TIẾT: 106
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Củng cố khái niện ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).
Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK.
HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’) Hát vui
2. Ôn bài: (2’)
Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài.
Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp.
GV quan sát và nhận xét.
3. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
2’
10’ Hoạt động cơ bản:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài.
Củng cố kiến thức:
Yêu cầu HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số và cách rút gọn phân
GV nhận xét, chốt.
NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài.
Đại diện nhóm đọc nối tiếp.
HS nêu.
Lớp nhận xét. HS lần lượt đọc lại.
25’
Hoạt động thực hành:
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc và làm bài cá nhân vào bảng con.
GV nhận xét, chốt.
Bài tập 2:
Yêu cầu đọc và làm cá nhân, lựa chọn phân số nào bằng 2/9
GV nhận xét, chốt:
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc. 2 HS lên bảng.
Yêu cầu làm bài cá nhân vào tập.
GV nhận xét, chốt.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc và quan sát hình SGK trang 118.
Cho HS đọc các phân số chỉ ngôi sao đã tô màu. Yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
GV nhận xét, chốt.
GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. Cá nhân làm vào bảng con.
Trong nhóm sửa bài cho nhau.
1 HS đọc to. Lớp đọc thầm. Làm cá nhân.
Trong nhóm nhận xét, bổ sung.
HS đọc đề. HS thực hiện
Trong nhóm chữa bài, nhận xét. NT báo cáo.
HS đọc và quan sát.
HS đọc các phân số và lần lượt giải thích cách đọc phân số của mình.
Đại diện câc nhóm báo cáo.
Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài So sánh hai phân số cùng mẫu số.
t, bổ sung. NT báo cáo và nhận xét. 2-3 HS lặp lại ghi nhớ. 25’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề, làm cá nhân. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. c) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm việc nhóm. Hỏi HS: bằng mấy? Hỏi HS phân số có tử nhỏ hơn mẫu thì như thế nào với 1. GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Bài tập 3: Tổ chức cho các nhóm thi đua. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV nhận xét, chốt kết quả đúng: GV nhận xét tiết học. HS đọc đề, lớp đọc thầm. Làm cá nhân vào bảng con. Trong nhóm sửa bài cho nhau. Thảo luận nhóm. Xác định yêu cầu đề bài. HS nêu. NT báo cáo và nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm thảo luận làm bài vào vở. Nộp tập theo nhóm. Các nhóm sửa bài cho nhau. Lớp nhận xét, bổ sung. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Luyện tập. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba mẹ, người thân nghe về so sánh hai phân số cùng mẫu. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... TIẾT: 43 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 14/02/2017 I. Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào? Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK, xem trước bài học, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Phần nhận xét: Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS đọc và hoàn thành. GV nhận xét, chốt và hoàn thiện câu trả lời các nhóm. Câu 1, 2. + Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn hoa. + Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Câu 3. + CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. Cho HS đọc nội dung ghi nhớ. Yêu cầu HS tập đặt câu có sử dụng câu kể Ai thế nào? NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. Nt phát phiếu học tập cho các bạn. HS đọc và làm việc nhóm. Trao đổi với nhóm bạn, nhận xét và bổ sung. NT báo cáo. HS lần lượt đọc ghi nhớ. HS lần lượt đặt câu cho các bạn trong nhóm nghe, nhận xét. 25’ Hoạt động thực hành: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm các BT trong VBT. Bài tập 1: Yêu cầu cả lớp đọc thầm và làm nhóm đôi. GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời các nhóm. + Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Cái đầu tròn và hai con mắt long lánh như thủy tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cái cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. Bài tập 2: Yêu cầu làm việc cá nhân. GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay. GV nhận xét tiết học. Cả lớp lắng nghe. Hoạt động nhóm đôi làm vào VBT. Trong nhóm sửa và bổ sung cho nhau. 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. Trong nhóm, HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn của mình. Lớp nhận xét, bổ sung. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Chuẩn bị bài MRVT: Cái đẹp. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba, mẹ, người thân nghe về chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... Buổi chiều: TIẾT: 43 Kể chuyện Con vịt xấu xí NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 14/02/2017 I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV, bước đầu nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong SGK. Kể lại được từng đoạn và toạn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. GD BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: Con vịt xấu xí Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Kể mẫu: GV kể lần 1. GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. Kể lần 3 (nếu cần). GV nhận xét chung. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. Cả lớp lắng nghe. 25’ Hoạt động thực hành: Hướng dẫn HS kể chuyện Yêu cầu quan sát tranh minh họa, hoạt động nhóm đôi kể cho nhau nghe câu chuyện. Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? GV nhận xét chung, chốt, khen những nhóm kể hay. Giáo dục BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. GV nhận xét tiết học. Thực hành nhóm đôi, HS kể chuyện. Một vài nhóm, HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. Trong nhóm trao đổi lẫn nhau. NT báo cáo. Lớp nhận xét, các nhóm bình chọn nhóm kể hay. Cả lớp lắng nghe. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài kể chuyện đã nghe, đã đọc. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện này cho ba, mẹ, người thân nghe. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... Ôn toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 14/02/2017 I-MỤC TIÊU: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số Rèn HS tính cẩn thận , chính xác II-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HDHSTB, Y làm VBT: Bài 1, 2: So sánh phân số Bài 3: Nêu các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 4 và tử số khác 0 HDHSK,G làm bài ở SGK, VBT: Bài 3 : SGK/119 Gợi ý – giao việc Chốt cách viết đúng : ;Bài 4: Viết các phân số , , theo thứ tự từ bé đến lớn -Bảng con -Bảng con -Cá nhân nêu miệng Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017 TIẾT: 44 Tập đọc Chợ Tết NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 15/02/2017 I. Mục tiêu: Đọc đúng, trôi chảy và lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, vui vẻ và hạnh phúc. Hiểu nội dung: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. GD BVMT: Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, tranh minh họa, phiếu học tập. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: Chợ Tết Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Luyện đọc: GV gọi HS đọc cả bài. Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Bài văn chia thành 4 khổ thơ. Mỗi khổ gồm 4 dòng. Giải nghĩa thêm từ khó mà HS chưa hiểu. GV nhận xét chung. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. 1-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm. NT phát phiếu học tập. Làm việc theo nhóm, đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ và đọc lại từ đã đọc sai. Cả lớp đọc thầm phần chú giải, vài em giải nghĩa từ. Đọc toàn bài. NT báo cáo. 20’ Hoạt động thực hành: Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc và hoạt động nhóm TLCH trong SGK. + Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đến Tết với dáng vẻ riêng ra sao? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có gì chung? + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Kết luận: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. Đọc diễn cảm: Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ mà em yêu thích. GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc hay. GD BVMT: Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. GV nhận xét tiết học. Các nhóm thảo luận. Trong nhóm nhận xét, bổ sung câu TL của các bạn trong nhóm. Lớp nhận xét, bổ sung. HS rút ra nội dung bài học. NT yêu cầu các bạn luyện đọc diễn cảm và thi với các nhóm khác. Lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Chuẩn bị bài Hoa học trò. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ cho ba, mẹ, người thân nghe. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... TIẾT: 108 Toán Luyện tập NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 15/02/2017 I. Mục tiêu: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẩu số, so sánh phân số với 1. Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: Luyện tập Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Củng cố kiến thức: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh phân số cùng mẫu. GV nhận xét chung. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. Lần lượt HS. Trong nhóm nhận xét. NT báo cáo. 20’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: GV gọi 2 HS đọc. Làm cá nhân. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. a) b) c) d) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. Hỏi HS phân số có tử nhỏ hơn mẫu thì như thế nào với 1. GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Bài tập 3: Tổ chức cho các nhóm thi đua. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu 3a, 3c. GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a) c) GV nhận xét tiết học. HS đọc đề, lớp đọc thầm. Làm cá nhân vào bảng con. Trong nhóm sửa bài cho nhau. Thảo luận nhóm. Xác định yêu cầu đề bài. HS nêu. NT báo cáo và nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm thảo luận làm bài vào vở. Nộp tập theo nhóm. Các nhóm sửa bài cho nhau. Lớp nhận xét, bổ sung. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài So sánh hai phân số khác mẫu số. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà áp dụng làm những bài tập trong vở BT toán cho ba, mẹ, người thân xem. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... TIẾT: 43 Tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 15/02/2017 I. Mục tiêu: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống và khác nhau giữa tả một loài cây với miêu tả một cái cây. Biết tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh về cây cối. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: Luyện tập quan sát cây cối Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Củng cố kiến thức: Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý của một bài văn miêu tả cây cối. GV nhận xét chung. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. HS lần lượt nêu. Trong nhóm nhận xét. NT báo cáo. 25’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc bài và thảo luận nhóm. GV nhận xét chung và hoàn thiện câu TL của HS. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và làm cá nhân kết hợp quan sát tranh. GV nhận xét chung, khen và đọc những bài văn hay. GV nhận xét tiết học. HS đọc cá nhân bài “Sầu riêng”, “Bãi ngô”, “Cây gạo” và hoạt động nhóm làm vào VBT. NT báo cáo. HS đọc yêu cầu, luyện tập quan sát tranh và làm cá nhân. Trong nhóm sửa chửa, nhận xét. Các nhóm trao đổi đọc nối tiếp bài của mình với các bạn. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba, mẹ, người thân nghe về bài làm của mình. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... Buổi chiều: Ôn toán LUYỆN TẬP NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 15/02/2017 I-MỤC TIÊU: Củng cố : so sánh 2 phân số cùng mẫu, so sánh phân số với 1, biết viết các phân số theo thứ tự. Rèn HS tính cẩn thận , chính xác II-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HDHSTB,Y làm VBT: Bài 1, 2: So sánh phân số Bài 3: * , ,,, Phân số nào lớn nhất? * ,,,, Phân số nào bé nhất? HDHSK,G làm VBT: Bài 4: Sắp xếp các phân số ,,,theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. Bài 5: Nêu cách so sánh hai phân số , - Bảng con - Cá nhân nêu miệng -Cá nhân giải vào VBT,1 em giải trên bảng. TIẾT: 43 Khoa học Âm thanh trong cuộc sống NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 15/02/2017 I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu tiếng trống, tiếng còi xe,) Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. GD BVMT: Tiếng ồn rất ảnh hưởng đối với cuộc sống của con người chúng ta cần phải có những biện pháp để giảm tối thiểu tiếng ồn như hạn chế dùng xe có động cơ lớn, mở nhạc quá lớn trong giờ nghĩ trưa, ... II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, phiếu học tập. HS: SGK, xem trước bài học, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: Âm thanh trong cuộc sống Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống: Yêu cầu HS quan sát hình 86 SGK và hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu không có âm thanh. GV nhận xét, hoàn thiện CTL của HS. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. HS lần lượt nêu. Ghi vào bảng nhóm và đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. NT báo cáo. 20’ Hoạt động thực hành: Những âm thanh ưa thích và không thích: Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ghi những âm thanh ưa thích và không thích. Cho HS trình bày và nhận xét. GV nhận xét, hoàn thiện CTL của HS. Tìm hiểu lợi ích của việc ghi lại âm thanh: Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiều thông tin. Cho HS trình bày và nhận xét. GV nhận xét, hoàn thiện CTL của HS. GD BVMT: Tiếng ồn rất ảnh hưởng đối với cuộc sống của con người chúng ta cần phải có những biện pháp để giảm tối thiểu tiếng ồn như hạn chế dùng xe có động cơ lớn, mở nhạc quá lớn trong giờ nghĩ trưa, ... GV nhận xét tiết học. NT phát phiếu học tập. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. HS đọc SGK. NT báo cáo. HS lắng nghe. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Âm thanh trong cuộc sống (tt). 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba mẹ, người thân về sự cần thiết của âm thanh xung quanh chúng ta và sự ra đời của máy nghe nhạc. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... Ôn Lịch sử Bài : Trường học thời Hậu Lê NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 15/02/2017 I . Mục tiêu: Củng cố kiến thức : Sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê. Các chính sách nhằm phát triển giáo dục. II. Cách tiến hành HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Yêu cầu HS nêu Sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê. Các chính sách nhằm phát triển giáo dục. Hoạt động 2: Thực hành VBT Gv hướng dẫn HS làm VBT Yêu cầu HS nêu câu hỏi Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời và báo cáo Gv nhận xét, kết luận. Hs nêu. Hs thực hiện vào VBT Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017 TIẾT: 44 Luyện từ và câu MRVT: Cái đẹp NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 16/02/2017 I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thanh ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết sử dùng từ để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, một số tranh ảnh về vẻ đẹp của con người và thiên nhiên. HS: SGK, xem trước bài học, VBT, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: MRVT: Cái đẹp Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Bài tập 1: Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS đọc, làm việc cá nhân. Cho HS trình bày. Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, chốt: a) Đẹp xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy,.. b) Thùy mị, dịu dàng, hiền diệu, đầm thắm, Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc, làm việc nhóm đôi. Cho HS trình bày. Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, chốt: a) Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, điểm lệ, b) Thùy mị, dịu dàng, đầm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, .. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. NT phát phiếu học tập. HS đọc yêu cầu bài, làm cá nhân. HS thực hiện. Trong nhóm nhận xét, bổ sung. 1-2 HS đọc. Trong nhóm lần lượt kể nhau nghe. NT báo cáo. 20’ Hoạt động thực hành: Bài tập 3: Yêu cầu hoạt động nhóm. Nối tiếp đọc và hoàn thành VBT. GV nhận xét, khen các HS đặt câu hay. Bài tập 4: Tổ chức cho các nhóm thi đua. Yêu cầu đọc và gắn các từ ngữ vào vế B. Cho HS trình bày. Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, chốt: + Mặt tươi như hoa, em mỉn cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc bài, thảo luận làm vào VBT. HS lần lượt đọc. Một số HS đọc to câu của mình trước lớp. Các nhóm trao đổi, nhận xét. HS đọc yêu cầu BT4. NT phân công nhiệm vụ. Đại diện một số nhóm trình bày. Lớp nhận xét Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Dấu gạch ngang. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba, mẹ, người thân nghe về những cái đẹp của bạn bè, của thiên nhiên. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... TIẾT: 109 Toán So sánh hai phân số khác mẫu số NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 16/02/2017 I. Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số: + Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Bước 2: So sánh hai phân số mới cùng mẫu. Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài: So sánh hai phân số khác mẫu số Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Kiến thức mới: Yêu cầu HS nêu ví dụ a SGK. Hướng dẫn HS: Lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là 23 băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần, lấy 3 phần, tức là lấy 34 băng giấy. Yêu cầu HS nhận xét hai phân số và thảo luận nhóm dựa vào đồ dùng dạy học giải quyết vấn đề. Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số. GV nhận xét chung. Chốt ghi nhớ SGK: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. HS nêu. Các nhóm lắng nghe. HS thực hiện. HS theo dõi.HS nêu. HS lần lượt đọc. Nhóm nhận xét, bổ sung. 20’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Yêu cầu HS làm cá nhân. Hướng dẫn cách trình bày 1a: + Bước 1: Quy đồng mẫu số + Bước 2: So sánh hai tử số của 2 phân số mới. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Yêu cầu thảo luận nhóm đôi làm a, b, c. GV nhận xét, chốt đáp án đúng: a) ; b) Bài tập 3: Tổ chức cho các nhóm thi đua. Yêu cầu HS đọc và giải. GV nhận xét, chốt: Hoa ăn nhiều bánh hơn. GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào bảng con. Trong nhóm nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm đôi. Trong nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. NT phân công nhiêm vụ. HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. Làm việc nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Luyện tập. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba, mẹ, người cách quy đồng phân số khác mẫu số. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾT: 22 Đạo đức Lịch sự với mọi người (tiết 2) NGÀY SOẠN: 30/01/2017 NGÀY DẠY: 16/02/2017 I. Mục tiêu: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. Giáo dục KNS: Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với mọi người, kỹ năng kiểm soát cảm xúc và lựa chọn hành vi phù hợp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập, tranh minh họa bài học. HS: SGK, xem trước bài học, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG
Tài liệu đính kèm: