Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2015-2016

Ṭp đọc- K̉ chuỵn

CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ MỤC TIÊU:

*TĐ : - Đọc đng , rnh mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy v giữa cc cụm từ ; bước đầu biết đọc phn biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật .

- Hiểu nội dung bi : Ca ngợi sự thơng minh v ti trí của cậu b; trả lời được cc cu hỏi trong sch gio khoa

*KC : Kể lại được từng đoạn của cu chuyện dựa theo tranh minh họa

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Nợi dung:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Bài cũ: Kiểm tra SGK TV3 ṭp 1.

2. Bài mới

* Giới thịu bài

 - Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?

 - Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ? Có 1 cậu bé đã làm được. Vậy cậu bé đó đã làm như th́ nào? Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : Cậu bé thông minh.

a. Luyện đọc

- GV đọc mẫu cả bài

- Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài.

- Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ

+ Đọc nới típ cu:

- L̀n 1: Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài, h́t người. (Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.)

(GV nḥn xét, sửa phát âm sai cho HS )

- Luyện đọc từ khó đọc: om sòm, trọng thưởng, bình tĩnh.

- L̀n 2: Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài, nḥn xét bạn đọc bài

+ Đọc nới típ đoạn:

- L̀n 1: Cho 3 HS đọc nới típ từng đoạn trước lớp.

- L̀n 2: Mỡi em đọc mợt đoạn ḱt hợp giải nghĩa từ khó: Kinh đơ, om sòm, trọng thưởng

*Đoạn 1

- Giảng từ: kinh đô

- GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưa chịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.

- GV chốt và chuyển ý

 *Đoạn 2

- Giảng từ : om sòm

- GV chốt và chuyển ý

*Đoạn 3

- Trọng thưởng là gì ?

- GV chốt và chuyển ý

- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm

+ GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Thi đọc theo nhóm

- GV gọi HS đọc cá nhân

- GV chốt và chuyển ý

b. Tìm hiểu

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi:

+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ?

- GV yu c̀u HS đọc th̀m đoạn 2

+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?

- GV yu c̀u HS đọc to đoạn còn lại

+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?

- GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S

1 con chim làm 3 mâm cỗ.

1 cây kim thành con dao.

1 con dao thành cây kim.

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?

- Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?

- GV nhận xét, chuyển ý

c. Luyện đọc lại

- GV chọn đoạn 2 - GV đọc mẫu đoạn 2

- Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn.

- Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật

- GV nhận xét

d. Kể chuyện

- GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.

- Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện

- Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.

-Lưu ý: Nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.

- GV nhận xét

3. Củng cớ, dặn dò

-Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?

- Đặt tên khác cho câu chuyện

- Dặn HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài : Hai bàn tay em.

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.

- 3 HS đọc

- HS đọc đnới típ cu l̀n 2

- Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau

- HS đọc nới típ đoạn l̀n 1

- L̀n lượt 3 em mỡi em đọc mợt đoạn, HS nêu nghĩa từ

-1 HS đọc đoạn 1

- HS nêu nghĩa từ SGK

- 2 – 3 HS luyện đọc câu dài

- 1 HS đọc đoạn 2

- HS nêu nghiã từ

- 1 HS đọc đoạn 3

- HS nêu nghiã từ

- HS luỵn đọc theo nhóm đơi

- Đại dịn 3 nhóm thi đọc, các nhóm khác nḥn xét

- 1 HS đọc, HS khác nḥn xét, đánh giá

- HS đọc thầm đoạn 1

- Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ trứng được.

- HS đọc thầm đoạn 2

- .bố đẻ em bé

-Nhận xét

-1 HS đọc đoạn 3

-HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.

- HS nêu miệng

- Ca ngợi tài trí của cậu bé

-HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2

-Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau

-Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất

-1 – HS đọc lại cả bài

-HS quan sát và sắp xếp lại

-HS tự kể nhẩm.

-3–4 HS kể từng đoạn trước

lớp.

-Lớp nhận xét: nội dung, cách

diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn

-1 HS kể lại toàn chuyện

-HS nêu ý kiến

-HS nêu

-HS đặt tn

-Nhận xét

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dịng ) V, D ( 1 dịng ) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dịng ) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng 
- Đới với HS HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng ( tập viết trên lớp ) trong trang vỡ tập tập viết 3
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu chữ hoa A,V,D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ .
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trªn bảng lớp .
-Vở TV 3 tập 1.
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KTBC:
- GV kiểm tra đờ dùng học tập của HS
2/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài và nội dung bài học.
- GV ghi đề bài và Y/C 1-2 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn HS luyện viết :
a. HD HS viết chữ hoa 
+HD HS QS và nêu quy trình viết chữ A,V,D hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
-Viết mẫu cho HS QS,vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng:
- Y/C HS viết vào bảng con .
(GV chỉnh sửa lỗi cho HS).
b. HD HS viết tõ ứng dụng 
+ GV giới thiệu từ ứng dụng 
- Gọi HS đọc từ ứng dụng .
- GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Vừ A Dính.
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Là những chữ nào ?
-Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- HS viết bảng con từ ứng dụng. GV đi sửa sai cho HS ?
+ GV HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng :
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ .
- HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- HS viết bảng con Anh, R¸ch
+HD HS viết vào vở :
- GV sửa lỡi cho HS
-Thu bài nhận xét 5-7 vở .
3. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị tiết sau.
-HS theo dõi
-1-2 HS đọc đầu bài
- Có các chữ hoa A,V,D
- HS quan sát và nêu quy trình viết .
- HS theo dõi.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- Cụm từ có 3 chữ Võ A Dính
- Chữ hoa: A,V,D và chữ h cao 2li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li - Bằng khoảng cách viết một con chữ o.
-3HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Các chữ A, h,y,R, l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng.
- HS viết 
+2 dòng chữ A cỡ nhỏ . 2 dòng chữ V và D cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ ứng dụng Vừ A Dính.
- HS theo dõi
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2015
Đạo đức
	 BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc 
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy 
II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC
1, GV: tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
2, HS:vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài: 
- Bài hát vừa rồi hát về ai ?
- Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu qúi Bác như vậy? Chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó qua bài học đạo đức hôm nay: Kính yêu Bác Hồ
 GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Bài mới
a. Bài tập 1:
GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức tranh.
- GV đính tranh khi từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ?
- Nhìn vào tranh 1 em có thể nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ không ?
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Hồi nhỏ, lúc đi học Bác Hồ có tên là gì ?
+ Các em có biết sinh nhật Bác ngày nào không ?
+ Ai biết quê Bác ở đâu ? 
- GV chốt, chuyển ý. 
b. Bài tập 2. Kể chuyện 
- GV cho HS kể chuyện theo tranh
-Yêu cầu thảo luận 2 câu hỏi :
+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
+Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
- GV giới thiệu tên mới của câu chuyện: Các cháu vào đây với Bác
- GV chốt, chuyển ý.
Bài tập 3: Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng 
- GV yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
- GV ghi nhanh 5 điều lên bảng.
Yêu cầu HS nêu những biểu hiện cụ thể của từng điều. 
- GV chốt, giáo dục : Chúng ta đã hiểu rõ từng điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Vậy các em phải cố gắng ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành cháu ngoan Bác Hồ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS xung phong đọc thơ, ca dao hoặc hát bài hát về Bác Hồ. 
- Nhận xét , tuyên dương .
- Chuẩn bị :Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- GV nhận xét tiết học 
- Hát : Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh 
- Bác Hồ.
- HS nhắc lại
- 8 nhóm bốc thăm để nhận tranh thảo luận
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đặt tên khác và nêu lí do đặt tên (nếu có )
- Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại. Bác đã có công lao to lớn đối với đất nước ta.
- Nguyễn Sinh Cung
- 19/5
- Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.
- HS lắng nghe
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận , trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các cháu thiếu nhi rất yêu qúi Bác Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu qúi các cháu thiếu nhi.
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy : siêng năng, chăm chỉ, học hành, giúp đỡ bạn.
- Lớp đọc 5 điều Bác Hồ dạy (cá nhân)
- HS lần lượt nêu ý kiến
-Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu cá nhân
Chính tả. ( Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm đúng bài tập ( 2 ) a /, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đĩ vào ơ trống trong bảng .
II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn HS cần chép.
2.HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Bài cũ: 
- Kiểm tra đờ dùng học tập của HS.
2. Bài mới
- GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép 
GV đọc đoạn chép trên bảng.
GV HD học sinh nhận xét
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết bài 
- Soát bài
chữa bài,nhận xét
- GV nhận xét khoảng từ 5 đến 7 bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV chọn cho cả lớp làm BT2a 
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh, phát âm đúng ?
* Bài tập 3 : 
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ , nêu yêu cầu của bài tập 
- GV sửa lại cho đúng 
3. Củng cố 
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi 
 - Nhận xét , tuyên dương .
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- Nhắc lại đầu bài
- 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn chép 
- Cậu bé thông minh 
- Viết giữa trang vở 
- 3 câu 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có dấu hai chấm 
- Viết hoa .
- Chép bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 
- Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài trên bảng .
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở .
- 1 HS làm mẫu : a, á 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp; các HS khác viết vào bảng con; nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ .
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp 
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự .
- HS thi tiếp sức .
- Nhận xét .
Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tiết 1. Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 
TRỊ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
 I. Mục tiêu:
Nội dung: 
- Giới thiệu chương trình mơn học. 
- Tập hợp hàng dọc quay phải quay trái, đứng nghỉ đứng nghiêm, dàn hàng,dồn hàng cách báo cáo xin phép ra vào lớp 
- Trị chơi nhanh lên bạn ơi.
Yêu cầu 
- HS biết đặc điểm cơ bản của chương trình, cĩ thái độ đúng và tinh thần học tập tích cực.
Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi.
 II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
2. Phần cơ bản (22 phút)
- Giới thiệu chương trình mơn học. 
- Ơn một số kĩ năng đã học 
 - Phân cơng tổ nhĩm tập luyện, chọn cán sự mơn học. 
 - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu mơn học 
 - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện 
-Trị chơi vận động : Trị chơi “Nhanh lên bạn ơi”
3. Phần kết thúc 
-Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố, nhận xét, dặn dị
5phút
15 phút
8 phút
5 phút
- Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Gv điều khiển HS chạy 1 vịng sân 
- Gv hơ nhịp khởi động cùng HS
- Gv sử dụng biên chế tổ của lớp học là tổ tập luyện 
- Gv chia đều số HS trong các tổ bằng nhau, phân cơng tổ trưởng, nhĩm trưởng và lớp trưởng.
- Gv nhắc nội quy, HS ghi nhớ để thực hiện.
- Gv hướng dẫn để HS thực hiện lại cho chỉnh tề.
- Gv nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
- Gv chơi mẫu HS quan sát cách thực hiện
- HS từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS 
- GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
- Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
- GVnhận xét giờ học, nhắc nhở những điều mà HS chưa nắm được 
Tiết 1. Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dịng thơ .
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất cĩ ích, rất đáng yêu, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) .
- Học sinh khá giỏi thuộc cả bài 
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/ tập1.
Bảng phụ có viết sẵn nội dung luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung câu truyện.
Nhận xét HS.
3 . Bài mới
*Giới thiệu bài (1’ )
