Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Hồ Thị Hồng

I. Yêu cầu

- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được: bẻ, bẹ. Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

- Ý thức tập trung trong giờ học.

* Từ tuần 2-3 trở đi, GV cần lưu ý rèn tư thế đọc đúng cho HS.

II.Chuẩn bị: Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.

 Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.

 Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng honganh Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Hồ Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên đầu âm e.
- Đọc lại.
- Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
- Giống nhau: Đều có tiếng be.
- Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng , còn tiếng bẻ có dấu hỏi 
- Đọc
Nghỉ 1 phút
- Giống một nét móc.
- Quan sát.
- HS theo dõi viết bảng con
- Viết bảng con: bẻ
- Giống hòn bi, giống dấu chấm,
- Quan sát.
- Viết bảng con dấu nặng.
- Viết bảng con: bẹ
- HS đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
 Nghỉ 1 phút
- Quan sát và thảo luận.
+ Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học.
+ Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+ Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
- Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái.
- Hoạt động bẻ.
- HS tự trả lời theo ý thích.
- Có.
- Bẻ gãy, bẻ ngón tay,
- Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
- Lắng nghe.
Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP BÀI 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG 
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu hỏi , dấu nặng để đọc đúng , viết đúng chính tả.
- HS viết đúng các tiếng bẻ, bẹ .Yêu cầu em HS nhận biết được dấu hỏi , dấu nặng .
- Rèn cho HS tập viết đúng vị trí các dấu thanh trong các tiếng.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập...
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Viết bảng con:bé 
Phân tích tiếng bé
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
+Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bè, bẽ
+Tiến hành:
Viết tiếng be, bé, bẻ, bẹ trên bảng lớp
Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc
Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc đúng to rõ ràng.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
+Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu hỏi , dấu nặng .biết đặt dấu huyền hỏi, nặng đúng vị trí.
+Tiến hành:
Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu hỏi , dấu nặng .
Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm,
Hướng dẫn HS viết tiếng bẻ, bẹ vào vở ô li
*Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu hỏi , dấu nặng đặt đúng trên và dưới con chữ e
bẻ, bẹ
Chấm 1/3 lớp , nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Làm bài tập
Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 
Hướng dẫn HS nối dấu hỏi với và dấu nặng đúng với yêu cầu.
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Hướng dẫn HS tô chữ bẻ, bẹ trong vở BT.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
 Cả lớp viết bảng con
2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng trên.
Quan sát
Đọc cá nhân, tổ , lớp
Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ
HS (Hùng, Tân, Thành )đọc dấu hỏi , dấu nặng .
Quan sát , nhắc lại cách viết 
Luyện viết bảng con dấu hỏi , dấu nặng .
Viết vào vở ô li 2 dòng bẻ
 , 2 dòng bẹ
Quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời 
1 hs lên bảng nối, lớp nối VBT
Tô chữ vở bài tập
Đọc lại dấu dấu hỏi , dấu nặng và các tiếng đó .
-----------------------------------------------a & b--------------------------------------- 
 Ngày soạn: 10/9/2012
 Ngày giảng: Thứ tư: 12/9/2012
Tiếng Việt: BÀI 6: BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẸ, BẼ 
I. Yêu cầu
- Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng/ dấu huyền/ dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Tô được âm e, b bé và các dấu thanh.
- Ý thức tốt trong hoạt động học.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
 - Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, 
 - Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
 - Các tranh phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/ dế, dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó/võ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ : Cho HS viết dấu huyền, ngã.
- Giơ bảng viết “bè” “bẽ” rồi gọi đọc
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Gọi HS nhắc lại các âm, các dấu thanh đã học.
- Nhắc các tiếng có các âm,ø dấu thanh đã học.
- Ghi các âm, dấu thanh, tiếng HS đưa ra ở một bên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
- Gọi HS đọc những từ cạnh hình vẽ 
* Ôn tập
+ Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
- Yêu cầu HS tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be.
- Gắn bảng mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc, sửa sai. 
* Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
- Treo bảng lớp đọc tiếng be và các dấu thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì ? 
- Viết lên bảng.
- Hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé?
- Yêu cầu dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, 
- Chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
- Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra các từ khác nhau:
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh.
- Gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm.
* Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
- Viết mẫu lên bảng: 
be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ
- Thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh. - - Gọi một số em nhận xét.
Tiết 2
1. Luyện tập
a. Luyện đọc
- Gọi HS lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân.
- GV sửa âm cho HS.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ gì?
Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào?
- Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh.
- Gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm.
b. Luyện viết
- HS tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c. Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
- Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc
Tranh thứ nhất vẽ gì?
Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
“dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế”
- Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét. Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).
- Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
- Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HSnói tốt theo chủ đề.
- Gọi HS nhắc lại những sự vật có trong tranh.
Các em đã thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ,  này chưa? Ở đâu?
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các quả :
Quả dừa dùng để làm gì? 
Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa khi bổ ra sao?
Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào? Tại sao con thích? 
- Nhận xét phần luyện nói.
3. Củng cố, dặn dò 
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Yêu cầu lớp đồng thanh toàn bài trên bảng một lần.
-Nhận xét tiết học, học bài, CB bài sau ê, v
- Thực hiện bảng con.
- HS đọc, chỉ trên bảng lớp.
- e, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
- em bé, người đang bẻ ngô.
- Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
- HS đọc.
- Thực hành tìm và ghép.
- Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
- HS đọc.
- Bè.
- Dấu sắc.
- Thực hiện trên bảng cài.
- HS đọc bảng.
- Nhiều HS đọc lại.
Nghỉ 1 phút
Quan sát, viết lên không trung.
Viết bảng con: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
- HS đọc.
- Em bé đang chơi đồ chơi.
- Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
- HS đọc: be bé
Nghỉ 1 phút
- Thực hiện trong VTV
- Con dê.
- Con dế
- Dấu sắc.
- Công viên, vườn bách thú, .
- Ăn, nước để uống.
- Ngọt, đỏ, 
- Trả lời theo ý thích.
- Đọc bài trên bảng.
- HS lắng nghe, thực hành ở nhà.
Thể dục: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Đ/C Giao soạn và giảng
Toán: CÁC SỐ 1, 2, 3
I. Yêu cầu
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật.
- Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 v à đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1; biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
- Tích cực, tự giác trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: - Các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3 
 - Các chữ số 1, 2 , 3
