Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Ngọc Tân

 Tiết 4: TOÁN

Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật

I. MỤC TIÊU:

- Biết qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.

- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV: - Hình vẽ (sgk).

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định

2- KTBC: - Làm BT 1 ( 151)

 - Nhận xét.

3. Bài mới:

31: Giới thiệu bài:

3.2: Dạy bài mới:

- yêu cầu HS quan sát HCN và trả lời

- 2 em đọc. Lớp viết số vào bảng con

+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông ? - Có 12 hình vuông

+ Gọi HS nêu cách tính được 12 HV ? - Lấy 4 x 3 = 12 ô 9 hay 4 + 4 + 4 = 12

+ Các ô vuông trong HCN được chia làm mấy hàng ? + Được chia làm 3 hàng

+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi hàng có 4 ô vuông

+ Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? + HCN ABCD, có:

4 x 3 = 12 (ô vuông)

- Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Là 1 cm2

- Yêu cầu HS dùng thước đo chiều dài, chiều rộng - Thực hành đo và nêu kết quả

 + Chiều dài 4 cm, rộng: 3cm

- Giới thiệu: 4 cm x 3cm = 12cm2

 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD

- Vậy muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ? - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đvị đo)

- Gọi HS nhắc lại - Nối tiếp nhau nhắc lại

2.2. Thực hành:

Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu 1HS nêu yêu cầu bài tập

- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi HCN.

- Yêu cầu làm vào bảng con 2 em lên bảng tính diện tích. Lớp làm bảng con tính chu vi HCN .

 Cột 3 : 10 x 4 = 40 (cm2)

 (10 + 4) x 2 = 28 (cm)

 Cột 4: 32 x 8 256 cm2

- Nhận xét ( 32 + 8 ) x 2 = 80 cm

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu 1HS nêu và xác định yêu cầu bài tập

- Yêu cầu làm vào nháp. 1 em lên làm bài

Tóm tắt Bài giải

 Chiều rộng: 5cm Diện tích của miếng bìa HCN là:

 Chiều dài: 4cm 14 x 5 = 70 (cm2)

 Diện tích : m2? Đáp số: 70 cm2

- Chữa bài

Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu

- HD HS làm bài 1HS nêu yêu cầu

- Làm vào vở. 1 em làm bảng phụ

Bài giải

- Yêu cầu làm vào vở a. Diện tích hình chữ nhật là:

 5 x 3 = 15 (cm2 )

b. 2dm = 20 cm

Diện tích hình chữ chữ nhật là:

20 x 9 = 180 (cm2)

- NX, chữa bài

4. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích HCN

- Nhận xét giờ học.

Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Ngọc Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t lên bảng tính diện tích và chu vi của HCN.
Bài giải
 4dm = 40 cm
Diện tích của HCN là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
 Chu vi của HCN là:
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
- Nhận xét
Đáp số: 320 cm2; 96 cm
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
1HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát hình vẽ
- HD HS làm bài
- Làm bài theo nhóm 4. 1 nhóm làm bảng phụ
a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
 8 x 10 = 80 (cm2)
- Gọi HS trình bày bài giải
 Diện tích chữ nhật DMNP là:
- Chữa bài
 20 x 8 = 160 (cm2)
b. Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2
Đ/S: a, 80 cm2 ; 160cm2
 b. 240 cm2
 Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu 
- HD HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Làm vào vở. 1 em làm bảng phụ
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng: 5cm 
5 x 2 = 10 (cm)
Chiều dài gấp đôi chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật:
Diện tích: ..m2 ?
10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2
- NX, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
 *********************************************
Tiết 2 Thể dục
( giáo viên bộ môn )
Tiết 3: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
	 Tiết 57: Buổi học thể dục
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2).
- Làm đúng BT 3 a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : Bảng phụ viết bài tập 3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: 
Đọc: Bóng ném, leo núi, bơi lội 
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. HD nghe viết 
- Viết bảng con
a. HD chuẩn bị 
- Đọc đoạn viết 
- Theo dõi sgk
1HS đọc lại
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
- Đọc tiếng, từ khó: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống .
- Viết vào bảng con.
b. GV đọc bài
- Viết vào vở 
c.NX, chữa bài 
- Đọc lại bài viết
- Soát lỗi. 
- Thu bài, nhận xét bài viết
2.3. HD làm bài tập 
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS đọc tên riêng nước ngoài và viết bảng con
- Đọc và viết bảng con
+ Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti
 Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li.
Bài 3a:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, đưa ra lời giải đúng
* Thứ tự:
 a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật 
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về luyện viết thêm bài.Chuẩn bị bài sau.
 *******************************************
Tiết 4:TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
Tiết 57: Thực hành đi xem thiên nhiên
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận của các cây cối và con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
- Biết phân loại được một số cây, con vật đã học.
*GDKNS:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
+ Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm
- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thơng tin...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 108, 109SGK.
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 1: khởi động
-GV giới thiệu mục đích.
-Phát giấy vẽ cho HS. Yêu cầucác HS khi đi tham quan tự vẽ một loài cây hoặc một con vật đã quan sát, trong đó có chú thích các bộ phận.
-Dặn dò HS khi đi tham quan :
+ Không bẻ cành hái hoa, làm hại cây
+ Không trêu chọc, làm hại các con vật.
+ Trang phục gọn gàng không đùa nghịch.
- Mỗi HS nhận giấy vẽ. Lắng nghe hướng dẫn của GV.
Hoạt động 1: 
Thực hành tham quan
- GV đưa HS đi tham quan ở ngay vườn trường.
- HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm.
- GV giới thiệu cho HS nghe về các con vật được quan sát.
- GV quản lí HS , nhắc nhở nhóm HS quản lí nhau, cùng tìm hiểu về các loài cây, con vật.
Dặn dò HS về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, con vật các em đã nhìn thấy.
- HS tham quan :quan sát, vẽhoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy
************************************************
Ngày soạn: Ngày 02 tháng4 năm 2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 05 tháng 4 năm 2017
Tiết 1:TOÁN
Tiết 143: Diện tích hình vuông
I. MỤC TIÊU:
- Biết qui tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV: - Vẽ hình như sgk trên bảng lớp- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: 	
-Gọi HS nêu cách tính diện tích HCN, quy tắc tính chu vi hình vuông
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Dạy bài mới:
* Giới thiệu quy tắc tính DT hình vuông.
- Cho HS uan sát hình vẽ trên bảng.
- Quan sát và nhận xét
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
- Có 9 ô vuông
+ Nêu cách tìm 9 ô vuông đó
- Lấy 3 x 3 hoặc 3 + 3 +3
- Hướng dẫn cách tính 
+ Các ô vuông trong HV được chia làm mấy hàng ?
- Chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
- Mỗi hàng có 3 ô vuông 
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông 
- Hình vuông ABCD có:
Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
 3 x 3 = 9 (ô vuông)
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Có diện tích là 1cm2
+ Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu ?
Vì: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm
-Ta lấy 3cm x 3cm = 9cm2
- Là 9cm2
- Nhận xét và viết 3 x 3 = 9cm2
 Giảng: 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. 
+ Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích của hình vuông 
- Ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.
- Ghi bảng. Gọi HS nhắc lại 
- Nối tiếp nhau đọc
3.3- Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS lên bảng làm
1HS nêu yêu cầu bài tập 
 2 em lên bảng. Lớp làm bảng con
- Nhận xét kết quả
Cột 2 . Chu vi HV: 5 x 4 = (20cm)
 Diện tích là : 5 x 5 = 25 (cm2)
Cột 3 . Chu vi HV: 10 x 4 = 40 (cm)
 Diện tích HV là: 10 x 10 = 100 (cm2)
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS đổi ra cùng đơn vị đo cm rồi tính
- HD HS làm bài 
Tóm tắt
 Cạnh dài: 80 m m
 Diện tích:cm2 ?
- Yêu cầu làm vào nháp
- Làm nháp
- Chữa bài
Bài giải
80 mm = 8 cm
Diện tích của tờ giấy HV là:
8 x 8 = 64 (cm2)
- Nhận xét
Đáp số: 64 cm2
Bài 3: Gọi HS đọc bài 
- HD HS cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nx, chữa bài
4. Củng cố - dặn dò
- Theo dõi
- Làm vào vở. 1 em làm bảng phụ
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25(cm2)
 Đáp số: 25 cm2
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông
2-3 HS nhắc lại
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
 ************************************************
Tiết 2:TẬP ĐỌC
Tiết 87: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ (trả lời được các CH trong SGK).
* Quyền được rèn luyện sức khoẻ.
+ Bổn phận phải có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ theo lời khuyên của Bác
* GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm
 - Xác định giá trị
 - Lắng nghe tích cục
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV : - Ảnh Bác Hồ đang tập thể dục ( sgk).
Ảnh người dân tập thể dục
Bảng phụ ghi câu khó
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: Gọi HS đọc bài Buổi học thể dục và trả lời câu hỏi trong bài.
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc:
- Đọc bài và trả lời câu hỏi của GV
- Nghe kết hợp quan sát tranh
- Đọc diễn cảm toàn bài và nêu giọng đọc.
- HD HS luyện đọc
* Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp HD cách nghỉ hơi giữa các câu khó và giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 3
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài 
- Theo dõi sgk
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
 1 số nhóm đọc bài theo đoạn.
 2 em luyện đọc đoạn 1
- Lớp đọc ĐT cả bài..
2.3. Tìm hiểu bài.
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
- Gọi HS nêu ND chính của bài
- Nhận xét, ghi bảng. Gọi HS đọc lại
* Quyền được rèn luyện sức khoẻ.
+ Bổn phận phải có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ theo lời khuyên của Bác.- 1 số em trả lời.
- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT 
- Phát biểu ý kiến
2.4. Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Gọi HS thi đọc bài.
- Theo dõi sgk
- Đọc và nêu cách đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Một số em thi đọc đoạn. Lớp nhận xét
- Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò :
- Các em đã thường xuyên luyện tập TD chưa?
- Nhận xét giờ học
- Phát biểu ý kién
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau 
 ******************************************
Tiết 3:THỦ CÔNG
 Tiết 29: Làm đồng hồ đẻ bàn (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết làm được đồng hồ để bàn.
- Như tiết trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đồng hồ để bàn làmbằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu).
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiềm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh để học thực hành: Làm đồng hồ để bàn.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 3. Thực hành.
Mục tiêu: HS làm được chiếc đồng hồ để bàn theo đúng quy trình.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
+ Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
+ Giáo viên nhắc nhở.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm đồng hồ.
+ Giáo viên đến từng bàn để quan sát, nhận xét, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
+ Giáo viên khen ngợi, tuyên dương học sinh trang trí có nhiều sáng tạo.
+ Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
+ Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
Bước 1: cắt giấy.
Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
Bước 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
+ Học sinh khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
+ Học sinh trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị thủ công, kéo, hồ dán để học “Làm quạt giấy tròn”.
 ****************************************
 Tiết 4: CHÍNH TẢ; (Nghe - viết)
 Tiết 58: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV : - Bảng phụ chép BT2a.
HS: sgk, bảng con, vở ghi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: 
-Yêu cầu HS viết bảng con: nhảy xa, nhảy sào, 
 -Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Viết bảng con
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc bài chính tả
- Theo dõi sgk
1 em đọc lại bài. Lớp đọc thầm
- Giúp HS nắm nội dung bài
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
-Thực hiện lời kêu gọi của Bác Hồ, người dan tập luyện thể thao để bồi bổ sức khỏe. 
- Gọi HS nêu cách trình bày bài
+ Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. 
- Đọc 1 só tiếng, từ khó 
- Luyện viết vào bảng con.
b. GV đọc bài 
Yêu cầu HS nghe- viết bài vào vở
- Nghe - viết vào vở
c. NX, chữa bài:
- Đọc lại bài 
- Soát lỗi 
- Thu , nhân xét bài viết 
3.3. HD HS làm bài tập
Bài tập 2 a
- Đưa ra bảng phụ ghi ND bài 2a. Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu và ND câu chuyện
- Tổ chức cho HS lên bảng làm bài tiếp sức. 
- Làm bài theo cách thi tiếp sức.
* Thứ tự: 
a. Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh thị xã, ra sao , sút 
- Gọi HS đọc lại truyện vui đã hoàn chỉnh
1-2 HS đọc lại câu chuyện 
+ Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ?
Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi con ngựa chyaj xung quanh thị xã. Kết quả anh ta không gầy mà con ngựa của anh đã sút 20 cân vì anh quá nặng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
 *********************************************
Tiết 5: TẬP VIẾT
Tiết 29: Ôn chữ hoa T
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em  là ngoan (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : - Mẫu chữ viết hoa T
 HS: Bảng con, vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: 	
- Gọi HS nhắc lại cách viết và viết bảng con chữ hoa T và từ câu ứng dụng Thăng Long
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
- 2 em nhắc lại
- Viết bảng con
3.2. HD viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Yêu cầu HS mở vở tập viết 
- Mở vở quan sát 
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài 
- Có chữ hoa T, S, B
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
 Tr S B 
- Nghe và quan sát
- Cho HS viết bảng con.
- Luyện viết trên bảng con 
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng)
- Gọi HS đọc từ ứng dụng 
Giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt từ miền Trung nước (1000km)
 Trường Sơn 
- 2 HS đọc
- Nghe 
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng
- Nhận xét
- Tập viết trên bảng con
c. Luyện viết câu từ ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
 Trẻ em như búp trên cành 
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. 
2HS đọc 
Giảng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi.
* Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em?
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nghe
- Phát biểu ý kiến
- Viết trên bảng con 2 chữ Trẻ em, Biết
- Nhận xét 
3.3- HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu .
- Nghe 
- Cho HS viết bài vào vở
- Viết vào vở TV
3.4. NX, chữa bài 
- Thu 1 số vở 
- Nhận xét bài viết 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
.
- Dặn HS về luyện viết thêm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau
 ******************************************
Ngày soạn: Ngày 03 tháng4 năm 2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 06 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
	 Tiết 144: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV : - Vẽ sẵn 2 hình của BT 3 trên bảng lớp
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: 
- Nêu quy tắc tính chu vi; diện tích hình vuông 
- Làm bảng con cột 2 BT 1 ( 153)
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Dạy bài mới:
2 em phát biểu
- Làm bảng con
Bài 1 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
1HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Làm bảng con
 a. Diện tích hình vuông là
7 x 7 = 49 (cm2)
- Nhận xét kết quả
b. Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25(cm2)
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 
- HD HS cách giải
- Yêu cầu làm vào vở 
- Làm vào vở. 1 em làm bảng phụ
Bài giải 
- NX, chữa bài
Diện tích 1 viên gạch men là: 
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900 (cm2)
 Đáp số: 900 cm2
Bài 3 a
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu bài tâp 
- Yêu cầu làm vào vở nháp 
1 em lên bảng tính chu vi, diện tích hình ABCD. Lớp làm nháp tính hình EGHI.
a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
- Chữa bài
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình EGHI: 16 cm; diện tích 16 cm2
4 . Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau
 ********************************************
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Tiết 29: Tiết kiệm và bảo vệ nguần nước (tiết2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Gv : - Phiếu học tập; Các bông hoa màu cho h/s làm BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: - Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
*Khám phá:
* Kết nối ( Tiếp T1)
a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
* Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước.
* Tiến hành:
- GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước 
-> Các nhóm khác nhận xét.
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS biết đưa ra ý kiến đúng sai 
* Tiến hành 
- GV nêu từng ý kiến 
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ hoa. 
- Gọi h/s nhận xét. 
- HS nhận xét ý kiến và giải thích lý do 
- GV nhận xét
- chú ý nghe.
GV kết luận:
a..Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng
c.Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm phát phiếu và phổ biến yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 
- GV ghi kq thảo luận của các nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
-GV nhận xét đánh giá.
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Em cần làm gì để tiết kiệm nước? 
- Về nhà chuẩn bị bài
- 1 số HS trả lời.
 **********************************************
Tiết 3:TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
 Tiết 58: Thực hành: Đi xem thiên nhiên ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:	
 - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
- GDKNS:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
+ Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm
- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin... 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 3 : Giới thiệu tranh vẽ:
- Yêu cầu HS đưa tranh của mình lên lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : trong mỗi nhóm HS lần lượt giới htiệu cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình.
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp.
Hoạt động 4 : Bạn biết gì về động vật, thực vật?:
- GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật và nhóm thực vật,. Căn cứ theo bài vẽ của các em.
- Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh động vật chia thành các nhóm nhóm, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 1 ; Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh thực vật chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 2.
- HS đưa tranh của mình ra.
- HS làm việc theo nhóm : Lần lượt từng HS giới thiệu về tranh vẽ của mình : Vẽ cây gì / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Cá bộ phận chính cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chia thành các nhóm, nhận phiếu thảo luận.
- Cho các nhóm thảo luận 10 phút. Sau đó yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Hỏi : Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm gì ?
* Kết luận :....
Hoạt động kết thúc: Trò chơi ghép đôi.
- GV phổ biến luật chơi.Tổ chức cho HS chơi.
- GV tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhắc nhở HS luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình.
- Tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS trả lời.
- HS chơi trò chơi.
- HS cả lớp làm cổ động viên.
*******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29: Từ ngữ về thể thao.Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a).
* Quyền được tham gia các môn thể thao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV : - Một số tranh ảnh về các môn thể thao.
Bảng nhóm. Bảng phụ ghi BT 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: Gọi HS làm bài 2 ( 85)
- Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
 1 em lên bảng làm phần a, lớp trả lời phần b,c.
 Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Làm bài theo nhóm 4. 2 nhóm làm vào bảng nhóm
- các nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét. 
a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, 
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã,...
c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô, đua thuyền, 
d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy dù,... 
- GV yêu cầu HS đọc bài đúng 
- Cả lớp đọc ĐT.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
1HS nêu yêu cầu và ND bài tập
- Cho HS làm bài cá nhân 
- Ghi lại các từ ngữ nói về kết ủa thi đấu thể thao
* Các từ: được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- Gọi HS đọc lại câu chuyện và trả lời:
1

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_29_Buoi_hoc_the_duc.doc