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của chính mình.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe những lời tâm sự, những suy nghĩ của một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay? Đôi bàn tay có nét gì đặc biệt, đáng yêu? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay em nhé.
- GV ghi tên bài lên bảng.
* Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 * Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Lần 1: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài, hết người .
+ Tìm từ khó đọc: Đánh răng, siêng năng, giăng giăng, nở
- Lần 2: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài
( Nhận xét sửa lỡi)
* Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó :
Lần1: Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.( nhận xét, sửa lỡi)
- Lần2: Lần lượt 5 em đọc mỡi em mợt khở thơ kết hợp giải nghĩa từ: Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ 
+ Luyện đọc khở thơ thứ nhất 
 (Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt nghỉ đúng).
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
- Thi đọc theo nhóm
- Yêu cầu 1HS đọc lại cả bài thơ.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi : 
+ Hai bàn tay của em bé được so sánh với cái gì ?
+ Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của em bé qua hình ảnh so sánh trên ?
> Hai bàn tay của em bé không chỉ đẹp
mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ sau để thấy được điều này.
- Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? 
- Em thích nhất khổthơ nào ? Vì sao ? 
* Học thuộc lòng bài thơ 
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu cầu HS học thuộc từng đoạn rồi học thuộc cả bài.
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Tuyên dương những HS đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay.
3. Củng cố dặn dò 
- Hỏi : Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Dặn dò HS về nhà học lại cho thuộc lòng bài thơ, tập đọc bài thơ với giọng diễn cảm.
- Tổng kết bài học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn yếu cố gắng hơn, nhắc nhở những HS chưa chú ý trong giờ học. 
- 3 HS lên bảng, HS khác nhận xét, đánh giá .
- 2 HS phát biểu ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- HS đọc từ khó đọc
- Đọc nới tiếp lần 2
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt
- Đọc chú giải trong SGK
- HS luyện ngắt nghỉ đúng. 
Hai bàn tay em /
Như hoa đầu cành //
Hoa hồng hồng nụ /
Cánh tròn ngón xinh // 
- Đặt câu với từ thủ thỉ. ( Đêm đêm mẹ thường thủ thỉ kể chuỵên cho em nghe. )
- HS luyện đọc theo nhóm 4, nhận xét bạn cùng đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- 1 em đọc
- Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng, ngón tay xinh như cánh hoa. 
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.
- Đọc thầm các khổ thơ còn lại.
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa ( hai bàn tay )cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má hoa thì ấp cạnh lòng.
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải tóc.
 + Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy.
+ Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay.
- HS phát biểu ý kiến. 
VD: 
- Khổ 1vì hai nụ hoa được tả đẹp như nụ hoa đầu cành
- Khổ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ơ bên em, cả khi ngủ....
- Học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của GV.
- Thi theo hình thức: HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân.
- Bài thơ dược viết theo thể thơ 4 chữ, được chia thành 5 khổ, mỗi khổ có 4 câu. 
Thủ cơng
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHĨI (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU 
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
II/ ĐỜ DÙNG HỌC TẬP
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khĩi được gấp cĩ khích thước lớn.
- Tranh quy tr×nh gÊp tµu thủ hai èng khãi
- GiÊy thđ c«ng
- Bĩt mµu, kÐo thđ c«ng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đờ dùng học tập của HS
2. Bài mới
Giới thiệu và ghi đầu bài 
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Đây là tàu thuỷ hai ống khĩi được gấp bằng giấy.
- Tàu cĩ hình dáng và đặc điểm gì?
- Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu hỏi, giải thích. và liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ. 
* Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống tàu thủy. Trong thực tế, tàu thuỷ được làm bằng sắt, thép cĩ cấu tạo phức tap hơn nhiều 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuơng
- Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuơng.
- Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khĩi .
- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp.
 Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát, sửa sai, uốn nắn thao tác cuối khĩ. 
* Hoạt đợng 3: Thực hành
- Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống khĩi bằng giấy. 
3. Cđng cố, dặn dị: 
- Nhắc lại các bước gấp tàu thủy hai ớng khói
- Về nhà tập gấp.
- Học sinh quan sát trả lời
+ Cĩ hai ống khĩi giống nhau ở giữa tàu. Mỗi bên thành tàu cĩ hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng
- Học sinh quan sát cách thực hiện.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2015
Tự nhiên và xã hợi
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
- Biết được khi hít vào, khí oxy có trong không khí thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể, khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài phổi.
II/ CHUẨN BỊ
1.GV: các hình trong SGK trang 6, 7
2.HS: SGK, gương soi nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC: 
- Cơ quan hơ hấp gờm những bợ phận nào? Em hãy nêu nhiệm vụ của cơ quan hơ hấp?
- GV nhận xét
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng, 1 HS nhắc lại.
*HĐ1:Thảo luận nhóm. 
- GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi:
Các em nhìn thấy gì trong mũi?
Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi?
Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 
HĐ2: Làm việc với SGK. 
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
+Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
Thở không khí trong lành có lợi gì ?
Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
GV chốt ý, giáo dục.
3. Củng cớ, dặn dò 
GV cho HS thi đua xếp tranh 
Tuyên dương, nhận xét
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: vệ sinh hô hấp. Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nghe, nhận xét, đánh giá
- 1 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- Lông mũi
- Chất dịch nhầy
HS tự nêu 
Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ
- HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. 
Tranh 3: Không khí trong lành
Tranh 4,5: Không khí có nhiều khói bụi.
Cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Cảm thấy ngạt thở, khó chịu.
Giúp ta khoẻ mạnh.
Có hại cho sức khoẻ.
HT thi đua theo đội
Nhận xét
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
I/ MỤC TIÊU
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT 1 ) .
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 )
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đĩ. ( BT 3 )
II/ ĐỜ ĐÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh : diều, vòng màu ngọc thạch, bảng phụ.
- HS:VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ: 
GV - Kiểm tra SGK, VBT
Nhận xét
2. Bài mới: 
- GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
- Nợi dung
* BT1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
=> Chốt: Ta đã biết và nhớ từ chỉ sự vật là gì, bây giờ lớp sẽ bắt đầu làm quen với hình ảnh so sánh từ những sự vật đó qua câu thơ, văn theo cách so sánh đơn giản. 
* BT 2: Tìm và viết lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ dưới đây
=>Lưu ý : Ở BT1 chỉ yêu cầu ta tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau.
- Gọi 1 HS đọc câu a
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
+Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ?
+ Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ?
=> Giáo dục : Qua 2 câu thơ ta thấy tác giả so sánh bàn tay em nhỏ xinh như hoa đầu cành. Chính vì vậy, chúng ta cần giữ sạch đôi bàn tay lúc nào cũng đẹp và xinh.
- Gọi 1 HS đọc câu b
- Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 HS lên .
+ Mặt biển sáng trong như cái gì ?
+ Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ?
Câu c, d lớp tự làm
=> GV chốt : Như vậy, tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Chính vì thế các em cần rèn luyện óc quan sát để từ đó ta biết cách so sánh hay.
- Các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh.
* BT 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp
- Hướng dẫn HS thực hiện
- Chữa bài
3. Củng cớ, dặn dò 
- Nhắc lại nợi dung bài
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: thiếu nhi- Ai là gì ? 
- GV nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc yêu cầu của đề: Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật
- HS thực hành: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai
- Nhận xét
- HS đọc đề
- Từ chỉ sự vật là : hai bàn tay em, hoa
- Bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
- HS đọc:tìm sự vật được so sánh
- Mặt biển so sánh với tấm thảm hoặc mặt biển sáng trong so sánh với tấm thảm khổng lồ.
- Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ
- Mặt biển với tấm thảm
- HS tự làm bài
- HS nêu miệng ý c, d 
- HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm BT vào 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3tuan_1den_tuan_3.doc