tr.29 SGK và trả lời câu hỏi
 - Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
 - Kết luận: Nếu những người trong gia đình đều quan tâm đến GVng việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp. Ngoài giờ học các em nên giúp đỡ ba mẹ những GVng việc tùy theo sức của mình.
IV/ Củng cố: 
 - Thi sắp xếp góc học tập
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị trước bài "An toàn khi ở nhà"
Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
UNG - ƯNG
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết
	- Cấu tạo vần ung, ưng
	- HS đọc và viết được ung, bông súng, ưng, sừng hươu
	- Nhận ra ung, ưng trong các tiếng, từ ứng dụng và câu ứng dụng hoặc trong sách báo bât kì.
	- Đọc được từ ứng dụng: cây súng, trung thu, củ gừng, vui mừng và câu ứng dụng "Khôn sơn mà rụng"
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Rừng"
	- Bước đầu giúp HS biết yêu Tiếng Việt.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
 - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV giới thiệu và ghi đề bài ung, ưng
 - HS đọc đề bài.
 2. Dạy vần: 
 * Ung:
 - Nhận diện vần: Vần ung được tạo bởi u và ng
 - GV nhận xét và ghi bảng ung.
 - So sánh ung và ang
 - HS ghép ân
 - HS ghép ung vào giá.
 - HS phát âm.
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: ung bắt đầu băng u.
 - Đánh vần: Phát âm ung
 u - ngờ - ung
 - Tiếng từ: Thêm s và dấu săc vào ung để được súng
 - GV nhận xét và ghi bảng súng
 - GV gthiệu tranh bông súng và ghi bảng bông súng
 - Đánh vần và đọc trơn
u - ngờ - ung
s- ung- sung - sắc - súng
bông súng
 - Cá nhân, lớp.
 - Cá nhân, lớp.
 - HS ghép súng vào giá và đánh vần 
s- ung- sung - sắc - súng
 - HS đánh vần.
 - Tập viết:
 + GV gthiệu chữ viết ung, bông súng - GV viết mẫu và hdẫn quy trình viết 
 - Lưu ý nét nối - Nhận xét.
 - HS viết vào bảng con
 ung/boâng suùng
 - Thư giãn:
Hát
 *Ưng: Quy trình tương tự như ung
 - Lưu ý: yên được tạo nên bởi ư và ng.
 - So sánh ung với ưng. 
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: ưng bắt đầu bằng ư.
 - Đánh vần: ư - ngờ - ưng
sờ - ưng - sưng - huyền - sừng
sừng hươu
 - Viết:
 - GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ăn.
 - GV hướng dẫn cách viết - Lưu ý nét nối
 - Nhận xét
 - HS viết vào bảng con
 öng/söøng höôu
 - Đọc từ ứng dụng: 
 GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
Cây súng- trung thu - củ gừng - bảng con.
 - GV giải thích từ, đọc mẫu 
 - Nhận xét
 - HS đọc, cá nhân, tổ,lớp.
 Tiết 2
 - Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 - Luyện đọc vần mới học ở tiết 1.
 + Luyện đọc lại câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh họa
 + GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
 - Cá nhân - tổ - lớp. 
 - HS quan sát.
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp. 
 - Luyện viết: GV nhận xét.
 - HS viết bài vào vở TV1.
 - Luyện nói: Chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo
 - GV treo tranh minh hoạ
 + Bức tranh vẽ gì ? 
 - HS quan sát và trả lời.
 + Trong rừng thường có những gì?
 + Em thích nhất là con vật gì ở rừng?
 + Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
 + Lớp mình có em nào vào rừng, qua suối, đèo chưa?
 + Chúng ta cần phải bảo vệ rừng và tuyên truyền để mọi người cùng có ý thức bảo vệ rừng
IV/ Củng cố:
 - Đọc toàn bài SGK.
 - Trò chơi: " Thám tử"
 - Nhận xét
 - Đọc cá nhân - tổ - lớp.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm BT 54 vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 55.
TẬP VIẾT:
NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA, CUỘN DÂY, VƯỜN NHÃN
A/ MỤC TIÊU:
	- Viết được: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
	- Rèn tính cẩn thận, rèn cách viết nối liên kết các con chữ và viết dấu theo cách viết liền mạch.
	- Xây dựng ý thức viết chữ đúng mẫu, viết đẹp, biết giữ gìn sách vở.
B/ CHUẨN BỊ:
 	- Mẫu chữ viết, bảng phụ.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Xem bài viết về nhà.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới: 
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài.
 - GV giải thích từng từ
 - HS đọc.
 2. Tập viết: 
 * Nền nhà: GV gthiệu nền nhà và treo chữ mẫu, phân tích cấu tạo, nhận xét, phân lọai độ cao của các con chữ và các dấu, dấu phụ.
 - GV lưu ý cách viết và viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 neàn nhaø
 * Nhà in: GV gthiệu nhà in và hdẫn tương tự nền nhà.
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 nhaø in
 * Cá biển: Quy trình tương tự như nền nhà 
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 caù bieån
 * yên ngựa: Quy trình tương tự như nền nhà
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 yeân ngöïa
 - HS quan sát.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con
 * Cuộn dây: Quy trình tương tự như nền nhà
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 cuoän daây
 * Vườn nhãn: Quy trình tương tự như nền nhà
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 vöôøn nhaõn
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con
 - Thư giãn
Hát
 - Tập viết: 
 - GV hdẫn HS viết bài tuấn 11vào vở TV1
 - GV hdẫn cách ngồi viết và để vở.
 - GV nêu điểm đặt bút, dừng bút và khoản cách.
 - HS lần lượt viết bài vào vở.
IV/ Củng cố: 
 - GV chấm bài 
 - Tuyên dương 
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà viết lại bài và chuẩn bị tuần 14.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU: 
 	- Giúp HS củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7
 	- Rèn tính chính xác, làm đúng, tính nhanh.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Xem BT 48 SGK T1 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2. Thực hành:
 Bài tập 1: 
 - GV cho treo BT1
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài, sửa bài.
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 - GV treo BT2
 - GV nhận xét và củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng sửa bài.
 - Lớp nhận xét.
 - Thư giãn
Hát
 Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu học tập.
 - GV treo bài tập 3.
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài tập và sửa bài, từng bàn đổi vở chấm - Lớp nhận xét.
 Bài tập 4: 
 - GV treo bài tập 4.
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng sửa.
 - Lớp nhận xét.
 Bài tập 5: 
 - GV treo bài tập 5.
 - GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài, sửa bài.
 - Lớp nhận xét
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi nối số
 - Tuyên dương 
 - Nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài tập và sửa bài.
 - Lớp nhận xét. 
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 49 vở BTT1
 - Chuẩn bị bài 50.
Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2006
HỌC VẦN:
ÔN TẬP
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có âm đầu iê (yê), uô, ươ đầu vần.
	- Đọc được các từ ngữ có vần mang âm đôi đầu vần.
	- Viết được các chữ có âm đôi: iê (yê), uơ, ươ đầu vần và câu ứng dụng.
	- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm đôi đầu vần.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng phụ có nội dung ôn tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 - tuan 13.doc