Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 đến Tuần 29 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

q Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.

q Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.

B. Đồ dùng dạy học.

q Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 & 2.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 đến Tuần 29 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 3 = 1628
 X = 1628 x 3
 X = 4884
+ Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng phần trong bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 2.
+ Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài?
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán trên thuộc thuộc dạng toán nào đã học?
+ Học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 3 ngày : 315 m.
 8 ngày : ? m.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát và tự xếp hình, có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2 : Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài 1) Tìm X.
 X + 1204 = 5467 ; X : 5 = 1023
 X – 6547 = 9785 : X x 7 = 9807.
Bài 2) Một đội công nhân 5 ngày đào được 1825 m mương. Hỏi trong 7 ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (Biết số m mương đào được trong mỗi ngày là như nhau).
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 4 học sinh lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng, tìm số bị trừ trong phép trừ, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và tìm số bị chia trong phép chia.
+ Học sinh đọc đề trong SGK.
+ 3 ngày đào được 315 m mương, số m mương đào trong mỗi ngày là như nhau.
+ Bài toàn hỏi trong 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương.
+ Là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số mét mương đào được trong một ngày là:
 315 : 3 = 105 (m)
 Số mét mương đào được trong tám ngày là:
 105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số : 840 mét.
+ Học sinh xếp được hình như sau:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28
Tiết : 139
Bài dạy : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình minh họa trong sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 138.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1 Giới thiệu về diện tích của một hình. 
Mục tiêu: HS nắm được diện tích của một hình
Cách tiến hành: 
a) Ví dụ 1.
+ Đưa ra trước lớp hình tròn như SGK: Đây là hình gì?
+ Tương tự đưa ra hình chữ nhật?
+ Đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn, học sinh quan sát nêu ý kiến của mình.
+ GV đưa ra một số cặp hình khác, trong mỗi cặp hình có hình này nằm trọn trong hình kia để HS nêu diện tích hình nào bé hơn.
b) Ví dụ 2.
+ Đưa hình A hỏi: Hình A có mấy ô vuông?
Ta nói: Diện tích hình A có 5 ô vuông.
+ Đưa hình B hỏi: Hình B có mấy ô vuông?
+ Vậy diện tích hình B có mấy ô vuông?
+ Diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
c) Ví dụ 3.
+ Đưa ra hình P, hỏi: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
+ Dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N như SGK, vừa thao tác vừa nói: Tách hình P thành 2 hình M và N. em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình?
+ Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được bao nhiêu ô vuông?
+ 10 ô vuông là điện tích của hình nào trong các hình M ; N ; P.
Vậy Diện tích của hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Gọi HS đọc các yêu cầu a, b, c trước lớp?
+ Diện tích hình tam giácABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao?
+ Giáo viên hỏi tương tự ở phần b và c?
+ Diện tích hình tứ giác ABCD như thế nào so với diện tích của 2 hình t.giác ABC và ACD.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, g.viên chữa bài, nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lới.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình vẽ và đoán kết quả?
+ Gv đưa ra một số hình tam giác cân như hình A, sau đó yêu cầu HS dùng kéo cắt theo đường cao hạ từ đỉnh cân xuống, ghép 2 mảnh của tam giác vừa cắt thành hình vuông và so sánh với hình vuông B.
+ Có thể yêu cầu học sinh cắt hình B để ghép thành hình tam giác A.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà: Xem hình và trả lời câu hỏi
a) Những hình nào có diện tích nhỏ hơn diện tích hình ABCD?
b) Hình ABED có diện tích bằng tổng diện tích các hình nào?
c) Diện tích hình ABCE lớn hơn diện tích những hình nào?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Đây là hình tròn.
+ Đây là hình chữ nhật.
+ Học sinh quan sát và trả lời: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
+ Hình A có 5 ô vuông.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Hình B có 5 ô vuông.
+ Diện tích hình B bằng 5 ô vuông.
+ HS nhắc lại: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
+ Diện tích hình P bằng 10 ô vuông.
+ HS quan sát và trả lời: Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ Thì được 10 ô vuông.
Là diện tích của hình P.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
+ Sai, vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy Diện tích của tam giác ABC không thể lớn hơn di của tứ giác ABCD.
+ Học sinh suy nghĩ và trả lời.
+ Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích của 2 hình tam giác ABC và ACD.
+ Học sinh làm bài và trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
+ So sánh diện tích của hình A và hình B.
+ 3 à 4 Học sinh nêu kết quả phỏng đoán của mình.
+ Học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn để rút ra kết luận: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
 A B
 D E C
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28
Tiết : 140
Bài dạy : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình vuông có cạnh 1 cm cho mỗi học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 139.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm2).
Mục tiêu: HS nắm được các viết của đơn vị bằng xen ty mét vuông
Cách tiến hành: 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông. Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng-timét vuông viết tắt là cm2.
+ Phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này
+ Vậy dtích của hình vuông này là bao nhiêu?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu các em đọc và viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông, khi viết kí hiệu xăng-ti-mét vuông (cm2) các em chú ý viết số 2 ở phía bên trên, bên phải của cm.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
+ GV chỉ bảng, yêu cầu học sinh đọc lại các số đo vừa viết?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình A, hỏi: Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Học sinh tự làm với hình B.
+ So sánh d.tích hình A và diện tích hình B?
Kết luận: Hai hình có cùng diện tích là 6cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị là dtích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học.
+ Giáo viên nhận xét cho cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi Học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho HS. 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà: Tìm diện tích các hình sau:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh nghe giảng.
+ Học sinh cùng đo và báo cáo kết quả: Hình vuông có cạnh là 1cm.
+ Là 1cm2.
+ Hsinh nghe gviên nêu yêu cầu của bài tập.
+ Học sinh làm vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Học sinh lên bảng viết.
+ Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2.
