Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TẬP ĐỌC (tiết 2)

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I.MỤC TIÊU .

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ khó.biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn,nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng khác nhau của cảnh vật.

HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng trong bài.

- Nắm được nd chính: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :tranh minh hoạ bài đọc.

 Sưu tầm 1 số bức ảnh có màu sắc về quê hương và sinh hoạt ở làng quê ngày mùa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG

a. Kiểm tra bài cũ (3p) Kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng đoạn 2 bài “Thư gửi các học” kết hợpTLCH về nội dung thư

b.Bài mới . Giới thiệu bài(1p)

HĐ1 : Luyện đọc (10p)- 1hs giỏi đọc bài, cả lớp theo dõi. hs quan sát tranh ảnh minh hoạ.

- hs đọc nối tiếp theo đoạn (2lần) , kết hợp sửa lỗi phát âmvà gv giúp hiểu nghĩa từ khó, từ mới.(4 đoạn )

- hs luyện đọc theo cặp.1-2 hs đọc cả bài.

- gv đọc diễn cảm toàn bài.

HĐ2 : Tìm hiểu bài(12p)

- hs đọc lướt bài văn và kể những sự vật trong bài có màu vàng và nêu những màu vàng đó.

- hs đọc câu hỏi 2, trao đổi nhóm đôi rồi trình bày trước lớp

- gv nhận xét

? Chọn 1 từ trong bài chỉ màu vàng và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?

- Tất cả màu vàng trong bài gợi cho em cảm giác gì ? (giàu có , ấm no)

- hs đọc lướt đoạn cuối và TLCH:

? Những chi tiết nào về thời tiết làm bức tranh thêm đẹp?

? Những chi tiết nào về con ngư¬ời làm bức tranh thêm đẹp và sinh động ?

? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hư¬ơng?

- gv chốt ý- ghi nd

H Đ3: Đọc diễn cảm(10p)- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn, gv hướng dẫn hs nêu cách đọc từng đoạn .

- GV đọc diễn cảm đoạn “ màu lúa chín.vàng mới” - hd cách đọc.

- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 hs thi đọc diễn cảm trư¬ớc lớp, cả lớp bình chọn.

