Giáo án Lớp 2 - Tuần 33

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Ôn luyện về đọc viết số, so sánh các số, thứ thực các số trong phạm vi 1000.

II/ đồ dùng dạy – học:

 - Viết trước lên bảng nội dung BT2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thân, yêu. 
- Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li.
- Chữ N, h, y.
- Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến điểm đặt bút của chữ i.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ V, cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ V, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Việt, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Việt, cỡ nhỏ
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 
VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (tự nhẩm và tính viết).
	- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a. Giới thiệu:
- GV nêu mục đích, y/c của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1:
- GV nêu y/c của bài tập. Sau đó hướng dẫn HS tự giải, sau đó sửa bài.
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc y/c rồi tự giải.
	 34 _ 68 425 _ 968
 + 62 25 + 361 503 
 96 43 786 465
	 64 _ 72 37 _ 90
 + 18 36 + 37 38 
 82 36 74 52
Bài 3:
- HS đọc đề bài rồi tự giải.
Tóm tắt
Có: 265 HS gái
 234 HS trai.
Có tất cả:HS?
Giải
Số Hs trường đó có là.
265 + 324 = 499 (HS)
Đáp số: 499 HS
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước?
- Số lít ở bể thứ 2 như thế nào? So với bể thứ nhất?
- Muốn tính số lít nước ở bể thứ 2 ta làm như thế nào?
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm.
Giải
Số lít nước ở bể thứ 2.
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Về nhà làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả.
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm.
- Bể thứ nhất chứa: 865lít.
- Bể thứ 2 ít hơn số lít nước ở bể thứ là 200lít.
- Thực hiện phép tính trừ.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.
-----------------ặb-----------------
Môn : Kể Chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
- Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS kể lại chuyện Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam 
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn treo tranh. 
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV có thể gợi ý.
Đoạn 1
- Bức tranh vẽ vẽ những ai ?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao ? 
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy ?
Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh ?
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì ?
- Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì ?
Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai ?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua ?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản ?
Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên ?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam ?
c) Kể lại toàn bộ truyện 
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn
- Gọi 2 HS kể lại toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Đọc.
- Quan sát tranh minh hoạ
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Lên bảng gắn lại các tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng
- 2 – 1 - 4 - 3
- HS kể lại chuyện trong nhóm 4 HS. Khi kể thì các em khác phải theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể 1 đoạn do GV y/c. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
- Nhận xét
- Trần Quốc Toản và lính canh.
- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua
- Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn : Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kê vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh !
- Vua nói :
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
Vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam chỉ còn trơ bã.
- Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
- 3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản)
- Nhận xét
- 2 HS kể
-----------------ặb-----------------
Môn : Đạo Đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
TRUYỀN CẦU 
TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
-----------------ặb-----------------
Thứ tư ngày tháng năm . 
Môn : Tập Đọc
LÁ CỜ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dáu phẩy giữa các cụm từ
- Đọc diễn cảm với giọng vui sướng, tự hào
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : bót, ngỡ ngàng, san sát, bập bềnh, Cách mạng tháng Tám, 
- Hiểu nội dung của bài : Niềm vui sước tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng Tháng Tám thành công
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài Bóp nát quả cam
- Nhận xét, cho điểm
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
-Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là buổi mít tinh của dân làng mừng ngày cách mạng thành công, mừng nước ta thoát khỏi ách nô lệ của thực dân pháp. Bài tập đọc Lá Cờ hôm nay sẽ cho các con sống lại giây phút hào hùng ấy.
2.2. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý : Giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào ở đoạn đầu, chậm rãi ở đoạn sau. Nhấn giọng ở các từ ngữ ngợi tả niềm sung sướng của bạn nhỏ.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau :
+ Mau lên, ngỡ ngàng, lá cờ, rực rỡ, năm cánh, lũ lượt, dân làng, 
+ Ngỡ ngàng, mênh mông, rực rỡ, đổ về, bập bềnh, 
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn cho HS cách đọc từng đoạn và luyện đọc từng câu dài trong mỗi đoạn 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc chú giải.
- Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá Cờ ở đâu ?
- Lá cờ trước đồn giặc chứng tỏ quân ta chiếm được đồn giặc. Cắm lá cờ ở đâu thì chỗ đó thuộc quyền của ta.
- Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ?
- Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi lá cờ xuất hiện?
- Cờ đỏ sao vàng mọc lên ơ nơi nào nữa ?
- Mọi người mang cờ đi đâu ?
- Tháng Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân khắp nơi trên đất nước chúng ta đã đứng lên chống lại thực dân Pháp và giành được thắng lợi vẽ vang. Đất nước ta đã độc lập sau gần 100 năm chịu ách thống trị của thực dân Pháp.
- Tình cảm của mọi người với lá cờ ra sao ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- 4 HS tham gia thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lai bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS đọc tiếp nối hết bài, 1 HS đọc toàn bài sau đó trả lời các câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 của bài.
- Hai chị em đang ngỡ ngàng nhìn thấy cờ đỏ sao vàng mọc lên ở khắp mọi nơi.
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Từ 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1 : Ra coi  buổi sáng
Đoạn 2 : Cờ mọc  thành công
- Luyện đọc nhiều lần các câu sau :
- Ra coi,/ mau lên ! //
Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi ra cửa,/ chị chỉ tay về phía bót : //
- Thấy gì chưa ? //
Tôi thấy rồi,// Cờ ! // Cờ đỏ sao vàng / trên cột Cờ trước bót,// Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ/ với ngôi sao vàng năm cánh/ đang bay phấp phới/ trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.//
- Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc, theo dõi.
- Bạn thấy lá cờ trước bót của giặc.
- Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phất phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
- Bạn thấy sung sướng, tự hào.
- Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên ngọn cây xanh lá
- Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ cắm trước mũi những con thuyền nối san sát kết thành 1 chiếc bè đầy cờ.
- Mọi người mang cờ đi mít tinh mừng ngày Cách mạng Tháng Tám thành công
- Mọi người đều yêu lá cờ, yêu Tổ quốc Việt Nam.
-----------------ặb-----------------
Môn : TNXH
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I/ MỤC TIÊU:
	Sau bài học học sinh biết:
	- Khái quát về hình dạng, đặc điểm về các vì sao và mặt trăng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Y/c HS quan sát thực tế về bầu trời ban đêm.
	- Giấy vẽ, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:
 + Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV y/c HS vẽ và tô màu, bầu trời mạt trăng và các vì sao
 + Bước 2: Hoạt động cae lớp.
- GV y/c 1 HS nói lên những điểm em biết về mặt trăng.
- Mặt trăng vào những ngày đầu tháng, cuối tháng có hình dạng như thế nào?
- Vào những ngày nào mặt trăng có dạng tròn.
- Aùnh sáng mặt trăng có gì giống và khác so với ánh sáng mặt trời?
Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
- GV cho cả lớp quan sát hình vẽ của mình và trả lời.
Ÿ Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy?
- Theo em các ngôi sao có hình gì.
- những ngôi sao có thỏa sáng không?
GVKL: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ như mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt trời vì chúng ở rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên dầu trời.
Hoạt động nối tiếp.
- Lớp ca bài: Một ông sao sáng.
- GV nhận xét tiết học.
- HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trưng và các vì sao.
- Hình lưỡi liềm.
- Vào những đêm giữa tháng
- Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không giống như mặt trời, không tự phát ra ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ mặt trời xuống trái đất.
- HS tự trả lời.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
	- Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
	- Ôn luyện về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ.
	- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm và nêu kết quả.
Bài 2: 
- GV cho HS làm bảng con, sau đó đọc lại cách tính.
Bài 3:
- Gọi HS nêu y/c bài toán, cả lớp tự giải vào vở.
- 1 HS giải trên bảng lớp, sau đó sửa bài.
Bài 4:
- HS tự đọc đề và giải.
Bài 5:
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm.
* Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS giải sau đó nêu kết quả.
 65 55 _ 100
 + 29 + 45 72 
 94 100 28 
Giải
Cam cao là.
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp sô: 132 cm
Giải
Đội 2 trồng được
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây
a) X – 32 = 45
 X = 45 + 32 
 X = 77
b) X + 45 = 79
 X = 79 – 45
 X = 34
-----------------ặb-----------------
Môn : Chính Tả
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đọan tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; iê/i.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước theo lời đọc của GV.
- Nhận xét HS viết. 
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ học Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bót nát quả cam và làm các bài tập chính tảphân biệt s/x; iê/i
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Goị HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Đoạn văn kể về chuyện gì ? 
- Trần Quốc Toản là người như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu :
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
a) Chép bài 
b) Soát lỗi
c) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Goi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
- HS viết từ theo yêu cầu.
+ lặng ngắt, núi non, lao công, nức nở.
+ chích choè hít thở, lòe nhòe, quay tít.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả trong SGK
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho 1 quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, 
- 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- Đọc thầm lại bài. 
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
- Lời giải : 
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao ?
Nó rụt cổ vào
Nó xòe cánh ra.
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chím, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
-----------------ặb-----------------
Môn : Mỹ thuật
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
-----------------ặb-----------------
Thứ năm ngày tháng năm . 
Môn : Tập Đọc
LƯỢM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ
- Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Lá Cờ. 
- Nhận xét cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu : Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã đóng góp rức tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà dũng cảm, chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập đọc nầy, các con sẽ được làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ ngợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.
b) Luyện phát âm
- Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc ?
- GV ghi lại các từ trên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc 
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu
- Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
- Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
- Con thích những câu thơ nào ? Vì sao?
2.4. Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. 
- GV xóa dần bảng chỉ để các chữ đầu câu.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Nhận xét cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Bài thơ ca ngợi ai ? 
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+ Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ?
+ Lá Cờ có ý nghĩa gì ?
+ Cờ đỏ sao vàng có ở những nơi nào ?
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Từ : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
- HS luyện phát âm các từ khó.
- Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Tiếp nối nhau đọc khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5.( Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy chiếc ca nô nhấp nhô trên đồng.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
- 1 HS đọc
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
- HS học thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. 
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ (TT)
-----------------ặb-----------------
Môn : LTVC
TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của n

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc