Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 3 (chuẩn kiến thức)

I) Muc tiêu :

-Đọc được : l, h, lê , hè; từ và câu ứng dụng.

-Viết được : l, h, lê, hè( Viết được đủ số dòng quy định trong vở TV 1 , tập một)

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : le le.

-HS K-G bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK. Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập một.

-Biết ghép được tiếng lê , hè .Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về

-Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt ,tự tin trong giao tiếp

II) Chuẩn bị :

GV:Tranh minh họa trong sách giáo khoa trang 18

 HS: SGK, bộ HV

III) Các hoạt động dạy và học :

 

doc 18 trang Người đăng hong87 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 3 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn ngữ tiếng Việt .Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa bò, cỏ 
-HS: SGK, bộ HV,vở TV
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ: l – h
-Đọc âm,tiếng, từ ứng dụng
-Đọc trang phải
-Viết bảng con :l- lê , h- hè
Bài mới:
+Giới thiệu bài:Âm o - c
+Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm o
Nhận diện chữ
-Chữ o gồm có nét gì?
-Chữ o giống vật gì?
-Tìm trong bộ đồ dùng chữ o
Phát âm đánh vần tiếng:GV đọc mẫu o
-Khi phát âm o miệng mở rộng, tròn môi
-Âm b, thêm o và dấu huyền, cô được tiếng gì?
- Tiếng bò chữ nào đứng trước chữ nào đúng sau?
-Giáo viên đọc : bờ - o - bo - huyền - bò
Hướng dẫn viết:
-Giáo viên đính chữ o mẫu lên bảng
-Chữ o gồm có nét gì?
-Chữ o cao một đơn vị
-Giáo viên viết mẫu
+Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm c
-c gồm 1 nét cong hở phải
-So sánh o- c : Giống nhau: nét cong	
-Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín
-Phát âm c: gốc lưỡi chạm vào vòm miệng r ồi bật ra
+Hoạt động 3: Đọc tiếng ứng dụng
-Lấy bộ đồ dùng ghép o, c với các âm đã học để tạo thành tiếng mới
-GV chọn từ, ghi bảng để luyện đọc: bò, bo , bó 
 Tiết 2 ÂM O - C
a/ Hoạt động 1: Luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu trang trái
 + Đọc tựa bài và từ dưới tranh
 + Đọc từ , tiếng ứng dụng
-Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?
-Vì sao gọi là con bò, con bê?
-Người ta nuôi bò để làm gì?
Cho học sinh luyện đọc trang phải phần câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ
 b / Hoạt động 2: Luyện viết
-Âm o viết bằng con chữ o. Đặt bút dưới dường kẻ thứ 3 viết nét cong kín
-Âm c: viết bằng con chữ c .Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết nét cong hở phải
-Tiếng bò : viết b,rồi rê bút nối với o, nhấc bút viết dấu huyền trên dầu con chữ o
-Tiếng cỏ: viết chữ c, lia bút viết o. Nhấc bút đặt dấu hỏi trên đầu chữ o
c/ Hoạt động 3: Luyện nói
-Giáo viên treo tranh vó bè
-Trong tranh em thấy gì?
-Vó bè dùng để làm gì?
-Vó bè thường gặp ở đâu?
-Em biết loại vó bè nào khác?
 4 /Củng cố-Tổng kết
-Phương pháp: trò chơi, thi đua
-Giáo viên đưa bảng các tiếng: bò bê, be bé, bỏ bê, vo ve
-Tổ nào đọc chậm, sai sẽ bị thua
 5 / Dặn dò:
-Nhận xét lớp học
-Tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp
-Hát
-Học sinh đọc cá nhân
l- lê, h- hè, lê-lề, lễ
ve ve ve, hè về ,le le
HS viết
- HS đọc o-c
-Gồm 1 nét cong kín.
Chữ o giống quả trứng
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh đọc lớp, cá nhân
-Tiếng bò
-Chữ b trước, chữ o sau
-HS đọc
-Nét cong kín
-Học sinh viết trên không, bảng con
-Học sinh ghép
-HSnêu tiếng ghép được 
-Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp
-Học sinh lắng nghe
-Mẹ cho bò bê ăn cỏ
-Học sinh nêu
-Cho thịt, sữa
-HSluyện đọc cá nhân, tổ , lớp
-HS viết vào bảng con ,viết vào vở Tập viết
-Học sinh quan sát
-Vó, bè, nước...
-Vó để vó cá. 
-Bè để chở gỗ
-Ơû dưới sông
Thứ ba , ngày 6 tháng năm 2011
 Toán 
 Tiết 10 BÉ HƠN, DẤU <
Mục tiêu:
-Bước đầu biết so sánh sốâ lượng . Biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 . Bài tập 5 HSK-G.
-Rèn kỹ năng thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn
-Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học
Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ sách giáo khoa / 17. Mẫu vật hình bướm , cá  Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu <
HS: SGK, bảng con
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Luyện tập 
-Cho HS đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1
-Cho các số 2 , 5 , 4 , 1 , 3 . cho HS xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài mới:
Giới thiệu : Bé hơn , dấu <
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
-Giáo viên treo tranh trong SGK trang 17
-Bên trái có mấy ô tô. Bên phải có mấy ô tô
-1 ô tô so với 2 ô tô thì như thế nào ?
-gọi nhiều học sinh nhắc lại 
* Tương tự với con chim, hình ca 
 Ta nói 1 bé hơn 2 , ta viết 1< 2
Tương tự cho : 2<3 , 3<4 , 4<5 
 Lưu ý khi viết dấu bé thì đầu nhọn quay về số bé hơn
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Cho học sinh viết dấu <. GV hướng dẫn cách viết 
-Bài 2:Viết theo mẫu
HS đếm số đồ vật ở hai bên rồi điền số và so sánh số
-Bài 3 :Viết theo mẫu 
Oâ bên trái có mấy chấm tròn
1 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào?
 Tương tự cho 3 tranh còn lại
-Bài 4 : viết dấu < vào ô trống
1 so với 2 như thế nào ?
 Tương tự cho bài còn lại
Củng cố: Trò chơi: Thi đua ai nhanh hơn
Nối số ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp vì 1 bé hơn 2, 3, 4, 5
-Thời gian chơi 4 phút dãy nào có số người nối đúng nhiều nhất sẽ thắng
-Nhận xét 
Dặn dò:
-Xem lại bài đã học
-Chuẩn bị bài : lớn hơn, dấu >
-Hát 
-Học sinh đếm
-Học sinh xếp số ở bảng con 
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
-1 ô tô , 2 ô tô
-1 ôtô ít hơn 2 ôtô
-Học sinh đọc : 1 bé hơn 2
-Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5
-Học sinh viết
-HS làm bài
-1 chấm tròn
-1 < 3
-1 bé hơn 2 viết dấu bé
-HS thi đua làm
Nha học đường
Tiết 1 TẠI SAO PHẢI CHẢI RĂNG
I / Mục tiêu : 
 - HS hiểu lí do cần phải chải răng hay lợi ích của việc chải răng thường xuyên .
II / Giáo cụ : 
Tranh một HS đang chải răng.
Một cái chén đũa muỗng dơ dính thúc ăn.
Thau, nước rửa.
III / Nội dung : 
1.Những ý chính cần thiết:
Mảnh bám vi khuẩn, thúc ăn bám quanh răng là nguyên nhân gây bệnh sâu răng và viêm nướu. 
Lấy sạch thức ăn bám quanh răng sẽ phòng được bệnh sâu răng và viêm nướu.
Chải răng thường xuyên và có phương pháp là một trong những cách thức lấy sạch mảng bám quanh răng.
Chải răng còn giúp cho miệng không hôi.
2 . Hình thức :
Hoạt động 1 :
Treo một tranh em bé chuẩn bị chải răng. 
 + Bạn trong tranh đang làm gì ? (HSTB)
 + Bạn sắp làm gì ? (HSKG)
 +Chải răng để làm gì ?
Hoạt động 2 : Thực hành.
+ Lấy một cái chén dơ hỏi :Muốn cho chén sạch các em phải làm gì ? HSK G)
+ Rửa chén sạch GV thực hành . HS quan sát.
3.Kiểm lại bài giảng :
Tại sao chúng ta phải chải răng sau khi ăn ?
Các em có muốn chải răng như bạn trong tranh không ?
4 . Củng cố dặn dò :
Chải răng đểû lấy sạch thúc ăn bám quanh răng phòng sưng nướu và sâu răng.
Tự nhiên xã hội 
Tiết 3 NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
Muc tiêu :
-Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. 
-HSKG nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
-Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể
Chuẩn bị: GV: Các hình ở bài 3 SGK, Một số đồ vật như xà phòng, nước hoa, quả bóng, cốc nước 
 HS: SGK
Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định : 
-Hát
Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn
-Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không 
-Điều đó có gì đáng lo không ?
Dạy và học bài mới:
-Học sinh nêu
Giới thiệu bài :Cho học sinh chơi trò chơi
-Các em sẽ được bịt mắt và sờ, đoán xem vật em sờ là vật gì ?
à Ngoài mắt chúng ta có thể nhận biết được các vật xung quanh
Hoạt động 1 : Mô tả được các vật xung quanh
Cách tiến hành :
-3 học sinh lên đoán
Bước 1 : Chia nhóm 2 học sinh 
-Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật mà em biết
 Bước 2 : Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ nói về từng vật trong tranh 
à Các vật này đều có hình dáng và đặc điểm khác nhau
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm
Cách tiến hành :
 + HS chia nhóm, quan sát sách giáo khoa thảo luận và nêu
-Nước đá : lạnh
-Nước nóng : nóng
 + HSlên chỉ và nói về từng vật trước lớp về hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác
Bước 1 : Giáo viên cho 2 học sinh thảo luận theo các câu hỏi
-Nhờ đâu bạn biết đựơc màu sắc của một vật ?
-Nhờ đâu bạn biết đựơc hình dáng của một vật ? hoặc 1 con vật ?
-Nhờ đâu bạn biết được mùi này hay mùi khác ?
-Nhờ đâu bạn nghe được tiếng động ?
Bước 2 : -Điền gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc ?
à Nhờ có mắt, mũi, da , tai, lưỡi, mà ta đã nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan
GDKNS:Biết cảm thôngvới những người thiếu giác quan.
 +2 em ngồi cùng bàn thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV 
-Nhờ mắt nhìn
 - Nhờ mũi
-Nhờ tai nghe
-Không nhìn thấy được 
-Không nghe thấy tiếng chim hót, không nghe được tiếng động 
-Học sinh nhắc lại ghi nhớ
Củng cố – tổng kết:
-Trò chơi : Nhận biết các vật xung quanh
-Giáo viên treo tranh vẽ ở bài tập tự nhiên xã hội trang 4, cho học sinh cử đại diện lên nối cột 1 vào cột 2 cho thích hợp
-Nhận xét
-Học sinh chia 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên nối
Dặn dò :
-Thực hiện bảo vệ tốt các giác quan
-Chuẩn bị bài : Bảo vệ mắt và tai
Học vần
Tiết 23-24 ÂM Ô - Ơ
Mục tiêu:
-Học sinh đọc : ô, ơ, cô, cờ ;từ và câu ứng dụng . Viết được ô, ơ, cô, cờ.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bờ hồ
-Biết ghép âm tạo tiếng
-Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
-Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn, tranh trong sách giáo khoa 22
HS: Sách, bảng, bộ đồ dùng Tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: âm o-c
-Đọc trang trái ,trang phải
-Viết o-bò-cỏ
Bài mới:
a/ Giới thiệu : ô -ơ
 b/ Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm ô
Nhận diện chữ:
-Giáo viên viết chữ ô
-Cô có chữ gì?
-So sánh chữ o- ô
-Tìm chữ ô trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
-Giáo viên phát âm ô, khi phát âm miệng mở rộng hơi hẹp hơn o, tròn môi
-Giáo viên ghi: cô
-Có âm ô thêm âm cờ được tiếng gì?
-Trong tiếng cô chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
-Cờ-ô- cô
Hướng dẫn viết:
-Giáo viên đính chữ ô lên bảng
-Chữ ô cao mấy đơn vị? Chữ ô gồm mấy nét?
-Giáo viên viết mẫu , nêu cách viết ô- cô
 c/ Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ơ
Quy trình tương tự như âm ô
-Chữ ơ gồm 1 nét cong kín và 1 nét râu
-So sánh ô và ơ
Khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi không tròn
d/ Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung
-Lấy bộ đồ dùng ghép ô, ơ với các âm đã học
-Giáo viên ghi từ luyện đọc: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở
 Tiết 2 ÂM Ô - Ơ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
-Giáo viên đọc mẫu
-Giáo viên hướng dẫn đọc
 + Đọc tựa bài và từ dưới tranh
 + Đọc tiếng từ ứng dụng
-Cho xem tranh, tranhvẽ gì?
-Bé vẽ rất đẹp, biết cách dùng màu
-Giáo viên đọc: bé có vở vẽ
Hoạt động 2: Luyện viết
-Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o, sau đó nhấc bút viết dấu mũ
Âm ơ: tương tự viết o, nhấc bút viết râu
Tiếng Cô. viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết dấu mũ trên o
Tiếng Cờ. Viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết râu bên phải chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên ơ
Hoạt động 3: Luyên nói
-Giáo viên treo tranh , tranh vẽ gì?
-Cảnh đó có đẹp không?
-Các bạn nhỏ đi trên con đường như thế nào?
-Nếu được đi trên con đường như vậy em cảm thấy thế nào?
-Em phải làm gì để con đường sạch đẹp?
GDMT: Để những nơi công cộng luôn sạch đẹp,cần phải giữ gìn vệ sinh chung,không xã rác bừa bãi
 4/ Củng cố:
-Phương pháp: trò chơi, thi đua ai nhanh hơn
-Giáo viên ghi câu: có bé vẽ ở bờ hồ
 5 / Dặn dò:
-Tìm chữ có âm vừa học ở sách báo
-Chuẩn bị bài ôn tập
-Hát
-Học sinh đọc theo yêu cầu
-Học sinh viết bảng con
-HS đọc ô -ơ
- Học sinh quan sát 
-Chữ ô
-Chữ o và ô giống nhau là có nét cong kín
-Học sinh nhận xét cách phát âm của cô và đọc ô
-Tiếng cô
-Chữ cờ đứng trước, ô đứng sau
-Học sinh đọc cá nhân , lớp
-Cao 1 đơn vị. 1 nét cong kín, dấu mũ
-Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
-Giống nhau nét cong kín, khác nhau dấu mũ
-HS phát âm cá nhân, tổ , lớp
-Học sinh ghép và nêu
-HSluyện đọc, cá nhân , lớp
Đọc toàn bài
-Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
-Đọc cá nhân
-Học sinh đọc 
-Bé đang vẽ
-Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS viết vào bảng con ,vào vở các chữ ô,ơ cô,cờ
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu
-3 tổ cử đại diện lên gạch chân tiếng có ô, ơ và viết xuông dưới
-Tuyên dương tổ làm nhanh đúng
Thứ tư , ngày 7 tháng 9 năm 2011
 Toán 
Tiết 11 LỚN HƠN, DẤU >
Mục tiêu:
-Bước đầu biết so sánh số lượng . Biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3 . HSKG làm bài 4, 5.
-Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn
-Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học
Chuẩn bị:
-GV: Một số mẫu vật . Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu >
HS: SGK, bảng con
 III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ 
-Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng lớp viết bảng con : 1<2 , 2<3 , 3<4 , 4<5
Bài mới:
Giới thiệu : Lớn hơn , dấu >
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn
-Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 19
-Bên trái có mấy con bướm
-Bên phải có mấy con bướm
-2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không ?
Thực hiện cho các tranh còn lại
à Ta nói 2 lớn hơn 1 , ta viết 2>1
Thực hiện tương tự để có : 3>2 , 4>3 , 5>4
Giáo viên viết : 3>1 , 3>2 , 4>2 , 5>3
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : cho học sinh viết dấu >
GV hướng dẫn cho HS cách viết dấu >
-Bài 2 :Viết theo mẫu, GV hướng dẫn cho HS đếm số lượng của từng nhóm đồ vật ở hai bên ,rồi điền số và dấu
-Bài 3 :HS đếm số ô vuông rồi điền số thích hợp, cuối cùng so sánh
-Bài 4 : viết dấu > vào ô trống
GV hướng dẫn cho HS cách so sánh hai số
 4/ Củng cố, dặn dò
 Thi đua:Nối mỗi ô vuông với 1 hay nhiều số thích hợp, vì 3 lớn hơn 1 , 2 , dãy nào có nhiều người nối đúng nhất sẽ thắng
-Xem lại bài đã học, tập viết dấu > ở bảng con 
-Chuẩn bị bài : luyện tập
-Hát
-Học sinh viết 
-Nhận xét 
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
-2 con bướm
-1 con bướm
-2 con nhiều hơn 1 con
-Học sinh đọc : 2 lớn 1
-Học sinh đọc 
-HS viết
-HS làm bài
 -Học sinh viết 
 2 > 1 5 > 4
 4 > 2 5 > 1
-Thi đua theo dãy 
-Nhận xét
-Tuyên dương
Đạo Đức
Tiết 3 GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T1)
Muc tiêu :
-Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Biết ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ.
-Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu, tóc , quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
-HSKG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
-Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ 
-Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân
Chuẩn bị :
-GV: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa .Bài hát rửa mặt như mèo
HS: Vở BTĐĐ
Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 / Ổn định : 
-Hát 
 2/ Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1
-Em cảm thấy thế nào khi em là học sinh lớp 1
-Ba mẹ chuẩn bị cho em những gì khi vào lớp 1
-Trẻ em có những quyền gì ?
-Giáo viên nhận xét
3/Bài mới
a/ Giới thiệu : Gọn gàng, sạch sẽ
-Quyền có họ tên, có quyền đi học
HS nêu lại
 b/ Hoạt động 1 : Học sinh thảo luận 
-Tìm và nêu tên bạn nào ăn ở gọn gàng sạch sẽ ở trong lớp
-Vì sao em cho rằng bạn đó ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 
Các em phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ khi đến lớp
GV tuyên dương HS ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ
 c /Hoạt động 2 : Thực hành
-Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng sạch sẽ ?
-Vì sao em cho rằng bạn chưa gọn gàng sạch sẽ?
à Các em phải sửa để mặc gọn gàng sạch sẽ như 
Aùo bẩn : Giặc sạch
Aùo rách : Nhờ mẹ vá lại
d/ Hoạt động 3 : Bài tập
-Giáo viên cho học sinh chọn bộ đồ đi học phù hợp cho bạn nam hoặc cho bạn nữ rồi nối lại
Quần áo đi học cần phẳng phiu, sạch sẽ , gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, bẩn, hôi, xộc xệch.
GDMT: Biết ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh,sinh họat văn hóa,góp phần giữ vệ sinh môi trường,làm cho môi trường thêm sạch đẹp ,văn minh
 4/ Củng cố,Dặn dò :
-Thực hiện tốt các điều đã được học
Chuẩn bị gọn gàng sạch sẽ
-Học sinh nêu
-Học sinh nêu theo cách nghĩ của mình
-Quần áo sạch sẽ đầu tóc gọn gàng
-Aùo bẩn , rách, cài cúc lệch, quần ống cao ống thấp
-Học sinh làm bài tập
-Học sinh trình bầy sự lựa chọn của mình
-Học sinh nghe và nhận xét
Học vần
Tiết 25 – 26 ÔN TẬP 
I/Mục tiêu:
-Đọc được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
-Viết được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ.
-Biết ghép các âm để tạo tiếng mới
-Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II/Chuẩn bị:
GV:Bảng ôn, tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
HS: SGK, bộ HV
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ: Âm ô, ơ
-Viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ
-Đọc bài ở SGK
-Nhận xét
Bài mới:
a)Giới thiệu: Ôn tập
-Trong tuần qua các em đã học những âm nào?
-Giáo viên ghi vào bảng ôn
 b )Hoạt động 1: Ôn âm
-Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự
-Giáo viên sửa sai cho học sinh 
c) Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng
-Để có tiếng be, cô ghép b với e
-Nếu ghép b với ê, cô có tiếng gì?
-Tương tự cho các tiếng : bo , bô, bơ
-Cho tranh minh hoạ
-Giáo viên chỉ bảng ôn
-Thêm thanh huyền trên tiếng be , có tiếng gì?
-Nhận xét về vị trí dấu thanh
d ) Hoạt động3: Đọc từ ngữ ứng dụng
-Gọi học sinh lên bảng
-Bạn đang làm gì?
-Cô có từ lò cò (ghi bảng)
-Giáo viên trải 1 ít cỏ lên bàn và gom lại
-Cô vừa làm gì?. Giáo viên ghi: vơ cỏ
e ) Hoạt động 4: Tập viết
-Từ: Lò cò: đặt bút ở đường kẻ 2 viết l, lia bút nối
 với o, cách 1 con chữ o viết tiếng cò
-Tương tự hướng dẫn viết: vơ cỏ
-Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh 
 Tiết 2 ÔN TẬP 
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc trang trái
-Đọc tiếng ở bảng ôn, đọc từ ứng dụng
-Giáo viên treo tranh
-Bạn trong tranh đang làm gì?
-Tay trái bạn cầm tranh vẽ gì?
-Tay phải bạn cầm tranh vẽ gì?
à Bạn yêu trường, yêu mẹ, yêu chị
-Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện viết
-Em hãy nêu lại cách viết từ :lò cò, vơ cỏ
-Các em viết vở
Hoạt động 3: Kể chuyện : Hổ
-Giáo viên treo từng tranh và kể cho học sinh nghe
-Giáo viên chia thành 4 nhóm treo tranh lên bảng
-Trong các tranh này em hãy kể lại nội dung tranh nào mà em thích nhất
-Giáo viên chia 2 nhóm lên thi đua kể chuyện, nhóm nào kể đầy đủ nhất sẻ thắng
-Trong 2 nhân vật này em thích nhân vật nào nhất. Vì sao?
-Truyện kể phê phán nhân vật nào?
à Hổ trong chuyện này là 1 con vật vô ơn, em không nên bắt trước Hổ
4 . Củng cố:
-Phương pháp: thi đua trò chơi, ai nhanh hơn
-GV giao 2 rổ trong đó có 1 số âm, yêu cầu HS tìm và ghép từ có nghĩa. Nhóm nhanh sẽ thắng
5 . Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà đọc lại bài
 Xem trước bài 12
-Hát
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh đọc 
- HS đọc trơn, đọc cá nhân
- Học sinh nêu: ô, ơ, c, ê, b, l, h, v, e
Học sinh đọc cá nhân, đọc lớp
-Học sinh quan sát 
Học sinh : bê
- HS nêu từ trong bảng ôn
-Tiếng: bè
-Dấu huyền trên đầu âm e
- Nhảy lò cò
- Vơ cỏ, gom cỏ
-Học sinh luyện đọc
Học sinh viết bảng con
-Học sinh viết vở
-Học sinh đọc cá nhân
-Học sinh đọc 
-Học sinh quan sát 
-Bạn đang vẽ
-Vẽ lá cờ
-Vẽ cô, chị, mẹ
-Học sinh luyện đọc cá nhân
-Học sinh nêu
-Học sinh viết từng dòng
-HS quan sát và theo dõi cô kể
HS quan sát, thảo luận và nêu tên của từng tranh
-Tranh1:Hổ xin mèo chuyền võ cho, mèo nhận lời
-Tranh 2: Hàng ngày hổ đến lớp học võ
-Tranh3: Hổ vồ mèo
-Tranh4: Hổ không vồ được mèo
-Học sinh cử đại diện lên kể
-Học sinh nêu 
-Hổ
-Học sinh thi đua trong 2 phú

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 lop 1.doc