Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Thủ công

Tiết 5: GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ

 LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

- HS biết gấp, cắt, dán ngôi sao dán năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật.

- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công

- Giấy thủ công màu đỏ, vàng,giấy nháp, kéo, hồ dán

- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Cán sự báo cáo.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:

2. Nội dung.

HĐ1: QS và nhận xét.

+ Hình dạng màu sắc lá cờ ? - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng

+ Ngôi sao được dán ở đâu ? - dán ở chính giữa

+ Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? - HS nêu

+ Nêu ý nghĩa của lá cờ? - HS nêu

- GV nói thêm về lá cờ

HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu.

Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh

- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa. - HS chú ý nghe và quan sát.

- Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B.

- Đánh dấu điểm 0 cách điểm C 1 ô. Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp 0D

- Gấp cạnh 0A theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với 0D

- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau.

 Bước 2: Cắt ngôi sao năm cánh

- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng

- Kể nối 2 điểm thành đường chéo H6

- HS chú ý quan sát

- Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo

- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh.

 Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.

- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. Đánh dấu ở giữa hình

- Đánh dấu dán vị trí ngôi sao

- HS chú ý nghe và quan sát

- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.

HĐ3: Thực hành

- Cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.

- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ. - HS thực hành theo tổ

- GV quan sát, HD thêm cho HS

4. Củng cố:

- Nhận xét sự chuẩn bị của HS

5. Dặn dò:

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu của đề bài: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS đọc đề bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( SGK)
- Yêu cầu hs kể
- Gọi hs trình bày 
- *Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS quan sát 
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Hs khá, giỏi kể
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm
5. Dặn dò:
- Gv liên hệ. Nhận xét tiết học. HDVN
Toán
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( có nhớ )
I. Mục tiêu
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- GD HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: SGK
- HS: Bảng con + nháp + Vở.
III.Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện phép nhân: 24 Î 2
- 1 HS thực hiện trên bảng
- GV chữa.
- Lớp làm vào bảng con 
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
 HĐ 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 26 Î3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái
- 1 - 2 HS đọc lại phép tính
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 26
 Î 
 3
 78
b. 54 Î 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
- HS nêu lại cách tính.
 HĐ 2: Thực hành. 
Bài 1( Cột 1, 2, 4): Tính
- GV cho HS làm bài trên bảng lớp và lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện trên bảng lớp và lớp làm vào bảng con.
 47
 25 
 28
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
 Î 2
Î 3
Î 6
Cột 3*
Củng cố về các bước tính cho HS.
 94
 75
 168
 Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV cho HS tự tóm tắt và phân tích và giải.
- HS tóm tắt và phân tích bài toán, giải vào vở.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
 Giải:
 Hai cuộn vải như thế có số mét là:
 35 Î 2 = 70 ( m ).
 Đáp số: 70 m 
- GVthu bài nhận xét.
Bài 3: Tìm x
- GV cho HS làm bài vào vở
-Thu một số bài, nhận xét 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện vào vở 
 x: 6 = 12 x: 4 = 23
 x = 12 Î 6 x = 23 Î 4
 x = 72 x = 92
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung KT.
- Nhận xét tiết học:
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Tiết 5: GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ
 LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết gấp, cắt, dán ngôi sao dán năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công 
- Giấy thủ công màu đỏ, vàng,giấy nháp, kéo, hồ dán 
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Cán sự báo cáo.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
2. Nội dung.
HĐ1: QS và nhận xét.
+ Hình dạng màu sắc lá cờ ? 
- HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng 
+ Ngôi sao được dán ở đâu ? 
- dán ở chính giữa 
+ Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? 
- HS nêu 
+ Nêu ý nghĩa của lá cờ? 
- HS nêu
- GV nói thêm về lá cờ 
HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh 
- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa. 
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B.
- Đánh dấu điểm 0 cách điểm C 1 ô. Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp 0D 
- Gấp cạnh 0A theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với 0D 
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau.
 Bước 2: Cắt ngôi sao năm cánh 
- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng 
- Kể nối 2 điểm thành đường chéo H6 
- HS chú ý quan sát 
- Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo 
- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh. 
 Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. 
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. Đánh dấu ở giữa hình 
- Đánh dấu dán vị trí ngôi sao 
- HS chú ý nghe và quan sát
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí 
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
HĐ3: Thực hành
- Cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ. 
- HS thực hành theo tổ 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS 
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 9 : ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện đựơc động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
- Chơi trò chơi "Thi xếp hàng".Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- GD HS có ý thể dục thể thao.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 5-7 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số
- GV hướng dẫn HS khởi động.
- Chơi trò chơi: có chúng em.
- Lớp giậm chân tại chỗ.
- HS tham gia chơi
*******
*******
*******
B.Phần cơ bản: ( 18-22 phút)
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
- Lần 1: GV hô HS tập.
- Những lần sau: Cán sự
 lớp điều khiển.
- HS thực hiện
*******
*******
*******
- GV quan sát, uấn nắn cho HS. 
- Lớp sửa sai.
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật.
- ĐHTL( như trên):
- GV cho HS tập đi 
- GV quan sát sửa sai cho HS.
- HS thực hiện thao yêu cầu của GV.
3. Trò chơi:"Thi xếp hàng". 
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi.
- HS nghe và nhắc lại.
- GV cho HS tham gia chơi.
- HS chơi trò chơi
*******
*******
*******
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc: ( 4-5 phút)
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao BTVN.
- HS tập.
*******
*******
*******
- HS nghe
- VN thực hiện
Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- GD HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
-Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện phép nhân: 28 Î 2
- 1 HS thực hiện trên bảng
- GV chữa.
- Lớp làm vào bảng con 
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
Bài 1. Tính
- HS nêu yêu cầu bài học
- GV cho HS làm bài trên bảng lớp và lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
Î
Î
 49
 27
Î
 57
Î
 18
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
 2
 4
 6
 5
 98
 108
 342
 90
Bài 2 a, b): Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm bài trên bảng lớp và lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
- Lớp nhận xét.
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS tự tóm tắt và phân tích và giải.
- HS tóm tắt và phân tích bài toán 
 giải vào vở.
- 1 HS lên bảng giải
- GV thu bài nhận xét.
Bài giải
 Sáu ngày có tất cả số giờ là:
 24 Î 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ 
 Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ.
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung KT.
5. Dặn dò:
- VN chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và Xã hội
 Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
- HS trả lời
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2. Nội dung:
HĐ 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch
a. Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
b.Tiến hành:
Bước1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu mỗi HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể: Nhồi máu cơ tim, thấp tim, hở van tim, tim to, tim nhỏ...
Bước 2: 
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bệnh thường gặp & nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
HĐ 2: Tìm hiểu bệnh thấp tim:
a. Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
b Tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 và trả lời 3 CH trang(20)
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
Bước 2: Làm cả lớp
- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh gì?
- Bệnh thấp tim.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nó thường để lại những di chứng nặng nề cho van tim cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- Do bị viêm họng, viêm – a – mi đan kéo dài, hoặc do thấp khớp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- NHóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận chung: Về bệnh thấp tim.:
HĐ 3: Thảo luận nhóm 2:
a. Mục tiêu: 
- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
b.Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nêu các cách phòng chống bệnh tim mạch?
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND, ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV nhận xét.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
c. Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 10 : TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.
- Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
- GD tinh thần đoàn kết, kỷ luật, thái độ học tập, yêu thích môn học.
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS.
II. Địa điểm – phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện: Còi, kẻ vạch, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút)
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- HD khởi động
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút)
1. Đội hình, đội ngũ:
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
2. Bài tập RLTTCB
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ Hô khẩu lệnh cho HS tập.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật
+ Cho 2-3 HS làm mẫu + GV điều khiển lớp tập.
+ Tổ trưởng điều khiển + Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS.
3. Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột”.
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
C.Phần kết thúc: ( 4-6 phút)
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
- Đội hình tập hợp
x x x
x x x
- Đội hình tập luyện.
x x x
x x x
- Đội hình trò chơi
x x x x
x x x x
- Đội hình kết thúc.
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu.
- Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật 
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung 
- Trả lời được các câu hỏi
- GDKNS: tư duy, quan sát, thực hành
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài: Người lính dũng cảm
- Hai HS đọc
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu MĐYC của giờ học
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét .
- Đọc đồng thanh
- Lớp nhận xét – bình chọn.
- Cả lớp đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc bài, TLCH
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ
- Các nhóm trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện
 ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét. 
4. Củng cố:
- Nêu ND chính của bài 
- HS trình bày
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán
 Tiết 23: BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 
- 1 HS đọc
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu MĐYC của giờ học
* Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- 6 lấy 1 lần bằng mấy?
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6: 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12: 6 = 2
- GV viết bảng: 12: 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự 
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
42: 6 = 7
24: 6 = 4
54: 6 = 9
36: 6 = 6
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
- GV nhận xét
Củng cố về ý nghĩa của phép chia
6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24: 6 = 4
12: 6 = 2
Bài 3: 
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV nhận xét. 
- CC: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện
 Luyện từ và câu
SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). 
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4).
- GD HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều! 
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
hơn kém
ngang bằng
ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn.
hơn kém
c. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
hơn kém
d. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
ngang bằng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ.
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Lời giải đúng:
a. hơn - là - là 
b. hơn
c. chẳng bằng - là 
- Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên?
- Do từ so sánh khác nhau tạo nên.
- Từ hơn chỉ hơn kém, từ là chỉ sự ngang bằng.
- Yêu cầu HS sắp xếp các hình ảnh so sánh trong bài tập 1 thành hai nhóm:
- So sánh ngang bằng
- So sánh hơn kém.
- HS tự nêu.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho tiến hành tương tự bài 1
- HS tự làm bài – Chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
Quả Dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tàu Dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1?
- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang.
Bài 4:
- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém?
- GV cho HS làm bài tập sau đó chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- So sánh ngang bằng.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể...
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung vừa học. 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn cho tiết học sau
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016
Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
ÔN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kể về gia đình với người bạn mới quen. 
- Rèn kĩ năng viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.
- GD HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: Mẫu đơn xin nghỉ học.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS kể câu chuyện:" Dại gì mà đổi"
- HS kể
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
3. Bài mới:
1. GT bài bài.
2. HD làm bài tập 
 Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập
- HS lại nêu yêu cầu bài tập 
- Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen...)
- Khi kể về gia đình mình cho bạn cần kể ntn?
- HS chú ý nghe.
- HS nêu
- Gia đình có mấy người, đó là những 
ai?
- Công việc mỗi người trong gia đình là gì?
- Tình cảm mỗi người trong gia đình như thế nào? 
- GV cho HS thưc hành kể trong nhóm.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm).
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- Vài HS trình bày trước lớp.
Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu lại
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS đọc mẫu đơn.
- 2 HS đọc.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
- HS trả lời.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- HS làm bài
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung KT.
- HS nghe.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – VNCB bài sau.
Toán
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tìm một trong trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải toán có lời văn.
- GD HS có ý thức học toán
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 12 que tính hoặc 12 cái kẹo - Phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân, chia 6 
- 2 HS đọc
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ 1: HD HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán ở SGK
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? 
- GV dùng hình đồ dùng trực quan 
- HS nêu lại bài toán. 
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm.
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
như thế nào ? 
- HS nêu 
- GV trình bày bài giải trên bảng lớp
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
 12: 3 = 4 ( cái kẹo) 
 Đáp số: 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau: 12: 4 = 3 ( cái ). Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo.
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
- Vài HS nêu 
HĐ 2: Thực hành 
 Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, 
- GV cho HS làm bài trên phiếu học tập.
- HS hoàn bài thành trên PHT. 
- Yêu cầu HS dán bài làm trên phiếu to cho cả lớp nhận xét.
a.của 8 kg là 4 kg 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
b.của 24l là 6 l 
- Phần c, d làm tương tự
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS tốm tắt, phân tích và làm bài vào vở.
- HS tóm tắt và phân tích bài toán và giải vào vở - 1 HS chữa trên bảng.
Bài giải:
 Cửa hảng đó đã bán số mét vải là: 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số: 8 m vải 
- GV thu bài chấm và nhận xét, sửa sai cho HS, sau đó hoàn thành trên PHT. 
4. Củng cố:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- HS trả lời.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Chính tả: ( Tập chép )
MÙA THU CỦA EM
I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác bài thơ: Mùa thu của em.
- Làm đúng các bài tập có vần oam 
- Làm đúng BT 3a
- Ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to chép sẵn 

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 5.doc