Giáo án dạy học các môn khối lớp 4 - Tuần 20

Tập đọc:

BỐN ANH TÀI ( T )

I- MỤC TIÊU

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thật lại sinh động cuộc chiến đấu có bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.

2. Hiểu các từ ngữ mới: núng thế, núc nác.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được câu hỏi SGK)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BàI Cũ: 2 HS đọc thuộc bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIễM
I- MUC TIÊU
 Giúp HS củng cố và:
Phân biệt kkhông khí sạch (trong lànht) và không khí bẩn(không khí bị ô nhiễmk).
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí.
II- Đồ DùNG DạY HọC
Hình trang 78, 79 SGK
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị nhiễm bẩn.
III-HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và kkhông khí sạch
Làm việc theo cặp: HS quan sát hình trang 78. 79 SSGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch; hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm.
Làm việc cả lớp: + Gv gọi một số HS trình bày kết quả làm việc.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
 - HS thảo luận theo nhóm4:
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng.
( Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc, vi khuẩn... do các rác thải sinh ra...).
Kết luận: nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm
Do bụi
Do khí độc 
GV nhận xét giờ học. ________________________
Thể dục
Bài 39.
I. Mục tiêu : 
- Ôn luyện cho HS cách đi chướng ngại vật thấp.
- Học trò chơi : “ Thăng bằng ”
Y/c HS thực hiện động tác. Biết chơi đúng luật.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp .
1. Phần mở đầu
HS ra sân tập hợp. GV nêu y/c nội dung tiết học.
Khởi động tay chân.
2. Phần cơ bản.
a. HD HS ôn tập về đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện thân thể cơ bản.
* Gv điều khiển: Cả lớp ôn luyện về đội hình đội ngũ.
( Quay phải, quay trái, quay đằng sau ....)
* Lớp trưởng điều khiển : Lớp luyện tập theo 3 hàng .....Gv theo dõi.
* Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp:
- HS luyện tập theo 3 hàng dọc ( cách nhau 2 m).
- Ôn luyện bài thể dục rèn luyện thân thể và kỹ năng vận động cơ bản.
b. Tổ chức trò chơi “ Thăng bằng ”
- Gv phổ biến luật chơi và HD HS chơi ( SGV).
c. Kết túc : Động tác hồi tĩnh.
3. Kết thúc: Hệ thống nội dung tiết học.
____________________________
Tin học:
GV chuyên trách
 __________________________
Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013
Toán:
PHÂN Số Và PHéP CHIA Số Tự NHIÊN
I. MụC TIÊU
Giúp HS nhận ra rằng: - 
-Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác ok) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
-Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác ok) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Mô hình
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1.GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề
VD: 
a). GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”
-HS tìm số quả cam mỗi em được chia.
HS nhận xét: kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên.
b). GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? ”
HS nhận xét: Trong phạm vi số tự nhiên không thể thực hiện được phép chia 3: 4 . GV giới thiệu cách chia như trong SGK: chia đều 3 cái bánh cho 4 em, mỗi em được cái bánh. ở trường hợp này, kết qủa của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o là một phân số.
c)GV nêu câu hỏi HS trả lời: 
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác o) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. HS nêu ví dụ 8: 4 = 
Hoạt động 2: Thực hành: HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4 VBT.Tr 16. HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: 3 : 8 = 5 : 11 = 
Bài 2: HS chữa = 72 : 9 = 8; = 42 : 7 = 6
Bài 4: Đ áp số 3 cái bánh.
GV nhận xét giờ học.
 ____________________________
Luyện từ và câu:
LUYệN TậP Về CÂU Kể: AI LàM Gì?
I . MụC ĐíCH, YÊU CầU
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ viết rời từng câu trong bài tập 1.
III- HOạT ĐộNG DạY HọC
Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm lại bài tập 1, 2 tiết trước.
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ của bài tập 3.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập
- HS làm bài tập 1, 2, 3 VBT
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 1: HS phát biểu, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các câu 3, 4, 5, 7.
Bài tập 2: HS phát biểu các câu thuộc kiểu câu Ai làm gì?”, cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Ba HS lên xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu văn trên bảng phụ.
- Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Bài tập 3: HS viết đoạn văn
- HS tiếp nối nhau đọc đoặn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai - làm gì? .
- Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học
 _______________________________
Đạo đức *:
 KíNH TRọNG Và BIếT ƠN NGƯờI LAO ĐộNG ( T )	
I. MụC TIÊ U
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn dối với người lao dộng.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động của họ.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
*Hoạt động 1: Đóng vai ( BT 4 SGK)
GV chia lớp thánh các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bịđóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
GV phỏng vấn HS đóng vai.
Thảo luận cả lớp.
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Em cảm thấy như thế nào khi xử lí như thế?
GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm
HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét chung.
*Kết luận chung: GV mời 1-2 em HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối: Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động. 
 _____________________________
 Thể dục:
 GV chuyên trách dạy
 _____________________________
Chiều:
Địa lí
NGƯờI DÂN ở ĐồNG BằNG NAM Bộ
I. MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh , Khơ - me, Chăm, Hoa.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi kênh rạch , nhà cửa đơn sơ . 
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh, ảnh về làng quê, nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
Nhà ở của người dân
*Hoạt động 1: làm việc cả lớp
HS dựa vào SGKvà vốn hiểu biết của bản thân cho biết:
- Người dân ở đồng bằng nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS các nhóm làm bài tập Quan sát hình 1... trong SGK.
Bước 2: HS các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HS xem một số các tranh, ảnh về các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy được sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Trang phục và lễ hội
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK, tranh , ảnh thảo luận theo các gợi ý sau:
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 _________________________
 Luyện Tiếng Việt:
 Luyện tập tiết 1, tuần 20
	I. MỤC TIấU : 
 - Giúp HS luyện đọc hiểu bài Khoét sáo diều.làm được các bài tập 2,3 vở bài tập thực hành 
	 - Giúp HS củng cố dạng cõu kể Ai làm gì ? Xỏc định được CN, VN trong cõu. 
 - Giúp hs củng cố lại từ loại động từ , từ loại danh từ.
	- Biết viết đoạn văn cú dựng cõu kể Ai làm gì?
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
HĐ1 : Hoạt động cả lớp:
* Luyện đọc bài: Khoét sáo diều.
Bài văn này được phân làm mấy đoạn?
Bốn HS luyên đọc bài (2 lượt)
Luyện đọc tự khó trong bài.
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Hướng dẫn HS hoàn thành BT 2, 3 vở BT thực hành
Bài 1: Đánh dấu v vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Baif2: Nối động từ trong ô vuông với danh từ thích hợp trong ô tròn:
- HS đọc yêu cầu bài và làm BT vào vở.
Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận?
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì trả lời cho câu hỏi nào?
Vin ngữ trong câu kể Ai làm gì trả lời cho câu hỏi nào?
Y/ c HS nối tiếp lấy ví dụ. GV ghi lên bảng, HS khác nhận xét.
 HĐ2 : Bài tập thêm:
	1, Đặt câu theo y/c sau:
 a. 1 câu kiểu Ai thế nào?
 b. 1 Câu kiểu Ai làm gì?
 c. Xác định chủ ngữ , vị ngữ của 2 câu trên.
 2, Viết một đoạn văn tư 4- 5 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng một số câu kể Ai thế nào? 
	- HS làm bài – Giỏo viờn theo dừi.
	- Chấm bài một số em . Nhận xột, bổ sung.
	- Chữa bài .
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xột - Dặn dũ 
 __________________________
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Múa hát tập thể
 _________________________
 Anh Văn:
 GV chuyên trách
 _________________________
Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2013
Tập đọc:
TRốNG ĐồNG ĐÔNG SƠN
I. MụC TIÊ U
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: chính đanghs, văn hoá Đ ông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đ ông Sơn rất phong phú, đa dạng với văn hoá rất đặc sắc, là niềm tự hào cính đáng của người Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II. Đồ DùNG DạY HọC
Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
Kiểm tra bài cũ
- Hai HS đọc truyện Bốn anh tài, trả lời câu hỏi 2, 2 SGK
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a). Luyện đọc 
-- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... đến hươu nai có gạc.
 Đoạn 2: còn lại.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát ảnh trống đồng; giúp HS hiểu các từ ngữ: chính đáng, nhân bản và yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ đó; nhắc HS lưu ý ở những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. VD:
 Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đ ông Sơn/ chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. 
 Con người cần vũ khí bảo vệ quê hương / và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công / hay cảm tạ thần linh...
- HS luyện đọc theo cặp, 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b). Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
 Đoạn 1: + Trống đông Đ ông Sơn đa dạng như thế nào?
 + Hoa văn trên mặt trống đồng được miêu tả như thế nào?
 Đoạn 2: + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
 + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
 + Vì sao trống dồng là niềm tự hàochính đấng của người Việt Nam ta?
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hai HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài văn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Nổi bật trên trống đồng... mang tính nhân bản sâu sắc.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học
 ___________________________
Toán:
 PHÂN Số Và PHéP CHIA Số Tự NHIÊN ( T )
I. MụC TIêu:
Giúp HS: Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác o có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu sốt).
Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Sử dụng mô hình
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS chữa bài tập 3SGK.
B.Dạy bài mới
1.GV nêu vấn đề như chia phần đầu của phần a trong bài học. Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề để dẫn tới nhận biết:Ă n một quả cam tức là ăn 4 phần hay ăn quả cam; ăn thêm quả nữa, phần, như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay quả cam.
 GV nêu vấn đề như dòng đầu của phần b, trong bài học. HS sử dụng đồ dùng học tập toán để tự tìm ra cách giải quyết vấn đề, nhận xét: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận đư ợc quả cam.
3. HS nhận xét: quả cam là kết quả phép chia đều 5 quả cam cho 4 người. Ta có: 5 : 4 = 
 quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó quả cam nhiều hơn
1 quả cam1, ta viết: > 1 Vậy: phân số ó tử số lớn hơn mẫu số, phân 
số đó lớn hơn 1.
Tương tự HS nêu nhận xét: phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1; phân số có tử số bé hơn mẫu số (1 , 4) phân số đó bé hơn 1, ta viết: < 1 
4.Thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT/ 17
GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
Chữa bài
Bài 1: 1 HS lên bảng trình bày bài làm
Đ áp số: lít nước mắm
Bài 2: m vải
Bài 3: > 1 < 1 = 1
GV nhận xét giờ học.
 _______________________________
Chính tả ( N V )
CHA Đẻ CủA CHIếC LốP XE ĐạP
I MụC TIÊU
Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/ tr, uôt/ uôc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Bảng phụ
III. HOạT DộNG DạY HọC
Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào vở nháp các từ ngữ: thân thiết, nhiệt tình, sản sinh.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý cách trình bày, viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết tên riêng nước ngoài (Đân- lớ, nước Anh), những chữ số ( XIX, 1880 ), những từ ngữ mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 - 10 bài. Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 (lựa chọnl): GV nêu yêu cầu của bài, Yêu cầu HS làm bài tập 2b.
- HS đọc thầm các câu tục ngữ, làm bài vào vở bài tập TV.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên điền nhanh vần thích hợp vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả bài làm. Cả lớp và GV nhận xét về chính tả / phát âm, kết luận lời giải đúng.
- 3 HS thi đọc thuộc các câu thành ngữ. 
Bài tập 3 (lựa chọnl)
- Gv nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập 3a cho HS làm.
- Cách tổ chức hoạt động tiếp theo tương tự BT 2
Đ áp á n: Đ ãng trí bác học: đãng trí chẳng thấy - xuất trình
Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét giờ học
 ________________________
 Âm nhạc:
 GV chuyên trách dạy
 _______________________
Chiều:
Kể chuyện:
Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC
I. MụC TIÊ U
Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuỵên các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiều truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Rèn luyện kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện 
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
Bài cũ: 1 HS kể câu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện.n
Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng sẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
 Một HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2.
 GV lưu ý HS :
 + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài
 - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
b). HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Kể chuyện trong nhóm: Từng cặp HS KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Thi kể chuyện trước lớp
+ HS xung phong thi kể chuyện trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu: về nội dung, cách kể, khả năng hiểu chuyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học.
 ______________________________
Luyện Toỏn:
 LUYỆN TẬP về phân số.
I. MỤC TIấU : 
- Luyện tập củng cố cho HS cỏc kiến thức và kĩ năng về phõn số , phân số bằng nhau và phương phỏp rỳt gọn phõn số .
- HS vận dụng thành thạo vào làm tớnh và giải toỏn .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giỏo viờn nờu yờu cầu nội dung tiết học 
2. HD luyện tập : 
* HĐ1 : Củng cố kiến thức:
- Nờu tớnh chất cơ bản của phõn số .
- Nờu cỏch rỳt gọn phõn số .
* HĐ : Luyện tập 
a) HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3,4 ( vở BT thực hành)
- Giỏo viờn kiểm tra, chữa bài .
b) Bài luyện thờm 
Bài 1: Viết 4 phõn số bằng phõn số 
Cho 2 phõn số và . Hai phõn số này cú bằng nhau khụng ? Vỡ sao ?
Bài 2: Rỳt gọn phõn số :
 ; ; ; 
Bài 3: Tớnh 
 ; ; 
c) Chấm bài , chữa bài 
3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xột - Dặn dũ 
____________________________
Anh Văn:
GV chuyên trách
___________________________
Mĩ thuật
GV chuyên trách
___________________________
 Thứ 5 ngày 24 tháng 1 năm 2013
Tập làm văn:
MIấU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết )
I.MỤC TIấU
- HS thực hành viết một doạn văn miờu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miờu tả đồ vật. Bài viết đỳng với yờu cầu của đề, cú đủ ba phần, diễn dạt thành cõu, lời văn sinh động, tự nhiờn.
II ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đề bài: GV treo bản phụ đó viết sẵn 4 đề bài.
 HS đọc lại 4 đề bài trờn.
- HS chọn một trong 4 đề bài trờn để làm.
- GV nhắc HS lập dàn ý trước khi viết.
- HS làm bài GV giỳp đỡ thờm.
Đỏp ỏn và biểu điểm chấm
- Bài văn cú đầy đủ ba phần đó biết viết mở bài, kết bài theo cỏc kiểu đó học, viết cõu đỳng ngữ phỏp, lời văn sinh động, tự nhiờn. 9-10 điểm.
- Bài văn đủ ba phần, biết mở bài, kết bài theo cỏc kiểu đó học, diễn đạt thành cõu, biết so sỏnh, lời văn tự nhiờn, sai 1 vài lỗi nhỏ về chớnh tả: 7- 8 điểm.
- Bài văn cú đủ ba phần, song cũn sơ sài, sai lỗi nhỏ về cõu, chớnh tả: 5 – 6 điểm.
- Bài viết yếu dưới điểm 5 ( Tựy vào mức độ từng bài).
GV thu bài vể nhà chấm.
 _____________________________
Toán:
LUYệN TậP
I. MụC TIÊ U
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số, quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh đọ dài mỗi đoạn thẳngbằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.
II. HOạT ĐộNG DạY HọC
Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 3 SGK.
Dạybài mới:
*Hoạt động 1: HS làm bài tập1; 2; 3; 4; 4; 5 VBT/ 18
*Hoạt động 2: Chữa bài
GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
GV gọi HS chữa bài
Bài 1: HS chữa miệng, Cả lớp theo dõi thống nhất kết quả.
Bài 2:: HS lên bảng chữa bài 
Đ áp số: 5 = 10 = 9 = 
 Bài 4: Đ áp số: lít sữa
Bài 5 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
AO = AB; CZ= OB; OB = AB; ID = CD
- GV nhận xét giờ học.
 ______________________________
Khoa học:
BảO Vệ BầU KHồNG KHí TRONG SạCH
I. MụC TIÊ U: Sau bài học HS biết 
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom , xử lý phân , rác hợp lý , giảm khí thải bảo vệ rừng và trồng cây,...
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi 
trường không khí.
- Giấy A 4, bút màu
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình trang 80, 83 SGK và trả lời câu hỏi:
- 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
Bước 2: Làm việc cả lớp .
 HS trình bày kết quả thảo luận, GV bổ sung (nếu cầnn).
Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: 
- Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp.
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong sạch.
Liên hệ: GD bảo vệ môi trường:
Để bảo vệ bầu không khí trong lành em phải làm gì?
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm việc.
- GV đi tới kiểm tra và giúp đỡ thêm.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình . Cử đại diện phát biểu cam kết về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. 
* GV nhận xét giờ học.
___________________________
Tin học:
GV chuyên trách dạy
___________________________
Buổi chiều:
Luyện từ và câu:
Mở RộNG VốN Từ: SứC KHOẻ
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS.
- Biết thêm một số tuef ngữ nói về sức khỏe con người và tên một số môn thể thao.
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
A. Kiểm tra bài cũ: 
Hai HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật ở lớp. Nêu rõ các câu Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
B.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài 1: HS đọc thầm yêu cầu bài tập. Trao đổi và làm việc theo nhóm. Đ ại diện mhóm trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
 Bài 2: Thảo luận nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- Đ ại diện các nhóm trình bàyvào bảng phụ. Tổ trọng tài và GV nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS viết bài vào vở.
Bài 3: Gọi HS đọc thuộc các thành ngữkhi đã điền hoàn chỉnh các thành ngữ.
 voi cắt
a). Khoẻ như trâu b). Nhanh như chớp
 hùm sóc
 điện
Bài 4: HS phát biểu ý kiến GV chốt lại.
Tiên: Những nhân vật trpng truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên đời tượng trưng cho sự sung sướng.
+Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt.
+ Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng khác gì tiên.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học.
 ________________________________
TH:Địa lí
NGƯờI DÂN ở ĐồNG BằNG NAM Bộ
I. MụC TIÊU: Giúp HS củng cố và:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 20, 2012.doc