c.Củng cố- dặn dò (2p) - HS nêu nội dung, ý nghĩa bài văn

- GV nhận xét giờ

- Dặn hs về luyện đọc bài, cb bài sau

1. Luyện đọc

2. Tìm hiểu bài

1 . Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng

2. Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê

- vàng xuộm

- vàng hoe

- vàng lịm

- vàng ối

- vàng tươi

- vàng xọng

- vàng giòn

- vàng mượt

- vàng mới

3. Thời tiết và con người trong bức tranh làng quê

3. Nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.

4. Luyện đọc diễn cảm

- nhấn giọng các từ ngữ tả màu vàng khác nhau của cảnh vật

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết tính chất cơ bản của phân số 
- Biết vận dụng t/c cơ bản của phân số để rút gọn phân số; qui đồng mẫu số các phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1.Bài cũ: GV cho HS viết thương dưới dạng phân số. (3p)
 1:3 = 4: 10 = 9 : 2 = 
2. Bài mới 
HĐ1 : Ôn tập t/c cơ bản của phân số. (8p)
GV hướng dẫn h/s thực hiện theo vd1 có thể nêu thành dạng bt 
HS chọn số thích hợp để điền vào chỗ trống.
Cho h/s nhận xét : a, Nếu nhân cả tử và mẫu ... bằng phân số đã cho.
-Tương tự vd 2 h/s nêu nhận xét b: Nếu chia cả tử và mẫu số ...bằng phân số đã cho.
- Qua 2 ví dụ nêu lại t/c cơ bản của phân số.
- Tính chất (sgk) 2-3 h/s nhắc lại.
HĐ2 . Ứng dụng t/c cơ bản của phân số. (22p)
GV hướng dẫn h/s tự rút gọn phân số .
- Khi rút gọn cần chú ý điều gì?
 +Khi rút gọn được phân số mới = phân số đã cho.
 + Khi rút gọn. phải rút gọn đến phân số tối giản.
HĐ3 : Thực hành
 Bài tập 1: Rút gọn phân số.
HS làm vở + bảng - chữa bài theo nhóm đôi sau đó chữa chung cả lớp.
- Khi chữa nên đưa ra 2 nhận xét + rút gọn dần.
 + rút gọn nhanh.
Bài tập 2:Quy đồng mẫu số các phân số
HS tự nghiên cứu vd1 vd2 và vận dụng vào làm bài tập 2
HS làm rồi chữa bài củng cố cách quy đồng phân số 
- Nêu cách quy đồng 2 phân số?
- Nêu cách quy đồng 2 phân số khi có 2 mẫu chia hết cho nhau?
Bài tập 3: HS làm bài theo nhóm 2 sau đó trao đổi cùng nhau.HS có thể giải thích cách làm của mình. vd: vì nhân cả tử số và mẫu số của ps với 6 ta được ps 
- GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố - dặn dò: (2p)
 - HS tóm tắt nd bài gv nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bt - chuẩn bị bài sau:"ôn tập: so sánh hai phân số".
1. tính chất cơ bản của phân số 
a/ ví dụ 
1 :
= 
2: 
2. ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số 
a/ rút gọn phân số
b/ quy đồng mẫu số các phân số 
3. thực hành 
bài 1
bài 2
bài3 
TẬP ĐỌC (tiết 2)
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.MỤC TIÊU .
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ khó.biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn,nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng khác nhau của cảnh vật.
HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng trong bài.
- Nắm được nd chính: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :tranh minh hoạ bài đọc.
 Sưu tầm 1 số bức ảnh có màu sắc về quê hương và sinh hoạt ở làng quê ngày mùa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ (3p) Kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng đoạn 2 bài “Thư gửi các học” kết hợpTLCH về nội dung thư
b.Bài mới . Giới thiệu bài(1p)
HĐ1 : Luyện đọc (10p)- 1hs giỏi đọc bài, cả lớp theo dõi. hs quan sát tranh ảnh minh hoạ.
- hs đọc nối tiếp theo đoạn (2lần) , kết hợp sửa lỗi phát âmvà gv giúp hiểu nghĩa từ khó, từ mới.(4 đoạn ) 
- hs luyện đọc theo cặp.1-2 hs đọc cả bài.
- gv đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài(12p)
- hs đọc lướt bài văn và kể những sự vật trong bài có màu vàng và nêu những màu vàng đó.
- hs đọc câu hỏi 2, trao đổi nhóm đôi rồi trình bày trước lớp
- gv nhận xét
? Chọn 1 từ trong bài chỉ màu vàng và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Tất cả màu vàng trong bài gợi cho em cảm giác gì ? (giàu có , ấm no) 
- hs đọc lướt đoạn cuối và TLCH:
? Những chi tiết nào về thời tiết làm bức tranh thêm đẹp?
? Những chi tiết nào về con người làm bức tranh thêm đẹp và sinh động ?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? 
- gv chốt ý- ghi nd 
H Đ3: Đọc diễn cảm(10p)- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn, gv hướng dẫn hs nêu cách đọc từng đoạn .
- GV đọc diễn cảm đoạn “ màu lúa chín.......vàng mới” - hd cách đọc.
- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp, cả lớp bình chọn.
c.Củng cố- dặn dò (2p) - HS nêu nội dung, ý nghĩa bài văn
- GV nhận xét giờ
- Dặn hs về luyện đọc bài, cb bài sau
1. Luyện đọc 
2. Tìm hiểu bài 
1 . Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng
2. Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê
- vàng xuộm 
- vàng hoe
- vàng lịm 
- vàng ối
- vàng tươi
- vàng xọng 
- vàng giòn 
- vàng mượt 
- vàng mới
3. Thời tiết và con người trong bức tranh làng quê 
3. Nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
4. Luyện đọc diễn cảm 
- nhấn giọng các từ ngữ tả màu vàng khác nhau của cảnh vật 
TẬP LÀM VĂN tiết1)
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU 
- HS nắm được cấu tạo 3 phần (MB,TB,KB) của bài văn tả cảnh.
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài “ nắng trưa” .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ ghi cấu tạo của bài “ nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
a. Mở đầu: GV nêu tóm tắt nd chính của phân môn, cách học TLV, cách ghi vở.
b.Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p)
2. Phần nhận xét(15p)
Bài tập 1 - 1 hs đọc yêu cầu BT 1 và đọc 1 lượt bài 
 “ Hoàng hôn trên sông Hương”.
-HS đọc thầm đoạn văn và đọc phần giải nghĩa từ khó.
- GVgiải nghĩa từ “ hoàng hôn”
- HS đọc thầm bài văn, xác định các phần mb, tb, kb.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và gv nhận xét chốt ýđúng.
- 3 HS nhắc lại các phần của bài văn trên.
Bài tập 2:
- 1HS nêu yêu cầu của bt, GV nhấn mạnh yêu cầu.
- HS đọc lướt bài văn, trao đổi theo cặp 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp và gv nhận xét chốt ý đúng:
 Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bp của cảnh.
 Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh qua 2 bài văn trên.
3. Phần ghi nhớ(4p)
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại thứ tự tả cảnh trong 2 bài văn ở bt 2.
4. Luyện tập (8p)
- 1HS đọc yêu cầu của bt và bài văn “nắng trưa”
- HSđọc thầm và trao đổi bài theo nhóm 4.
-HS phát biểu, cả lớp và gv nhận xét chốt ý đúng.
-GV treo bảng phụ ghi cấu tạo của bài “Nắng trưa”, gọi 2,3 HS đọc lại.
- HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
c.Củng cố – dặn dò (2p)- 1HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ, nhắc HS ghi nhớ cấu tạo của bài văn tả cảnh. hd chuẩn bị bài giờ sau.
I.Nhận xét 
Mở bài : (từ đầu đến yên tĩnh này ): Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh
Thân bài: (từ mùa thu đến chấm dứt ) :sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn .
Kết bài (câu cuối) : Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn 
II. Ghi nhớ : sgk 
cấu tạo của bài văn tả cảnh 
III. Thực hành 
Mở bài : ( câu đầu ): nhận xét chung về nắng trưa 
Thân bài : cảnh vật trong nắng trưa 
đ1: hơi đất trong nắng trưa dữ dội 
đ2: tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa 
đ3 : cây cối và con vật trong nắng trưa
đ4 : hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Kết bài ( câu cuối- kết bài mở rộng ) : cảm nghĩ về mẹ 
ÂM NHẠC (Tiết 1)
ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
(Đ/C Hương dạy) 
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:- HS biết vị thế của h lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kỹ năng đạt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5 ; có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :tranh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1 : khởi động.- HS hát bài : Em yêu trường em. 
2. Hoạt động 2 : Quan sát tranh và thảo luận.
- GV yêu cầu h quan sát tranh ảnh trong sgk trang 3 , 4 trả lời câu hỏi.- ? Tranh vẽ gì.
-? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên.
- ? HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác.
- ? Theo em , chúng ta cần làm gì để xứng đáng là h lớp 5. - HS báo cáo kết quả. GV nhận xét chốt ý.- HS đọc ghi nhớ.
3 . Hoạt động 3 :Thực hành
Bài tập 1 :HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- HS báo cáo kết quả. GV nhận xét chú ý.
- HS đọc lại nhiệm vụ của HS lớp 5.
Bài tập 2: Tự liên hệ.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.-HS suy nghĩ thảo luận nhóm đôi.
- HS tự liên hệ trước lớp.- GVkết luận.
4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “ phóng viên”:
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn về một số nội dung có liên quan đến bài học:
-? Bạn cảm thấy như thế nào khi là h lớp 5.
-?HS lớp 5 cần phải làm gì.
-? Bạn đã thực hiện được những đặc điểm nào trong chương trình “ rèn luyện đội viên”.
-GV nhận xét kết luận-HS đọc ghi nhớ.
5. Hoạt động tiếp nối:
- Lập kế hoạch bản thân cho năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về đề tài trường em. 
1. Quan sát tranh và thảo luận:
- Kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập.
2. Thực hành:
Bài tập 1: 
- các ý a, b, c, d. e trong bài tập là những nhiệm vụ mà h lớp 5 phải thực hiện.
bài tập 2: 
HS tự liên hệ.
 3.Ghi nhớ:( sgk).
Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016
MÜ thuËt ( tiÕt 1)
Đ/C Hà dạy
KĨ THUẬT
TOÁN ( tiết 3)
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp h/s:
 - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự .
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
HĐ1. Ôn tập cách so sánh 2 phân số. (16p)
Giáo viên gọi h/s nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu và lấy vd minh hoạ.
1 HS lên bảng lấy ví dụ . hs khác lấy ví dụ ra vở nháp 
 , , = .
 - Làm tương tự như đối với việc so sánh 2 phân số khác mẫu.
 - Làm thế nào để 2 phân số khác mẫu so sánh được? đưa về 2 phân số cùng mẫu.
 - Làm thế nào để có 2 phân số cùng mẫu ( qui đồng ).
 - Nêu cách qui đồng 2 phân số.
- HS nêu các cách so sánh hai phân số . 
– GV kết luận
HĐ 2. Thực hành. ( 17p)
Bài tập 1: h/s đọc và nêu ý kiến bài tập 1: - hs làm
 - chữa bài - nhận xét.
 + Để điền được dấu vào chỗ trống ta có những cách so sánh nào?
 - So sánh 2 phân số cùng mẫu.
 - Rút gọn trước khi so sánh .
 - So sánh phần bù .
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2: - HS làm.
- Chữa bài - nhận xét.
 - Nêu cách sắp xếp (so sánh tất cả các phân số để so sánh quay về các phân số ban đầu.)
3.Củng cố - dặn dò: (2p)
 - Nêu cách so sánh 2 phân số . về hoàn chỉnh bài 
 - Chuẩn bị bài sau : ôn tập so sánh 2 phân số (tiếp).
1. Ôn tâp cách so sánh hai phân số
a/ So sánh hai phân số có cùng mẫu số 
b/ So sánh hai phân số khác mẫu số 
2. Thực hành 
Bài 1
Bài 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 1)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có làm đúng bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu.
- HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa . 
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
A. Mở đầu- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học, kiểm tra sách vở môn học.
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét(15p)
Bài tập 1:- 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 2 hs đọc từ in đậm, gv viết bảng: 
Hướng dẫn hs so sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi đoạn. 
( giống nhau)
-GV: những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa
- HS nhắc lại
Bài tập 2:- 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm đôi
- HS trình bày ý kiến, cả lớp và gv nhận xét, chốt ý đúng
GV kết luận : có 2 loại từ đồng nghĩa là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Phần ghi nhớ(3p)
-3 hs lần lượt đọc to nd ghi nhớ, cả lớp đọc thầm
4. Phần luyện tập(20p)
Bài tập 1:- 1hs nêu yêu cầu bt, hs khác đọc từ in đậm trong đoạn văn
- cả lớp suy nghĩ phát biểu
- gv nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2:- 1 hs nêu yêu cầu của bt
- hs trao đổi nhóm đôi, làm vào vbt
- hs trình bày kết quả, nhận xét
Bài tập 3:- 1 hs nêu yêu cầu của bt
- GV nhắc hs mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa, nếu đặt 1 câu có 2 từ đồng nghĩa phù hợp thì càng tốt
- HS làm bài tập cá nhân vào vở nháp
- 5-6 hs trình bày bài làm, nhận xét
- Cả lớp làm vào vở 
C. Củng cố- dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học
- yêu cầu hs học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bt và chuẩn bị bài sau
I.Nhận xét 
1.
a) xây dựng – kiến thiết
b) vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm
II. Ghi nhớ : sgk 
III. Luyện tập
1. nước nhà - non sông 
hoàn cầu - năm châu 
2.
đẹp : đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, mỹ lệ..
to lớn: to tướng, vĩ đại, khổng lồ,
học tập: học hành, học hỏi,..
KỂ CHUYỆN (tiết 1)
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được nội dung câu chuyện. hs khá giỏi ; biết kết hợp lời kể và điệu bộ, cử chỉ nét mặt 1 cách tự nhiên, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi anh ltt giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ viết lời thuyết minh cho 6 tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Mở đầu
- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học, kiểm tra sách vở môn học.
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Gv kể chuyện(7p)
- GV kể chuyện lần 1- hs nghe. gv viết tên các nhân vật trong truyện, giúp hs giải nghĩa 1 số từ khó
- GV kể lần 2 trên tranh minh hoạ phóng to, HS nghe và theo dõi trên tranh
- GV kể lần 3- hs nghe.
3.Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện(25p)
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bt. hs trao đổi theo nhóm đôi.
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Cả lớp và gv nhận xét, gv treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh, gọi 2 hs đọc lại.
Bài tập 2,3:
- HS đọc yêu cầu của bài, gv nhấn mạnh 2 yêu cầu (kể đúng cốt truyện ; trao đổi nd, ý nghĩa).
- HS kể theo nhóm 6.thi kể trước lớp.trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
- Cả lớp và gv bình chọn bạn kể hay nhất, bạn nêu câu hỏi thú vị nhất, bạn hiểu truyện nhất.
c. Củng cố- dặn dò(3p) GV nhận xét tiết học. nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV kể chuyện 
HS kể chuyện trong nhóm 
HS kể trước lớp
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016
TOÁN ( tiết 4)
ÔN TẬP:SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp ).
I. MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG :bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ.(4p)
- Hai hs lên bảng chữa bài tập 1 hôm trước sau đó nêu miệng cách làm - gv nhận xét ghi điểm.
b. Hướng dẫn ôn tập.(30p)
Bài 1:1 HS lên bảng làm bài tập hs cả lớp làm vở bài tập- 
GV gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số nhỏ hơn 1?
* GV có thể mở rộng thêm:không cần quy đồng 2 ps, hãy so sánh 2ps sau: : HS nêu 
Bài 2:
- 2 HS bảng, cả lớp làm bài vở sau đó chữa bài củng cố
- có thể so sánh theo 2 cách
+ quy đồng các phân số rồi so sánh.
+ so sánh các PS cùng tử số.
Bài 3: - 3HS lên bảng làm HS cả lớp làm vở BT - sau đó chữa bài tập
Củng cố bt 2: nêu các so sánh và cách nào nhanh nhất?
- Cách so sánh quy đồng mẫu số để so sánh.
- Cách so sánh quy đồng tử để so sánh.
- So sánh qua đơn vị.
Bài 4:
GV gọi 1 hs đọc đề toán - gv yêu cầu hs tự chữa bài.
- HS so sánh 2 ps 
- Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
c. Củng cố- dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học 
- Nêu cách so sánh ps với 1?
- Nêu cách so sánh ps có cùng tử số?
- Hoàn thiện các bt và chuẩn bị bài sau
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4: hs khá giỏi
ĐỊA LÍ ( TIẾT 1)
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
- Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330000km2.
- HS khá, giỏi : Biết được 1 số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang , chạy dài theo chiều bắc- nam, với đường bờ biển cong hình chữ S
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ )
II. ĐỒ DÙNG DH - Bản đồ địa lí Việt Nam - quả địa cầu( THDC2007)
- 2 lược đồ trống tương tự hình 1 sgk, 2 bộ bìa nhỏ. mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
2’
35’
(12’)
(13’)
(10’)
2’
a.Mở đầu : - Giới thiệu sơ bộ chương trình địa lý l5
b. Bài mới 
1. Giới thiệu địa lý, giới hạn
* HĐ1: làm việc cá nhân - yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và TLCH: 
 ? Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
? Biển bao bọc phía nào của đất liền nước ta?
? Tên biển đó là gì?
? Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta?
- Vài HS lên chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ.
giáo viên: ngoài vùng đất liền, biển đảo, quần đảo, nước ta còn có vùng trời bao trùm lên lãnh thổ
- Vài hs lên chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu.
?Vị trí nước ta có gì thuận trong việc lưu thông với các nước khác?
- Giáo viên kết luận ( trong sgk)
2. Hình dạng và diện tích
* HĐ2: làm việc theo nhóm - hs đọc nd trong sgk, quan sát hình 2 và TLCH sau:
? Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
? Từ bắc tới nam theo đường thẳng, phần đất liền dài bao nhiêu km? nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
? So sánh diện tích nước ta với các nước trong bảng.
- GV kết luận.
* HĐ3: Chơi trò chơi “ tiếp sức”
- GV treo bản đồ trống lên bảng, nêu yêu cầu của trò chơi
- Gọi 2 nhóm hs, mỗi nhóm 7 em, mỗi em được phát 1 tấm bìa (như đã cb) 
- HS xếp 2 hàng, giáo viên phổ biến luật chơi, khi hô “bắt đầu” lần lượt hs lên gắn các tấm bìa vào bản đồ cho đúng vị trí
- Dưới lớp nhận xét xác định nhóm thắng cuộc
c.Củng cố - dặn dò - HS nhắc lại tóm tắt nội dung bài.GVnhận xét giờ.
1. Vị trí địa lí, giới hạn nước Việt Nam 
- Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực đông Nam Á. 
- Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo 
- Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung quốc , Lào, Cam-pu- chia
2. Hình dạng và diện tích 
- Phần đất liền của nước ta hẹp ngang , chạy dài theo theo chiều bắc nam , với đường bờ biển cong như hình chữ S 
- diện tích phần đất liền nước ta khoảng 330 000 km2
CHÍNH TẢ ( tiết 1)
NGHE VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU 
I. MỤC TIÊU
- HS nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “ Việt Nam thân yêu” .
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bt 2, thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 3
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ viết các từ ngữ cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bt2; 3 tờ phiếu kẻ nội dung bt3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a.Mở đầu: Nêu yêu cầu, mục đích giờ học, kiểm tra sách vở môn học.
b.Bài mới 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe- viết(25p)
- GVđọc đoạn chính tả 1 lần, hs theo dõi
- HS đọc thầm bài chính tả kết hợp theo dõi cách trình bày bài thơ, chú ý các từ dễ viết sai
- GV hướng dẫn cách trình bày, tư thế ngồi viết
- GV đọc từng khổ thơ cho hs viết
- GV đọc cho hs soát lỗi, sửa lỗi
- GVchấm 5 bài, hs đổi vở để soát lỗi
-GV nhận xét chung
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(13p)
 Bài tập 2
- HSnêu yêu cầu của bài tập, GV nhấn mạnh yêu cầu
- HS làm vào VBT
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, 1 số hs lên chữa bài
- 1 số hs đọc bài làm của mình, cả lớp đối chiếu, chữa bài
 Bài tập 3
- HS nêu yêu cầu của bt, làm vào vở bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, 3 hs thi làm nhanh. 
- nhận xét, chữa bài
- 3 HS nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ ngh. 
- HS nhẩm thuộc quy tắc
- HS đối chiếu bài làm chữa bài.
c. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu những hs viết sai chính tả về nhà viết lại và ghi nhớ quy tắc chính tả vừa học.
1.Viết chính tả : 
bài viết: Việt Nam thân yêu 
Từ khó:
mênh mông, biển lúa, dập dờn
2. bài tập : Ôn tập quy tắc chính tả
bài 2
bài 3
KHOA HỌC (TIẾT1)
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận ra mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ mình.
II. ĐỒ DÙNG DH - bộ phiếu dùng cho trò chơi: bé là con ai
- Hình trang 4-5 sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
10’
20’
3’
1. HĐ1: Trò chơi : bé là con ai?
* Mục tiêu: hs nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ mình
* Tiến hành:
B1: GV phổ biến cách chơi - mỗi HS sẽ được phát 1 phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. ngược lại nếu ai nhận được phiếu có hình bố (mẹ) sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm được đúng hình (trước thời gian quy định) là thắng và ngược lại.
b2: GV tổ chức cho hs chơi như hướng dẫn
b3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc gv yêu cầu HS TLCH:
- Tại sao chúng ta tìm được mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi em rút ra được điều gì?
* KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống bố mẹ mình.
2. HĐ2: Làm việc với sgk
* Mục tiêu: hs nêu được ý nghĩa của sự sinh sản
* Tiến hành:
B1: GV hướng dẫn :- HS quan sát h1,2,3 trang 4 sgk, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình
- HS tự liên hệ đến gia đình mình.
- HS làm việc theo cặp theohướng dẫn của v
b3: GV yêu cầu 1 số hs trình bày kết quả thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:
- ? Hãy nói ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ?
- ? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
* KL : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc mục bạn cần biết. GV nhận xét giờ
- Dặn chuẩn bị bài : nam hay nữ
1. 
Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống bố mẹ mình.
2 . Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 2)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. MỤC TIÊU :
 - HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu đã nêu ở bt1) và đặt câu với một từ ( hs khágiỏi: 2,3 từ ) tìm được ở bt 1 
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài học .
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn .
II. ĐỒ DÙNG : bút dạ, 1 số tờ giấy a4; bảng phụ ghi bt3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ(3p) 
- 3 hs trình bày miệng bt 2- nhận xét
 ? Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
b. Bài mới 1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn hs làm bài tập(30p)
Bài tập 1:
- 1 hs đọc yêu cầu bt1
- hs làm bt theo nhóm 4, cử thư kí ghi kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm đúng, nhanh, nhiều từ.
- hs 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5-Tuan1.doc