Giáo án Lớp 3 - Tuần 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút)

 - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc.

2. Luyện đọc thêm bài: Đơn xin vào Đội, Khi mẹ vắng nhà.

3. Ôn tập phép so sánh:

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (Không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3 tập 1.

 - Bảng phụ chép sẵn các câu văn ở BT2; BT3

 - VBT TV3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 1. Tổ chức lớp (1)

 2. Bài cũ ( 0 )

 3. Bài mới (37)

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 5437Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át màu sắc của cảnh vật xq.
	Sưu tầm tranh tĩnh vật giờ sau mang đến lớp.
Thể dục 
(Tiết 17)
Động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Học 2 động tác: vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ’’. Yêu cầu HS biết tham gia chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
* Địa điểm: Trên sân trường được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
* Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
phương pháp lên lớp
TG
SL
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc xq sân tập.
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
2’
1’
1’
2’
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
D GV
Cán sự tập trung báo cáo sĩ số.
 ãCS 
- Lớp trưởng hướng dẫn khởi động: 
- Giáo viên tổ chức chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a. Học động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
* Động tác vươn thở
Lưu ý: 
- Trọng tâm ở chân trước.
- Nhịp hô chậm.
* Động tác tay của bài thể dục phát triển chung.
 Lưu ý: 
- Nhịp hô nhanh gọn.
* Tập phối hợp cả 2 động tác.
b. Chơi trò chơi: “Chim về tổ”
- Yêu cầu: HS tham gia chơi tích cực.
3. Phần kết thúc
- HS đi thường hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn 2 động tác vừa học
8’
8’
4’
5’
1’
1’
1’
4L
4L
2L
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
D GV
- Giáo viên nêu tên động tác, 
- GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác và cho học sinh tập theo.
Lần 1: Giáo viên thực hiện chậm + hô nhịp.
Lần 2: Giáo viên làm tốc độ đúng + hô nhịp.
Lần 3, 4: Cán sự vừa tập vừa hô cho cả lớp tập. Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh.
 Sau mỗi lần GV nhận xét, uốn nắn động tác.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
Cách dạy: như động tác vươn thở.
Lần 1: Giáo viên vừa tập vừa hô nhịp -> Học sinh tập theo.
Lần 2: Cán sự làm mẫu + hô -> Giáo viên theo dõi uốn nắn.
D GV
- Giáo viên cùng HS nhắc lại tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi thử 1 -2 lần, sau đó tổ chức cho HS chơi chính thức.
GV làm trọng tài.
- GV điều khiển và cho HS về lớp.
Chính tả
 (Tiết số 17)
Ôn tập giữa học kì I (Tiết 3)
Đọc thêm bài: Mẹ vắng nhà ngày bão
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
 - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3.
 - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi nội dung bài đọc.
2. Luyện đọc thêm bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
3. Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai là gì ? .
4. Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi xã theo mẫu.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
 - 3 tờ giẩytrắng khổ A4 cho HS làm BT 2.
 - VBT TV3
III.Các hoạt động dạy- học 
	1. Tổ chức lớp (1’)
	2. Bài cũ ( 0 )
	3. Bài mới (37’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra đọc (7em) (7’)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV theo dõi cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c. Đọc thêm bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.(10’)
- GV đặt một số câu hỏi về ND bài.
d. HD HS làm BT (20’)
*Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS không quên mẫu câu cần đặt: Ai là gì?
- GV phát giấy A4 cho 3HS làm trên giấy.GV theo dõi giúp đỡ những em yếu kém làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại những câu đúng.
* Bài tập 3:
- GV giúp HS hiểu kĩ yêu cầu của bài: BT này yêu cầu các em thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục. ND phần “Kính gửi” các em chỉ cần viết tên xã em đang ở.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- GV nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút).
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc câu, đoạn, cả bài.
- HS ttả lời.
* HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em suy nghĩ, viết câu văn mình cần đặt vào VBT.
- 3 HS làm bài trên giấy A4 đính bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
- HS nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn, cả lớp đọc thầm theo .
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 4,5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- HS nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò (2’): 
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết lá đơn theo đúng thủ tục khi cần thiết. Nhắc những HS chưa kiểm tra tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc.
Ngày soạn: 22/ 10/ 2008.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008.
Tập đọc
 (Tiết số 27)
Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4)
Đọc thêm bài: Mùa thu của em
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
 - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3.
 - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi nội dung bài đọc.
2. Luyện đọc thêm bài: Mùa thu của em.
3. Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu “Ai làm gì?”.
4. Nghe - viết chính xác đoạn văn “Gió heo may” (SGK/ 70).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). 
- Bảng phụ viết BT2.
- VBT TV3.
III.Các hoạt động dạy- học 
	1. Tổ chức lớp (1’)
	2. Bài cũ ( 0 )
	3. Bài mới (37’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra đọc (6 em) (6’)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV theo dõi, cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c. Đọc thêm bài: Mùa thu của em (7’).
- GV đặt một số câu hỏi về ND bài đọc.
d. HD HS làm BT(24’)
* Bài tập 2:
- GV hỏi: 
? Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- GV nhận xét, viết nhanh lên bảng những câu hỏi đúng (GV lưu ý HS: Khi đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu a, cần chuyển từ “chúng em” thành “các em”, “các bạn”.
* Bài tập 3:
- GV đọc một lần đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi.
- GV chấm, chữa 5 đến 7 bài, nêu nhận xét. Thu bài của các HS còn lại về nhà chấm.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút).
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc câu, đoạn, cả bài.
- HS ttả lời.
* HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc to 2 câu văn có trong BT.
- HS thực hiện yêu cầu BT theo nhóm đôi.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
- Vài HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
- 2,3 HS đọc lại cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài tự viết ra giấy nháp những từ ngữ các em dễ viết sai.
- HS tập viết những từ ngữ hay viết sai: giữa trưa, dìu dịu, dễ chịu
- HS viết bài.
- HS soát và chữa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò (2’): 
- GV nhận xét giờ học.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL trong SGK Tiếng Việt 3, tập 1 (8 tuần đầu) để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới.
Tập viết
(Tiết 9)
Ôn tập giữa học kì I (Tiết 5)
Đọc thêm bài: Ngày khai trường, Lừa và ngựa
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, văn có yêu cầu HTL (8 tuần đầu).
2. Luyện đọc thêm bài: Ngày khai trường, Lừa và ngựa.
3. Luyện tập củng cố vốn từ : lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
4. Đặt câu theo mẫu “Ai làm gì?”.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
 - Bảng phụ chép đoạn văn của BT2.
 - 3,4 tờ giấy khổ A4 cho 3,4 HS làm BT3.
 - VBT TV3.
III.Các hoạt động dạy- học 
	1. Tổ chức lớp (1’)
	2. Bài cũ ( 0 )
	3. Bài mới (37’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra HTL (13 em) (8’)
- GV theo dõi, cho điểm. Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra vào tiết sau.
c. Đọc thêm bài: Ngày khai trường, Lừa và ngựa (10’).
- GV đặt một số câu hỏi về ND bài.
d. HD HS làm BT (17’).
* Bài tập 2:
- GV chỉ bảng đã chép đoạn văn, nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ để chọn từ bổ sung ý nghĩa thích hợp cho từ in đậm đứng trước.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp, phân tích lí do:
+ Mỗi .. xinh xắn .. tầng. (Chọn từ “xinh xắn” vì hoa cỏ may giản dị, không lộng lẫy)
+ Khó có thể “ tinh xảo “ vậy. (Chọn từ “tinh xảo” vì tinh xảo là khéo léo, còn “tinh khôn” là khôn ngoan - Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn).
* Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS không quên mẫu câu các em cần đặt là “Ai làm gì?”.
- GV phát giấy A4 cho 3,4 HS làm.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu đã đặt.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL; sau khi bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định.
- HS luyện đọc câu, đoạn, cả bài.
- HS ttả lời.
* HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn trao đổi theo cặp, làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó đọc kết quả, giải thích vì sao mình chọn từ này, không chọn từ khác.
- 2,3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
* HS đọc bài tập.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em suy nghĩ, viết câu văn mình đặt ra nháp.
- 3,4 HS làm bài trên giấy A4, làm xong các em dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
- HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc.
 	Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8.
Toán
 Tiết 43. Đề-ca-mét. Héc-tô-mét
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét và héc-tô-mét. Nắm được quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
	1. Tổ chức lớp (1’)
	2. Bài cũ (3’)
 Gọi 2 HS lên vẽ góc (1em vẽ góc vuông, 1 em vẽ góc không vuông).
	3. Bài mới (34’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
b. Giúp HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học (1’).
? Chúng ta đã học những đơn vị đo độ dài nào?
c. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét (15’).
Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết đơn vị độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét như ở khung bài học tức là hình thành những đơn vị đo độ dài này thông qua quan hệ với đơn vị mét. Sau đó GV cho HS nêu lại rồi cả lớp đọc để bước đầu ghi nhớ hai đơn vị đo độ dài này.
Chú ý: GV cho HS khá giỏi ước lượng một dam là khoảng cách từ vị trí cụ thể nào đến vị trí cụ thể nào,1 hm bằng khoảng cách từ vị trí nào đến vị trí nào. Chẳng hạn, khoảng cách giữa hai đầu hè lớp học là 1 dam; khoảng cách giữa hai cột điện hai đầu tường là 1hm (100m) để HS có cảm nhận thực sự về đơn vị đo độ dài mới.
d. Thực hành (18’)
* Bài 1(HS khá giỏi làm cả bài- Lớp làm dòng 1, 2, 3)
- GV HD HS làm ý đầu cột thứ nhất.
GV có thể cho HS nêu nhiệm vụ câu thứ nhất là: ghi sự liên hệ giữa đơn vị héc-tô-mét và đơn vị mét. Một HS nêu lên sự liên hệ này (1hm = 100m). Cả lớp thống nhất câu trả lời “ 1hm = 100m”. GV cho HS tiếp tục như vậy đối với câu tiếp theo ở cột thứ nhất của bài. Sau đó mỗi HS tự làm phần còn lại. Cuối cùng GV chữa bài.
- GV nhận xét, chốt cách làm.
* Bài 2 (HS khá giỏi làm cả bài- Lớp làm dòng 1, 2)
a) GV nêu yêu cầu: Tính xem 4 dam bằng bn mét?
- GV HD HS làm mẫu như SGK.
? Vậy 4 dam bằng bn mét?
b) GV cho học sinh dựa vào kết quả của phần a để trả lời miệng 2 câu tiếp theo của cột thứ nhất.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đung và cách làm.
* Bài 3: (HS khá giỏi làm cả bài- Lớp làm dòng 1, 2)
- GV giúp HS nắm được cách làm của mẫu.
- GV yêu cầu HS khi thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn giản nên tính nhẩm.
- GV nhận xét, chốt cách làm.
- Mét, đề-xi-mét,xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét.
* HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau lên làm cột thứ 2.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS suy nghĩ rồi nêu cách làm.
- 4 dam = 40 m
- HS trả lời: 7 dm = 70 m; 
 9 dm = 90 m
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
* HS nêu yêu cầu của bài.
- HS giải thích cách làm của mẫu.
- HS tự làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
	4. Củng cố - dặn dò (2’)
? Hôm nay chúng ta học bài gì?
? 1dam bằng bn m? 1hm bằng bn m? 1hm bằng bn dam?
- Dặn HS về ôn bài, làm các BT trong VBT T3.
	Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
Tự nhiên và xã hội
 (Tiết số 17)
Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ.
I. Mục têu: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về:
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thấn kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thấn kinh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trong SGK (60)
- Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để HS rút thăm.
III. Các hoạt động dạy - học
	1. Tổ chức lớp (1’)
	2. Bài cũ (0)
	3. Bài mới (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
b. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
 Gv tổ chức cho HS chơi theo cá nhân.
* Bước 1: Tổ chức và HD.
- GV phổ biến cách chơi: Từng HS lên bốc thăm 1 trong các câu hỏi để trong hộp và trả lời. Ai trả lời đúng, nhanh là người thắng cuộc.
* Bước 2: Thực hành chơi.
- GV theo dõi đánh giá câu trả lời của từng HS vào sổ.
- GV nhận xét, giúp HS khắc sâu kiến thức trong câu hỏi đó.
* Bước 3: Đánh giá, bình chọn.
- GV biểu dương những HS hiểu bài, học tốt.
- HS chú ý lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm 1 câu hỏi bất kì trong hộp GV đã chuẩn bị, sau đó đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi đó. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ xung.
- HS cả lớp bình chọn những bạn hiểu bài, trả lời tốt nhất.
	4. Củng cố - dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tiếp tục ôn lại các bài đã học để giờ sau ôn tập tiếp.
Âm nhạc 
(Tiết số 9)
Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy.
I. Mục tiêu:
- HS thuộc 3 bài hát, hát đúng nhạc và lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo 1 trong 3 kiểu: gõ đệm theo phách, gõ đệm theo nhịp, gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nhạc cụ quen dùng.
 - HS: Ôn kĩ 3 bài hát, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy - học
	1. Tổ chứ lớp (1’)
	2. Bài cũ (2’)
 Mời 2 HS lên biểu diễn bài “Gà gáy” (Hát kết hợp vận động phụ hoạ).
	3. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Bài ca đi học” (10’)
- GV hát mẫu.
- GV HD HS hát kết hợp vài động tác phụ hoạ đơn giản.
c. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát “Đếm sao” (10’).
* GV HD HS trò chơi kết hợp bài hát:
- Cho 2 HS quay vào nhau, miệng đếm 1-2-3 nhịp nhàng. Bàn tay chạm vào bàn tay người đối diện, lần lượt tay phải rồi tay trái như sau:
+ Khi đếm 1, từng người tự vỗ tay 1 cái.
+ Khi đếm 2-3: hai bạn cùng vỗ nhẹ bàn tay phải của mình vào bàn tay phải của người đối diện 2 cái. Sau đó lại đếm 1 và vỗ như lúc đầu, rồi đổi tay trái.
- Lúc đầu chia lớp làm 2 đội: 1 đội hát, 1 đội thực hiện trò chơi, miệng nhẩm 1-2-3, sau đó đổi bên. khi đã quen cho HS vừa hát vừa chơi.
* GV quan sát uốn nắn cho HS.
d. Hoạt động 3: Ôn tập bài hát “Gà gáy” (10’).
- GV hát mẫu.
- GV HD HS hát theo kiểu nối tiếp: Chia lớp làm 3 nhóm - mỗi nhóm hát 1 câu, cả 3 nhóm cúng hát câu cuối.
- Gv theo dõi uốn nắn.
- GV HD HS hát kết hợp vài động tác phụ hoạ đơn giản.
- HS hát kết hợp gõ gõ đệm lần lượt theo 3 kiểu: gõ đệm theo phách, gõ đệm theo nhịp, gõ đệm theo tiết tấu lời ca (lớp, nhóm, cá nhân).
- HS hát kết hợp vài động tác phụ hoạ.
- Từng nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp.
- Mời lớp phó văn nghê hát mẫu.
- HS ôn luyện bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3/ 4( lớp, nhóm, cá nhân)
- HS thực hiện trò chơi kết hợp bài hát như GV HD.
- HS hát theo kiểu nối tiếp.
- HS vừa hát nối tiếp vừa gõ đệm theo phách.
- HS hát kết hợp vài động tác phụ hoạ.
	4. Củng cố - dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về ôn kĩ 3 bài hát này
	Xem trước lời ca bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2009.
Toán 
Tiết 44. Bảng đơn vị Đo độ dài
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo đọ dài
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bảng lớp kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Tổ chức lớp (1’)
	2. Bài cũ (2’)
? 1dam bằng bn m? 1hm bằng bn m? 1hm bằng bn dam?
	3. Bài mới (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài (15’)
- GV giúp HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
? Nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
? Đơn vị đo độ dài cơ bản (thông dụng) nhất là gì? (GV điền vào bảng)
? Những đơn vị đo độ dài nào nhỏ hơn mét? (GV điền)
? Nêu những đơn vị đo độ dài lớnhơn mét? (GV điền)
- GV yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo để lần lượt điền vào đúng vị trí bảng kẻ sẵn để cuối cùng hoàn chỉnh bảng như SGK.
- GV cho học sinh nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau đã biết.
 GV giới thiệu thêm: 1km = 10hm. 
? Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau 10 lần?
 Ngoài ra chỉ yêu cầu học sinh nhận biết những mối quan hệ thông dụng đã biết như: 1km = 1000m hoặc 1m = 1000mm
c. Thực hành (20’)
* Bài 1:
- GV lưu ý các em tự nhớ bài học để làm chứ không nhìn vào bảng đã lập sẵn. 
- GV nhận xét chữa một vài ý khó, chẳng hạn: 
1m=100cm; 1m = 1000mm 
* Bài 2:
- GV HD HS: ở mỗi câu có thể làm theo thứ tự: 
+ Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo (chẳng hạn 1hm=100m). 
+ Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả (8hm=800m).
- GV chốt cách làm. 
* Bài 3:
- GV giúp HS nắm cách làm của mẫu.
- GV nhận xét, chốt cách làm.
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- m
- dm, cm, mm
- km, hm, dam
- 1m = 10dm; 1dm = 10cm; 
 1cm = 10mm.
- HS nhắc lại: 1km = 10 hm.
- HS rút ra nhận xét: “Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau 10 lần”.
- Cho HS đọc nhiều lần để ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
* HS nêu yêu cầu của BT.
- HS cả lớp tự làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài. HS nhận xét.
* HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
* HS nêu yêu cầu.
- HS giải thích cách làm của mẫu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
	4. Củng cố - dặn dò (2’)
- HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Dặn HS về HTL bảng đơn vị đo độ dài.
	Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Thể dục
 (Tiết số 18)
ôn hai Động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ’’. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
* Địa điểm: Trên sân trường được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
* Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, vẽ vòng tròn cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
phương pháp lên lớp
TG
SL
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
- Chạy chậm vòng tròn xq sân tập.
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”.
1’
1’
2’
2’
 Cán sự tập trung báo cáo sĩ số.
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 D GV
CS tập trung báo cáo
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
D GV
Giáo viên điều khiển học sinh chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 2 động tác của bài thể dục.
* Động tác vươn thở.
* Động tác tay.
- Sai sót thường gặp:
+Động tác vươn thở: Thở không sâu và kết hợp với động tác chưa được.
+Động tác tay: tay chưa thẳng, lòng bàn tay chưa hướng vào nhau.
* Củng cố: 2 động tác thể dục: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
b. Chơi trò chơi: “Chim về tổ’’
12-15’
8-10’
6L
2L
3-4L
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 D GV 
- Giáo viên cùng cán sự điều khiển.
- GV cho ôn tập từng động tác.
-> Tập liên hoàn cả 2 động tác
 ( 2 x 8 nhịp/động tác )
 Giáo viên cùng cán sự điều khiển.
 Sau đó giáo viên nêu những sai sót thường mắc ở mỗi động tác.
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã ã 
D GV hh
- Gọi 2 học sinh thực hiện chưa chuẩn động tác lên tập. Giáo viên sửa sai trực tiếp để cả lớp quan sát.
 D 
 GV 
GV Cho cả lớp tập lại1 lần cả hai động tác.
- GV nêu lại tên trò chơi và cáh chơi.
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần ->Giáo viên điều khiển lớp chơi.
- Sau một số lần thì đổi lại vị trí người chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát..
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về ôn 2 động tác thể dục đã học vào mỗi buổi sáng sau khi thức dậy.
1-2’
1’
1’
 D 
 GV 
- Giáo viên điều khiển và cho học sinh về lớp.
Luyện từ và câu 
(Tiết 9)
ôn tập giữa học kì I (Tiết 6)
đọC THÊM BàI: nHữNG CHIếC CHUÔNG REO.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL (8 tuần đầu).
2. Luyện đọc thêm bài: Những chiếc chuông reo. 
3. Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
4. Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức - điều này GV không cần nói với HS).
II.Đồ dùng dạy- học:
 - phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
 - Bảng phụ viết nội dung BT2.
 - Mấy bông hoa thật: huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ, vi-ô-lét tím (nếu có) (giúp HS làm tốt BT 2).
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 3.
 - VBT TV3.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra HTL (13 em) (9’)
- GV cho điểm. Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra vào tiết sau.
c. Luyện đọc bài: Những chiếc chuông reo (7’)
- GV đặt một số câu hỏi về ND bài vừa đọc.
d. HD HS làm BT
* Bài tập 2:
? BT yêu cầu gì?
? BT cho sẵn mấy từ? Đó là những từ nào?
- GV chỉ bảng đã viết các câu văn, giải thích thêm để HS hiểu rõ yêu cầu của bà

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc