Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 33

A- Mục đích, Yêu cầu:

1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.

2- Ôn các vần oang, oac:

- Tìm tiếng trong bài có vần oang

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac

3- Hiểu nội dung bài:

- Cây bàng thân thiết với các trường học.

- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
2- Hoạt động 2:
- Cả lớp NX, bổ sung
H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm.
- HS nhận xét
H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ?
- Thoải mái, dễ chịu
H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- HS trả lời
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- 1 vài HS nhắc lại
Nghỉ giữa tiết
3- Hoạt động 3: Làm phiền BT
- GV phát phiếu BT cho HS
Lớp trưởng đk'
- HS và giao việc
- HS làm việc CN theo phiếu
Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn .
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
- Em bị ngã bạn đỡ em dậy x
- Em làm dây mực ra vở bạn +
- Em làm vỡ lọ hoa +
- Em trực nhật muộn +
- Bạn cho em mượn bút x
4- Củng cố - dặn dò:
ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: u, ư ,v
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa U,Ư,V.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : oang, oac, khoảng trời, áo khoác, măng non chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: hồ gươm, tiếng chim, nườm nượp vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS qs và NX
+ Chữ V hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ U,Ư (quy trình HD tương tự).
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa một số từ ngữ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GV viết và nêu quy trình viết 
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS chú ý quan sát
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và
chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
____________________________________________________
Tiết 2:	Chính tả (TC): Cây bàng
A- Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài"
- Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm
- Chấm một số bài phải viết lại ở nhà
- Hai HS lên bảng viết.
- GV nên nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn học sinh tập chép.
- Treo bảng phụ lên bảng
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuân sang, khoảng sân.
- GV theo dõi, NX, sửa sai
+ Cho HS chép bài vào vở
- HS viết từng từ trên bảng con
- HS chép chính tả
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Đọc bài cho HS soát lỗi
+ GV chấm 4 - 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì
- Chữa lỗi ra lề.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
H: Nêu Y/c của bài ?
- HD và giao việc
- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng 
cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
b- Điền chữ g hay gh:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống
- HD và giao việc
- HS làm và lên chữa
gõ trống, chơi đàn ghi ta
+ gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp
- gh luôn đứng trước các ng âm e, ê, i 
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết lại bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
_____________________________________________________
Tiết 3: Toán(125): Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo của các số trong phạm vi 10
- Phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10
- Giải toán có lời văn
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT.
7 + 2 + 1 = 	4 + 4 + 0 =
5 + 0 + 3 = 	4 + 1 + 5= 
- 2 HS lên bảng làm BT
- Đọc Bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
II. Dạy học bài mới:
I. Giới thiệu bài:
II- Luyện tập:
Bài 1: Điền số
- Cho HS tự nêu yêu cầu, tự làm và nêu kết
- 3 HS đọc
quả
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Hướng dẫn tương tự bài 1
 2 = 1 + 	8 = 7 + 
3 = 2 + 	8 = ...+ 2
7 = 5 +	8 = ...+ 4
6
9
9
4
	-5
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt: 
 Tóm tắt:
 Lan gấp : 10 cái thuyền
 Cho em : 4 cái thuyền
 Lan còn :.... cái thuyền ?
- Cho lớp NX, sửa chữa
Bài giải:
 Lan còn lại số cái thuyền
 10 - 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số: 6 cái thuyền
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Nêu lại cách vẽ ?
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước
- Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
= với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm
__________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Tập đọc: Đi học
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng,
suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ
2- Ôn các vần ăn, ăng:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng
3- Hiểu nội dung bài:
- Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường sinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
B- Đồ dùng dạy - học:
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- 2, 3 HS đọc.
- GV nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ.
H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s, x ?
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và luyện đọc
l: lên nương, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
x: xoè ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Gv giải nghĩa một số từ.
Lên nương, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
* Luyện đọc câu 
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp CN.
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗyếu
* Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 số HS đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần ăn, ăng:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
- Lặng, vắng, nắng
H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề 
- Cho HS đọc lại bài 
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình 
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
- 2, 3 HS đọc
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:
- HS quan sát.
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- HS chơi thi giữa các tổ
- NX chung giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài 
"Nói dối hại thân"
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________
Tiết 3: Tự nhiên xã hội’ : Trời nóng - trời rét
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét.
2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài. 
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Làm thế nào để biết trời có gió hay
- Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh
không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
và cảm nhận của con người.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
 sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
- HS chú ý nghe.
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang
- Tương tự như vậy đối với trời rét
phục phù hợp với trời nóng.
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
+ Kết luận: 
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
- HS chơi theo tổ
- HS chú ý nghe.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Chính tả: (nghe viết) Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ.
- Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại 
- 2 HS lên bảng
- GV nêu nhận xét sau KT.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
- HS theo dõi
H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
- Trường của em bé ở miền núi
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con
Rừng cây, lên nương, rất hay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong vở.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
- HS làm bằng bút chì vào VBT 1
 HS lên bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn
A- Mục đích ,yêu cầu:
	- Nghe cô giáo kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể mẫu hai lần.
Lần 2: Kể trên tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS quan sát tranh 1
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve 
bộ lông của nó
H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Hướng dẫn HS và gia việc 
+ Các tranh 2, 3, 4 HDHS kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu 
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- 4 - 5 HS kể
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn
người ấy sẽ không có bạn
- Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
- Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện
- HS bình chọn theo Y/c
6- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (33) Căt, dán và tranh trí ngôi nhà (T2)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
- Trực quan
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang 
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, Mặt Trời:
- GV hướng dẫn cách vẽ 
- GV gợi ý cho HS tự vẽ, cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, Mặt Trời, mây, chim...
b. Thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy
* Dán hình ngôi nhà:
- GVHD cách dán
* Trang trí ngôi nhà
- GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà.
- Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Gv nhận xét sản phẩm của học sinh theo hai mức độ hoàn thành và không hoàn thành
- VN ôn tập lại các bài đã học.
- HS tự vẽ lên mặt trái của từ giấy màu những đường thẳng cách đều 
Và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào
- Dán thân nhà trước, dàn mái nhà sau
- Dán cửa ra vào, đến cửa sổ
- Dán hàng rào hai bên nhà
- Trước nhà dán cây cối, hoa lá 
- Trên cao dán ông Mặt Trời, mây chim
___________________________________________________________
Tiết 4: Toán (126 ): Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu: Củng cố về 
- Bảng trừ trong phạm vi các số đến 10
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- Rèn KN làm tính và giải toán
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm: 2 + 6 = 	7 + 1 =
	4 + 4 =	2 + 7 =
- 2 HS lên bảng làm
- KT HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em
II- Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Thực hiện tính trừ
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn và giao bài
- HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và các kết quả
10 - 1 = 9	9 – 1 = 8
10 - 2 = 8	9 – 2 = 7
10 – 3 = 7	9 – 3 = 6
Bài 2: Tính
 H: Bài yêu cầu gì ?
- Thực hiện các phép tính 
- Giao việc
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
H: Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng
5 + 4 = 9	 1 + 6 = 7
 9 - 5 = 4 7 – 1 = 6
 9 - 4 = 5	 7 – 6 = 1
- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số
1 cột
Bài 3: Tính:
này thì ta ra số kia.
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm 
H: Đây là phép trừ mấy số ?
Ta thực hiện như thế nào ?
- Giao việc
- Phép trừ 3 số
- Thực hiện từ trái sang phải
 9 - 3 - 2 = 4	 5 – 1 – 1 = 3
 10 – 4 - 4 = 2 10 – 5 – 4 = 1
 7 – 3 – 2 = 4 4 + 2 – 2 =4
Bài 4: 
- Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải:
Tóm tắt
Có tất cả : 10 con
 Số gà : 3 con
 Số vịt : ... .con ?
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
	Bài giải
Số con vịt có là.
 10 - 3 = 7 (con)
 Đ/S: 7 con
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Lập các phép tính đúng với
(6, 3, 9, +, - , = )
- GV theo dõi, tính điểm và công bố kết quả của trò chơi.
- HS chơi thi theo tổ
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bảng +, - đã học
- HS nghe và ghi nhớ
______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Toán (127): Ôn tập: Các số đến 100
A- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: 
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Cấu tạo của số có hai chữ số.
- Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng:
9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 
10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = 
- KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong PV 10
II. Dạy học bài mới:
- 2 HS lên bảng.
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1: Viết các số:
- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.
- HS làm và nêu miệng kq'
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29, 30.
- Cho HS làm các ý còn lại tương tự
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số
H: Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc.
- HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 3: Viết (theo mẫu)
- Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu.
- Hs làm và chữa bảng
35 = 30 + 5	 27 = + 
45 =  +  47 = ... +
95 =  +  87 = +
Bài 4: Tính:
- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a- 24 53	45
 + 31 + 40	+	33
 55 93	78
b- _ 68 - 74 - 95
 32 11 35
 36 63 60 
- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.
- HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
 - NX chung giờ học.
ờ: - Làm BT (VBT)
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy
_______________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc: Nói dối hại thân
A- Mục đích, yêu cầu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt.
2- Ôn các vần ít, vần uýt:
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
3- Hiểu nội dung bài:
Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
H/s
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Hương rừng, nước suối 
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài HS.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu
*Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, 
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tìm và đọc cá nhân: kêu toáng, hốt hoảng
- Gv giải nghĩa từ: - Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
* Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Bài có 10 câu
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì 
- HD và giao việc
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
* Luyện đọc đoạn, bài
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
H: Bài có mấy đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- Bài có hai đoạn
- Giao việc.
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
- . Nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
3- Ôn các vần it, uyt:
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
- Thi tìm câu chứa vần it, uyt ?
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học
- HS tìm và phân tích: thịt
it: quả mít, mù mịt
uyt: xe buýt, huýt còi. 
Mít chín thơm phức.
Xe buyt đầy khách
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới
giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện 
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV chia nhóm và giao việc
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một
em đóng vai ngườ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc