Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TOÁN(tiết 117)

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

- Giúp HS biết tính tỉ số % của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

- Biết tính thể tích một hình lập phương, trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.

II.ĐỒ DÙNG

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG

3’

35’

2’ a. Kiểm tra bài cũ.

- HS chữa bài 3. Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật.

b. Bài mới.

- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

- GV gọi HS chữa bài.

- HS và GV nhận xét, chốt ý.

* Củng cố: Tính tỉ số % của một số.

Bài 2: Tiến hành tương tự.

* Củng cố: Tính thể tích của hình lập phương.

Bài 3: GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để từ đó có cơ sở làm bài và chữa bài.

- GV giúp HS phân tích bài toán.

* Coi hình đã cho là 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ, như vậy hình vẽ có tất cả:

 8 x 3 = 24 ( hình lập phương).

- HS dựa vào phân tích của gv để làm bài toán.

- GV nhận xét, chốt ý.

3. c2- d2: GV nhận xét giờ.

- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1:

17,5% = 10% + 5% + 2,5%

10% của 240 là 24

5% của 240 là 12

2,5% của 240 là 6

vậy 17,5% của 240 là 42

Bài 2:

Giải:

Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé

 3 : 2 = 1,5 = 150%

Thể tích của hình lập phương lớn là :

 64 x 1,5 = 96 ( cm3 )

Bài 3:

- Chia hình đã cho thành 3 hlp mỗi hình có 8 hlp nhỏ có cạnh 1cm.

- Coi hình đã cho thành hhcn có các cạnh 4cm, 4cm , 2 cm rồi loại bỏ hlp có 8 hlp nhỏ .

 Diện tích cần sơn là :

 ( 5 + 4 + 5 ) x 4 = 56 (cm2)

 

doc 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gv để làm bài toán.
- GV nhận xét, chốt ý.
3. c2- d2: GV nhận xét giờ.
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
17,5% = 10% + 5% + 2,5% 
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
vậy 17,5% của 240 là 42
Bài 2:
Giải:
Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé
 3 : 2 = 1,5 = 150% 
Thể tích của hình lập phương lớn là :
 64 x 1,5 = 96 ( cm3 )
Bài 3:
- Chia hình đã cho thành 3 hlp mỗi hình có 8 hlp nhỏ có cạnh 1cm.
- Coi hình đã cho thành hhcn có các cạnh 4cm, 4cm , 2 cm rồi loại bỏ hlp có 8 hlp nhỏ .
 Diện tích cần sơn là : 
 ( 5 + 4 + 5 ) x 4 = 56 (cm2)
TẬP ĐỌC (tiết 44)
HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU.
1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách của nhân vật.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo .
II.ĐỒ DÙNG: Tranh ảnh minh hoạ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
3’
33’
(11’)
(11’)
(11’)
4’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc lại bài “Luật tục của người Ê- đê”, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
b. Dạy bài mới.- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ1. Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc toàn bài, cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
- Từng cặp 4 hs nối tiếp nhau đọc toàn bài. GV nghe, sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu.
HĐ2. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đọc lướt toàn bài, thảo luận theo nhóm các câu hỏi. HS báo cáo, GV nhận xét chốt ý.
? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì.
? Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì.
? Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào.
? Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì.
* GV: Người chiến sĩ hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là người gan góc, bình tĩnh, thông minh.
? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy.
* GV: Chú thận trọng, mưu trí, bình tĩnh, tự tin đó là những phẩm chất quý của người chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch .
? Hoạt động của các chiến sĩ tình báo trong lòng địch có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo về Tổ quốc.
- HS báo cáo,GV chốt ý.
? Nêu ý nghĩa của bài.
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 đoạn, nêu cách đọc.
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu.
- HS thi đọc diễn cảm.
3. c2- d2: HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- d2: Về nhà tìm đọc thêm truyện.
I. Tìm hiểu bài
1. Cách liên lạc của chú Hai Long.
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
- Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
- Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu- gi mà lại chú ý quan sát mặt đất.
2. Ý nghĩa hoạt động của các chiến sĩ tình báo.
- Có ý nghĩa rất quan trọngđối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta biết hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn đối phó.
II. Nội dung: Phần 2 của mục tiêu.
ĐẠO ĐỨC (tiết 24)
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 TẬP LÀM VĂN (tiết 43)
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU.
- Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (bt1)
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của bt2 
II.ĐỒ DÙNG: Giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một số hs.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ ràng nội dung bài tập 1.
- GV giới thiệu ảnh chiếc áo quân phục.
- GV giải nghĩa thêm từ ngữ. vải Tô Châu: 1 loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu Trung Quốc.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhắc HS nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. Kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhắc HS những kiến thức cần nhớ về văn tả đồ vật.
- HS nêu lại, cả lớp theo dõi ghi nhớ sgk.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà như thế nào?.
- HS suy nghĩ, 1 vài HS nói tên các đồ vật các em chọn miêu tả.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, cả lớp và gv nhận xét, chốt ý. 
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
* d2: Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới, quan sát, chuẩn bị lập dàn ý.
Bài 1:
a. Về bố cục của bài văn
- Mở bài: từ đầu đến màu cỏ úa. mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: từ chiếc áo sờn vai chiếc quân phục cũ của ba.
- Kết bài: phần còn lai. kết bài kiểu mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài.
- Hình ảnh so sánh: cái cổ áo như hai cái lá non, tôi chững chạc như một anh lính tí hon
- Hình ảnh nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm gọn lấy cổ tay tôi.
Bài 2:
Ví dụ: Cái bàn học ở nhà của tôi trông rất xinh xắn. mặt bàn bằng gỗ, hình chữ nhât, đánh véc ni màu cánh dán bóng sáng. bốn chân bàn cũng bằng gỗ, đẽo tròn, hơi to hơn ở phần sát với mặt bàn.
KHOA HỌC (tiết 47)
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
 ( đã soạn ở tuần 23 ).
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
TOÁN (tiết 118)
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS đọc và biết: nhận dạng hình trụ, hình cầu.
- Xác định đồ vật hình trụ, hình cầu.
II.ĐỒ DÙNG - Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau, một số đồ vật có dạng hình cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
-HS đọc SGK và nhận xét về hình trụ và hình cầu theo yêu cầu của GV
1. Giới thiệu hình trụ.
- GV đưa ra 1 số hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè.
gv nêu các hộp này có dạng hình trụ.
- GV giới thiệu đặc điểm của hình trụ: có 2 mặt đáy là hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
- GV đưa ra hình vẽ 1 vài hộp không có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết đúng về hình trụ.
2. Giới thiệu hình cầu.
- GV đưa ra 1 vài đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn.
- GV nêu quả bóng chuyền có dạng hình cầu.
- GV đưa ra 1 vài đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu. chẳng hạn quả trứng.
3. Thực hành. HS trao đổi theo nhóm đôi các bài tập
4. c2- d2: HS nêu lại các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- d2: HS yếu làm lại bài 2, 3.
1. Giới thiệu hình trụ:.
 Có 2 mặt đáy là hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh .
 2. Giới thiệu hình cầu:
3 Luyện tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 43)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ANH NINH- TRẬT TỰ
I. MỤC TIÊU.
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ trật tự an ninh.
2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để dặt câu.
II.ĐỒ DÙNG - Bảng phụ( THDC 2003) .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
4’
34’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm lại bài tập 1, 2 tiết luyện từ và câu trước .
b. Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, mục đích tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV lưu ý hs đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ đáp án ( a ) và ( c ) . Phân tích và khẳng định đáp án ( b ) là đúng.
Bài 4: 1 HS đọc nội dung bài tập 4. 
* Lưu ý HS đọc cả giải nghĩa từ sau bản hướng dẫn. cả lớp theo dõi sgk.
-GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phận loại, nhắc hs tìm đúng từ ngữ theo yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng.
- gv và hs nhận xét, chốt ý.
3. c2- d2: HS đọc lại bản hướng dẫn ở bài tập 4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp các em bảo vệ an toàn cho mình.
Bài 1:
- Đáp án b là đúng
Bài 4:
Những từ ngữ chỉ việc làm,từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức,từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên cạnh
- Từ ngữ chỉ việc làm:
Nhớ số điện thoại của bố mẹ, nhớ địa chỉ của người thân, không mở cửa cho người lạ....
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:trường học, đồn công an, 114, 113, 115 
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên cạnh:
Ông bà , chú bác, người thân, hàng xóm,...
LỊCH SỬ (tiết 24)
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU.
- Học xong bài này HS biết: Đường Trường Sơn là một hệ thống giao thông quan trọng, đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, lương thực, vũ khí cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta.
II.ĐỒ DÙNG - Bản đồ địa lí Việt Nam, những bài hát, bài thơ về Trường Sơn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ.
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời:
? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào.
? Nhà máy cơ khí Hà Nội có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
1. Đường Trường Sơn ra đời như thế nào?.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
a. Bước 1: HS đọc sgk và trả lời câu hỏi: yêu cầu HS đọc SGK từ “ Kháng chiến chống Pháp”.
? Đường Trường Sơn được mở khi nào.trong cuộc kháng chiến chống Pháp có tên gọi là gì.
b. Bước 2: Làm việc với lược đồ.
- GV treo lược đồ địa hình, yêu cầu HS quan sát và xác định vị trí của đường Trường Sơn trên lược đồ Việt Nam.
- GV dùng phương pháp mô tả kết hợp với chỉ lược đồ và giới thiệu về đường Trường Sơn.
2. Tinh thần chiến đấu của quân và dân ta ở đường Trường Sơn.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Bước 1: Đọc sgk và : GV yêu cầu HS đọc SGK từ 
“ Anh  thì thầm”.
? Hãy đóng vai anh Nguyễn Viết Linh kể lại chặng đường anh đã gùi hàng trên đường Trường Sơn.
- Yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe và thanh niên xung phong.
? Em hãy nêu những lực lượng mà bộ đội và thanh niên xung phong đã gặp phải.
b. bước 2: thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ trao đổi, thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Trong suốt 16 năm địch đã làm gì đối với Trường Sơn.
? Hãy nhận xét về tinh thần chiến đấu của bộ đội và dân tộc ta.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, GV hỏi thêm.
? Hãy quan sát hình 2 và nêu nội dung bức tranh. qua bức tranh đó em có suy nghĩ gì .
- GV chốt ý.
3. Ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
? Ngày nay con đường Trường Sơn có tên gọi là gì.
? Hình 3 chụp cảnh gì, nhìn cảnh này em có suy nghĩ gì.
* Hoạt động 4: Thi hát hoặc đọc thơ về Trường Sơn.
- Yêu cầu HS tìm đọc những câu thơ về Trường Sơn.
- HS nghe những bài hát về Trường sơn.
3. c2- d2: Gọi hs đọc phần bài đọc, GV nhận xét giờ.
- d2: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
1. Đường Trường Sơn ra đời như thế nào?
- Là đường nối liền hai miền Bắc - Nam của nước ta.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho Miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959, trung ương đảng quyết định mở đường Trường Sơn.(đường Hồ Chí Minh)
2. Tinh thần chiến đấu của quân và dân ta ở đường Trường Sơn.
3.Đường Trường Sơn có ý nghĩa đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
- Đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam - Bắc... 
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
TOÁN (tiết119)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết tính S hình thang, S tam giác, S hình bình hành, S hình tròn.
II.ĐỒ DÙNG
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
3’
35’
2’
1. Kiểm tra bài cũ
HS nêu cách tính diện tích của hình thang, hình tamgiác, hình bình hành, hình tròn.
2. Bài mới
1. Cho HS tự làm bài, chữa bài.
Bài 1: HS đọc đề bài, tự làm bài tập.
- HS và GV nhận xét, chốt ý.
a. Củng cố cách tính S hình tam giác.
b. Củng cố cách tính tỉ số % của 2 số.
Bài 2: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài nhận xét bổ sung.
* Củng cố: cách tính S hình bình hành, S tam giác.
Bài 3: HS đọc đề bài, yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS nêu yêu cầu của bài tập, GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS tự giải, chữa chung.
* Củng cố: Cách tính bán kính hình tròn, S hình tròn, S hình vuông.
2. c2- d2: HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập. 
- dặn dò: Chuẩn bị bài sau, HS yếu làm lại bài tập 2, 3.
Bài 1: Giải: 
DT hình tam giác ABD là: 
4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
DT tam giác BDC là :
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2 )
Tỉ số % DT hình tam giác ABD và DT tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%
 Đáp số: 80% 
Bài 2: Giải:
DT hình bình hành : 
12 x 6 = 72 (cm 2)
DT hình tam giác KQP :
 12 x 6 : 2 = 36 ( cm2) 
tổng DTcủa hình tam giác MKQvà hình tam giác KNP là :
72 - 36 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm2
Bài 3:
 Đáp số: 13,625 cm2 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 44)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. MỤC TIÊU.
1.HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.
2.Làm được bài tập 1,2 mục III.
II.ĐỒ DÙNG : bảng lớp, 1 vài tờ phiếu khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
3’
35’
2’
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết luyện từ và câu Mở rộng vốn từ “ Trật tự an ninh”.
2. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Phần nhận xét.
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp điền từ lại 2 câu ghép, phân tích cấu tạo, xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu.
- 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của 2 vế câu ghép cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở bài tập 1 suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến, GV nx, chốt ý.
3. Ghi nhớ.
- 2HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- 1,2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn sgk.
4. Luyện tập.
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập 1, làm bài cá nhân.
- GV dán lên bảng 2,3 tờ phiếu, mời 2, 3 h lên bảng làm, trình bày kết quả.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- GV lưu ý hs: Có 1 vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một sốcâu.
- GV mời 3, 4 hs lên bảng làm bài tập trên phiếu, cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố: GVnhận xét tiết học.
- d2: HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các về với câu ghép bằng các cặp từ hô ứng.
I. Phần nhận xét
1. Xác định bộ phận mỗi vế:
- câu ghép 1: 
vế 1: buổi chiều, nắng vừa nhạt,
 c v
vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
 c v
- câu ghép 2:
vế 1: chúng tôi đi đến đâu,
 c v
vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
 c v
2. ý a: Các từ vừa  đã.., đâu..đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
- ý b: nếu lược bỏ các từ vừa..đã, đâu.. đấy.., thì: 
- qh giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước.
- câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh.
3. Với câu a: chưađã.., mới..đã.., càngcàng..;
- với câu b: chỗ nào chỗ ấy...
II. Ghi nhớ
III.Luyện tập
1. Câu a: chưa.. đã.. 
 Câu b: vừa đã
 Câu c: càng  càng
2.Câu a: càng càng
 Câu b: mới đã
 chưa đã
 vừa. đã
 Câu c: bao nhiêubấy nhiêu.
KỂ CHUYỆN (tiết 22)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU.
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời kể của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã đóng góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; Biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 
2. Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG - bảng phụ(thdc2003). Một số câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
5’
33’
a. Bài cũ :1 HS kể lại một câu chuyện đã nghe đã đọc. 
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- HS tiếp tục kể các câu chuyên đã nghe, đã đọc của tiết trước
 HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 ( dàn ý bài kể chuyện ).
* Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp: HS xung phong thi kể chuyện hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp, gv dán tờ phiếu đã ghi tiêu chí đánh giá bài kể chuyện trên bảng.
- Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng gv và các bạn về chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: Về nhà kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. 
1.Đề bài:
Kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. 
2. HS kể chuyện.
KHOA HỌC (tiết 48)
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một sốquy tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. ĐỒ DÙNG - Chuẩn bị theo nhóm, cầu chì, hình và t2 trang 98, 99.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
- HS thảo luận các tình huống để dẫn đến bị điện giật và các biện pháp phòng điện giật ( sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được trong SGK ).
- Liên hệ thực tế ? Khi ở nhà hoặc ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
- Từng nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Thực hành ( mục tiêu 1 ).
- HS thực hành theo nhóm, đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 sgk.
- Sau đó từng nhóm trình bày kết quả.
- GV cho HS quan sát 1 vài dụng cụ, thiết bị điện ( có ghi số vôn ).
- GV cho hs quan sát cầu chì và giới thiệu thêm 
3 Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện 
- HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm.
? Nêu các biện pháp tránh lãng phí năng lượng điện.
- GV cho 1 số hs trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- HS liên hệ về việc sử dụng điện ở nhà.
? Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền.
? Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những thiết bị máy móc nào dùng điện. theo bạn thì việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí hay còn có lúc lãng phí không cần thiết? có thể làm gì để tiết kiệm điện, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình bạn.
- HS có thể trình bày nội dung bài vào bảng ( như sgv ).
4. c2- d2: HS nhắc lại nội dung bài. gv nhận xét tiết học.
- d2:Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
- Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở trên đường dây.
- Khi thấy đường dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết...
2. Thực hành.
3. Các biện pháp tiết kiệm điện.
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi.
- Tiết kiệm điện khi đun, nấu, sưởi ấm, là ủi quần áo.
ĐỊA LÍ (tiết 24)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu , dân cư, hoạt động kinh tế.
II.ĐỒ DÙNG- phiếu bài tập, bản đồ tự nhiên thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhận hoặc cả lớp.
- Giáo viên gọi 1 số HS lên bảng.
? Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
? Chỉ 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, An-pơ, trên bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp hs hoàn thiện phần trình bày.
2. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV chia lớp thành các nhóm ( chia nhóm theo tổ 3 người ).
- Phát cho mỗi nhóm một cái chuông hoặc một cái còi dùng để báo nhóm đã có câu trả lời.
-Tiến hành chơi trò chơi.
- Khi GV đọc câu hỏi, ví dụ về diện tích có 2 ý: 
* ý 1: rộng 10 triệu km2.
* ý 2: rộng 44 triệu km2 lớn nhất trong các châu lục.
- Nhóm nào rung chuông trước xẽ được trả lời, nhóm nào đúng được 1 điểm. nếu nhóm nào trả lời sai xẽ bị trừ 1 điểm và quyền trả lời thuộc nhóm rung chuông thứ 2.
- Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi gv hỏi hết câu hỏi trong SGK .
- GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
3. Củng cố : GV nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- GV nhận xét tiết học. 
- d2: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
1. Quan sát bản đồ.
- Tìm, chỉ vị trí châu Á, Âu trên bản đồ.
- Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An -pơ trên bản đồ.
2. Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Về diện tích.
* ý 1: rộng 10 triệu km2.
* ý 2: rộng 44 triệu km2 lớn nhất trong các châu lục.
- về khí hậu.
- về địa hình.
- về chủng tộc.
- về hoạt động kinh tế.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016
TẬP LÀM VĂN (tiết 44)
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU.
1. HS lập được dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
2. Trình bàybài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng,đúng ý.
II.ĐỒ DÙNG - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số vật dụng.
- Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài văn tả hình dáng hoặc công dụng của một số đồ vật gần gũi ( bài tập 2, tiết tập làm văn trước ).
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 1 HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý để HS chọn 1 trong 5 đề bài cho phù hợp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- HS nói đề bài mà các em chọn.
* Lập dàn ý: 1 HS đọc gợi ý 1 trong sgk.
- Dựa theo gợi ý 1 HS viết nhanh dàn ý bài văn, GV phát bút giấy cho 5 hs.
- Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài trên bảng lớp trình bày, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2.
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn những nội dung đạt phải thành câu.
- Đại diện các nhóm trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất.
3. Củng cố: GV nhận xét tiết học.
- d2:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan24.doc