+ Diện tích của hai hình này bằng nhau.
+ Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị diện tích.
+ Học sinh nghe hướng dẫn, sau đó làm bài, 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh đọc theo SGK.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2.
A
B
C
1cm2
1cm2
1cm2
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 29
Tiết : 141
Bài dạy : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh.
Phấn màu.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 140.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Xây dựng q.tắc tính diện tích hình chữ nhật. 
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tính diên tích của một hình
Cách tiến hành: 
+ Phát cho HS 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị.
+ Hình Chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông.
+ Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD.
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao nhiêu Xăng-ti-mét vuông?
+ Học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhãt ABCD?
+ Học sinh thực hiện phép tính 4 cm x 3 cm.
Giơi thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm2 , 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi học sinh tính diện tích của một hình.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Gồm 12 hình vuông.
+ Học sinh trả lời theo cách tìm của mình (bằng cách đếm, thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 hay nhân 4 x 3; 3 x 4).
+ Được chia thành 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Hình chữ nhậ ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1 cm2 .
+ Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 cm2
+ HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
+ Thực hiện phép tính : 4 x 3 = 12.
+ Vài học sinh nhắc lại kkết luận.
+ Bài tập y/c tìm diện tích và chu vi HCN.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích hình chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2)
10 x 4 = 40 (cm2)
32 x 8 = 256 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
(10 + 4) x 2 = 28 (cm)
(32 + 8) x 2 = 80 (cm)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt.
 Chiều rộng : 5 cm.
 Chiều dài : 14 cm.
 Diện tích : ....... ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi HS đọc đề và hỏi: Em có nhận xét gì về chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật trong phần b?
+ Vậy muốn tính được diện tích của hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
+ Bài tập về nhà: Viết vào ô trống.
+ Học sinh đọc đề trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là :
 14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số : 70 cm2.
+ HS đọc đề và trả lới: Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.
+ Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
 20 x 9 = 180 (cm2).
+ Vài học sinh nêu lại trước lớp.
Chiều dài
3 cm
8 cm
7 dm
Chiều rộng
9 cm
20 cm
5 cm
Diện tích hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 29
Tiết : 142
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình vẽ trong bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 141.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 Chiếu dài : 4 dm
 Chiều rộng : 8 cm.
 Chu vi : ..... ? cm
 Diện tích : ..... ? cm 
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình H.
+ Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DNMP?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
A 8cm B
 10 cm
D C M
 8 cm
P 20 cm N
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Một học sinh đọc đề toán?
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
+ Đã biết số đo chiều dài chưa?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt
 Chiều rộng : 5 cm.
 Chiều dài : gấp 2 chiều rộng.
 Diện tích : ..... ? cm.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà: Dựa vào hình H, tính:
Diện tích hình chữ nhật ABCD ; ABQP và CNMQ?
Có mấy các tính diện tích hình H?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
+ Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
 Bài giải
 Đổi 4 dm = 40 cm
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đáp số : 320 cm2 ; 96 cm.
+ Học sinh quan sát hình trong SGK.
+ Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DNMP ghép lại với nhau.
+ Tình diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H.
+ Diện tích của hình H bằng Tổng diện tích của hai hình ABCD và DNMP.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD
 8 x 10 = 80 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật DNMP
 20 x 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
 Đáp số : a) 80 cm2 b) 160 cm2 c) 240 cm2.
+ Một hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Chiều rộng hình chữ nhật là 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm diện tích hình chữ nhật.
+ Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
+ Chưa biết và phải tính.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải.
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 5 x 2 = 10 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số : 50 cm 2
 A 8cm B
 12cm
 D C 10cm M
 8cm
 P Q N
 18cm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 29
Tiết : 143
Bài dạy : DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết được qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
Vận dụng qui tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh một hình vuông kích thước 3 cm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 142.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Phát cho h.sinh hình vuông như đã chuẩn bị. 
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông
+ Làm thế nào để em tìm ra được 9 ô vuông?
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD?
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài
Cách tiến hành: 
+ Các ô vuông trong hình vuông được chia làm mấy hàng? mỗi hàng có bnhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông ABCD
+ Y.cầu HS thực hiện phép nhân 3cm x 3cm.
Giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tình diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.
+ Gọi vài học sinh nhắc lại kết luận.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông?
+ Học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Gồm 9 ô vuông.
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. (như tiết 142).
+ Được chia thành 3 hàng. Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+ Hình vuông ABCD có 3 x 3 = 9 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1cm2.
+ Học sinh dùng thước đo và báo cáo: Hình vuông ABCD có cạnh là 3cm.
+ HS thực hiện phép nhân 3 x 3 = 9cm2.
+ 3 học sinh nhắc lại kết luận.
+ Tính diện tích và chu vi hình vuông.
+ 2 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Cạnh hình vuông
3cm
5cm
10cm
Chu vi hình vuông
3 x 4 = 12 (cm)
5 x 4 = 20 (cm)
10 x 4 = 40 (cm)
Diện tích hình vuông
3 x 3 = 9 (cm2)
5 x 5 = 25 (cm2)
10 x 10 = 100 (cm2)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đo cạnh tờ giấy tính theo đơn vị nào?
+ Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt.
 Cạnh dài : 80mm.
 Diện tích : ..... cm2 ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hãy nêu qui tắc tính diện tích hình vuông?
+ Như vậy để tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì?
+ Bài toán cho biết độ dài của cạnh chưa?
+ Bài toán đã cho biết gì?
+ Từ chu vi của hình vuông có tính được độ dài của cạnh không? 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 28&29.doc