Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016

Khoa học

Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu:

Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ).

- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán

II. Đồ dùng dạy-học:

Chuẩn bị theo nhóm:

+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.

+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.

+ Mang một số đĩa băng casset.

- Chuẩn bị chung: Đài casset có thể ghi và băng để ghi.

III: Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.

+ Nhận xét.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

Âm thanh có ích lợi gì trong cuộc sống của chúng ta? Để hiểu rõ chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Âm thanh trong không khí”.

b. Tìm hiểu bài:

** Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh:

GV chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ:

Nhóm A: Hô “đồng hồ”

Nhóm B: Nêu “tích tắc”

+ HS nêu ví dụ

- HS đọc bài học.

+ HS thảo luận và chơi theo nhóm.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: 
- Các em thích nghe bài hát nào?. Do ai trình bày?.
- Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?.
- Cách ghi âm hiện nay.
- HS trả lời. 
*HS làm việc theo nhóm.
- Nghe nhạc, nghe tiếng người thân, nghe báo cáo, hướng dẫn học tiếng Anh  
*Thảo luận cả lớp.
- Ghi băng casset, đĩa bằng máy quay phim.
Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ: 
Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ.
- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- GV củng cố bài học
- Gọi HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Âm thânh”
- Các nhóm biểu diễn.
- Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
- HS đọc mục bạn cần biết.
Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2015
Thể dục 
Tiết 43: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI “ ĐI QUA CẦU.”
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
Yêu cầu: Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “ Đi qua cầu”.
Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: 1 còi, bóng chơi trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học
- Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, hông, bả vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Cơ bản:
 a.Ôn bài tập dèn luyện tư thế cơ bản 
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Tập trao dây
 b. Chơi trò chơi:
 “Đi qua cầu.”
 3. Kết thúc:
- Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
- Cho HS hát một bài
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác của bài thể dục
- Ôn nhảy dây chụm hai chân
6.8’
2.8N
1.2’
1.2’
2.8N
18.22’
12.14’
6.8’
3.5’ 
4.5L
2.8N
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
- Cho học sinh KĐ
- GV nhắc lại cách tập sau đó cho HS tập GV nhận xét
- GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giơ học
- GV giao bài tập về nhà.
Toán 
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
* Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK.
- Kế hoạch bài học - GK
HS: Bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số 
Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
* Hãy so sánh độ dài AB và AB.
* Hãy so sánh và?
* Nhận xét
* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và?
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Luyện tập – Thực hành: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
 Bài 1: So sánh hai phân số.
- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < 
 Bài 2: 
+ GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
- GV cho HS làm bài trước lớp.
+ Nhận xét và sửa sai.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyệ tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
HS quan sát hình vẽ.
- AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
- AB < AB
- < 
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- Một vài HS nêu trước lớp.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <.
 vì 4 > 2 ; vì 7 > 5; vì 2 < 9
 + HS theo dõi.
+ HS làm bài tập.
- Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số.
- Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau.
Tập làm văn 
Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để có thể tìm được nhiều chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả một cái cây cụ thể.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn
a. Tác giả mỗi bài vănquan sát cây theo trình tự nào?
b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào?
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?
e. Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể?
- GV nhận xét và chốt lại: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em 
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước thầy đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào?
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.
 (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. 
- GV nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần
+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
a. Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: 
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
c. So sánh: Bài Sầu riêng: 
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
 Bài Bãi ngô: 
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
 Bài Cây gạo: 
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
* Nhân hoá: Bài Bãi ngô: 
+ Búp ngô non núp trong cuống lá. Bắp ngô chờ tay người đến bẻ.
Bài Cây gạo: Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân. Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lơn, hiền lành.
d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể.
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2015
Tập đọc 
Tiết 44: CHỢ TẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài Sầu riêng. 
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng là một đoạn)
+ 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng.
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
* Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
* Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
* Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét.
4. Củng cố: 
- Liên hệ giáo dục.
* Nội dung bài thơ là gì?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hoa học trò”.Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
* Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.
* Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến
-
 Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu hỏi.
* Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
* Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn
* Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
* Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
Toán 
Tiết 108: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c)
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK – bảng phụ
HS: Bài cũ – bài mới
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu làm lại bài tập 3. 
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu
- GV nhận xét HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số.
 b.Hướng dẫn luyện tập 
Hoạt động 1: Cá nhân: 
 Bài 1: So sánh hai phân số. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS. 
 Bài 2: So sánh các phân số với 1.
- Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số?
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Gọi HS lên bảng, dưới tự làm, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét HS. 
Hoạt động 2: Nhóm: 
 Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ 
* Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
* Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu?
+ GV cho học sinh làm theo nhóm.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả, nhận xét chéo.
- GV nhận xét và khen. 
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài: “So sánh hai phân số khác mẫu”
+ Nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Các phân số bé hơn 1, có mẫu là5 và tử số khác1.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
+ HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 và Vì 3 > 1 nên > 
 và Vì 9 
 và Vì 13 < 15 nên < 
 và Vì 25 > 22 nên > 
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số.
- Nếu tử số bé hơn mẫu số .
- HS làm bài, lớp làm vào vở.
- Phân số bé hơn 1 là: 
- Phân số lớn hơn 1 là: 
- Phân số bằng 1 là: 
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- HS làm bài nhóm.
 Vì 1 < 3 < 4 nên 
Vì 5 < 6 < 8 nên 
Vì 5 < 7 < 8 nên 
Vì 10 < 12 < 16 nên 
Luyện từ và câu 
Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
+ Đặt 2 câu kể Ai thế nào? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? Qua bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
I. Nhận xét.
Bài tập 1: 
- GV giao việc: cho HS đánh số thứ tự các câu.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên
- Cho HS làm bài (HS không làm được GV gợi ý cho HS)
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 ** Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 4. Luyện tập thực hành: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
* Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm được.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào?
- GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng.
* Bài tập 2: Viết moat đoạn văn khoảng 5 câu
- GV giao việc: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào?không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét một số bài HS viết hay.
4. Củng cố
- Chốt nội dung bài học
- GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở.
- Hát và báo cáo sĩ số
+ HS lên bảng làm bài tập.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu câu đúng vào VBT.
- 1 HS đọc to các câu cần xác định CN
- HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1,2, 4, 5.
+ Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
+ Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.
+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ HS có thể thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS phát biểu.
+ CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN.
+ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành.
+ CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh
+ Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. 
+ Câu 5: CN là: Cái đầu tròn 
 CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh
+ Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng
+ Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thậthấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh that đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức
- Lớp nhận xét.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 44: LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học.
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
HS: Bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài tập1: Dưới đây là một số đoạn văn tả l, thân và gốc một số loài cây
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét. GV treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả.
Đoạn văn
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) 
HĐ2: Nhóm: 
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,
- GV nhận xét những bài tả hay.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào VBT.
5. Dặn dò:
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.- Gv nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
- HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thíchđã làm ở tiết TLV trước.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn trao đổi nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã tóm 
tắt ) đọc.
Những điểm đáng chú ý
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều..
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS đọc.
- Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 110: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết so sánh hai phân số.
* Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sán

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 22.doc