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: - Nhận dạng các hình: hình vuông, hình tròn , hình tam giác
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Giới thiệu các số 1, 2, 3
* Số 1:
B1:Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Đưa ra các nhóm đồ vật 1 chấm tròn, 1 ô tô...
- Hỏi: Có mấy chấm tròn? Có mấy ô tô?
B2.Kết luận: 1 chấm tròn, 1 ô tô đều có số lượng là mấy?
- Để chỉ số lượng là 1 ta dùng số 1
*Giới thiệu chữ số 1
B3. Hướng dẫn viết : Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
1, 2, 3
- Nhận xét sữa chữa.
* Số 2,3 giới thiệu tương tự số 1
- Đọc các số 1, 2, 3
b. Luyện tập
Bài 1: Thực hành viết số
- Nhận xét sau khi HS hoàn thành bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống dựa vào tranh.
- Nhận xét bài làm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập theo cụm hình vẽ
- Theo dõi HS làm , giúp đỡ những em còn lúng túng
*Trò chơi: Nhận biết số lượng
- Giơ tấm bìa có số chấm tròn 
- Theo dõi tuyên dương em làm nhanh, đúng
3. Củng cố, dặn dò 
- Đọc, viết các số vừa học nhiều lần.
- Chuẩn bị chu đáo bài sau.
- Nối tiếp nhận dạng
- Quan sát trả lời
- Có 1 chấm tròn, 1 ô tô.
- đều có số lượng là 1
- Theo dõi, luyện viết bảng con
- Cá nhân. Nhóm , lớp
- Luyện viết bảng con
- Viết vở ô li , mỗi số 1 dòng
- Làm bài , nêu kết quả từng nhóm đối tượng 
- Nêu yêu cầu, làm bài tập
Cụm 1:Viết số thích hợp vào ô trống
Cụm 2:Vẽ chấm tròn tương ứng.
Cụm 3. Viết số hoặc vẽ chấm tròn
- Giơ tấm bìa có số tương ứng
- Đọc các số 1, 2, 3 , đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
- Lắng nghe.
Luyện toán: LUYỆN TẬP CÁC SỐ 1, 2 , 3 
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đọc , viết , nhận biét các số 1 ,2, 3 
- Rèn cho HS có kĩ năng phân biệt thứ tự các số từ 1 - 3 và từ 3 - 1
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Viết các số 1, 2, 3, vào bảng con
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Bài 1: Điền số:
 1
 3
 2
Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài
Theo dõi HS làm , giúp đỡ em Hùng
Nhận xét , sửa sai
*Bài 2:Điền số:
Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài
Đếm số lượng các nhóm đồ vật , mỗi nhóm đồ vật có số lượng bao nhiêu thì điền số tương ứng.
Nhận xét , sửa sai
*Bài 3: Nối
 * * 
 * * * 
 * * * * 
 1 2 3 2 1
Hướng dẫn HS cách nối.
Nhận xét , sửa sai
*Bài 4:Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại: 
 2 , 3 , 1
Chấm , nhận xét , sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Viết các số 1, 2, 3, ba hàng ở nhà.
Lớp viết bảng con
Nối tiếp đọc các số 1, 2, 3
2 em nêu yêu cầu
Quan sát
Làm vào vở bài tập
1 HS lên bảng làm
Quan sát bài 2 ở vở bài tập.
Làm bài 2 VBT
2 em nêu yêu cầu
Quan sát nối vào vở bài tập
1 HS lên bảng nối 
Nhận xét , khen bạn làm đúng.
Nhắc lại yêu cầu
Làm vào vở 
Đọc các số từ 1 - 3 và từ 3 -1
-----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 11/9/2012
 Ngày giảng: Thứ năm: 13/9/2012
Toán: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : 
-Nhận biết được số lượng 1,2,3 ; biết đọc , viết , đếm các số 1, 2, 3 
-Rèn kĩ năng nhận biết nhanh , đọc, viết , đếm các số 1, 2, 3 thành thạo 
-Giáo dục các em tính cẩn thận , chính xác 
Ghi chú : Làm bài 1,2 
II.Chuẩn bị: -Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
-Các mô hình tập hợp như SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài tập 1, yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm . Khi làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
GV hỏi: Một nhóm có 2 hình vuông, viết số mấy? Một nhóm có 1 hình vuông viết số mấy? Cả 2 nhóm có mấy hình vuông ta viết số mấy?
Bài 4: Yêu cầu học sinh viết vào vở 
Viết mẫu 
3.Củng cố :
Hỏi tên bài.
Tìm trong thực tế các đồ dùng gồm 2,3 phần tử 
4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, họcbài, xem bài mới.1,2,3,4,5
Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3
Nhắc lại.
Làm và nêu kết quả.2 hình vuông viết số 2 
2 em nêu yêu cầu của bài 
Làm bảng con 
Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
Có hai hình vuông, viết số 2
Có một hình vuông, viết số 1
Cả hai nhóm có 3 hình vuông, viết số 3
Chỉ vào hình và nói: hai và một là ba; ba gồm hai và một; một và hai là ba.
Quan sát ,viết vào vở
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng gồm 2, 3 phần tử.
Ví dụ : đôi guốc gồm 2 chiếc, 
Thực hiện ở nhà.
Tiếng việt: BÀI 7: Ê, V
I. Yêu cầu
- Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. Viết được: ê, v, bê, ve ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). Luyện nói từ 2- 3 câu chủ đề: bế bé.
- Rèn đọc, viết ê, v, bê, ve; luyện nói thuộc chủ đề: bế bé.
- Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. Chuẩn bị: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
 Tranh minh hoạ từ khoá: bê, ve 
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ: Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
a. Nhận diện chữ
- Hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học.
- Nhận xét, bổ sung.
b. Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm mẫu: âm ê.
* Lưu ý: HS khi phát âm mở miệng rộng hơn đọc âm e.
- Giới thiệu tiếng
- Gọi HS đọc âm ê.
- Theo dõi, chỉnh sửa 
- Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? 
- Yêu cầu HS cài tiếng bê.
- Nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
- Gọi HS phân tích .
c. Hướng dẫn đánh vần
- Hướng dẫn đánh vần 1 lân.
- GV chỉnh sữa. 
* Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
- Đọc lại 2 cột âm.
- Viết bảng con:
 ê, bê v, ve . 
- GV nhận xét bổ sung.
* Dạy tiếng ứng dụng
- Ghi lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ. 
- Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi HS đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi HS đọc toàn bảng.
 3.Củng cố nội dung tiết 1: 
- Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại toàn bài.
Tiết 2
- Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ bất kì.
- GV nhận xét chung.
* Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê.
- Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu.
* Luyện viết: GV hướng dẫn viết trên bảng.
- Cho HS luyện viết ở vở TV trong 3 phút.
- Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết.
* Luyện nói:Chủ đề luyện nóihôm naylà gì? 
GV nêu câu hỏi SGK.
- Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn ? Tại sao?
- Mẹ rất vất vả ...chúng ta làm gì cho mẹ vui lòng?
- Giáo dục tư tưởng tình cảm cho HS. 
4.Củng cố, dặn dò:
- Đồng thanh toàn bài cả lớp một lần.
- Nhận xét giờ học, xem bài mới L, H
- HS đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
- Giống : đều viết bởi một nét thắt.
- Khác: chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
- Lắng nghe.
- Cá nhân đọc vài em, nhóm 1, nhóm 2.
- Cài âm b trước âm ê.
- Cả lớp thực hành.
- 1 em
- Vài em đánh vần, đọc trơn 5 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- 2 em lần lượt đọc.
- Lớp theo dõi.
- Giống:đều có nétthắt điểm kết thúc.
- Khác:Âm v khôngcó nét khuyết trên.
- 2 em nêu
- Cả lớp viết bảng con: ê, bê; v, ve. - Nghỉ 1 phút.
- Đọc vài em 6, nhóm 1, nhóm 2,cả lớp 
- Phân tích các tiếng trên
- 1 em.
- Đại diện 2 nhóm 2 em.
- 5- 7 em, nhóm , nhóm 2.
- HS tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê).
- 10- 12 em, tổ, lớp
- 8- 10 em, tổ, lớp
Nghỉ 1 phút.
- Toàn lớp thực hiện.
- Lắng nghe: “bế bé”.
- Mẹ đang bế bé, em bé vui vì được mẹ ...
- HS nêu
- Cả lớp đọc.
- Đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Hoạt động tập thể: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
- HS hiểu và biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường trong nhiều năm qua.
- Biết được ý nghĩa của tên trường 
- Giáo dục HS biết giữ gìn , bảo vệ ngơi trường sạch đẹp.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Bài mới:
+Hoạt động 1: Truyền thống của nhà trường.
-Mục tiêu: HS biết được những truyền thống tốt đẹp trong những năm qua của trường.
-Tiến hành:
Trường của mình đang ngồi học có tên gì?
Trong những năm qua trường có những truyền thống tốt đẹp gì?
Nĩi: Trường tiểu học Trần Thị Tâm trong những năm qua trường đạt nhiều HS giỏi , giáo viên đạt
Cấp Huyện .... Các phong trào văn nghệ , đố vui để học đạt .....
+Hoạt động 2:Ý nghĩa tên trường.
-Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa tên của trường.
-Tiến hành:
Em hiểu gì về tên trường của mình?
Chốt: Tên trường mang ý nghĩa sâu sắc về Chị 
Trần Thị Tâm ....Sau này trường của chúng ta mang tên chị.
*Hoạt động 3:HS Làm gì để xứng đáng là HS của trường..
-Mục tiêu: Biết và hành động để xứng đáng là hs của trường Trần Thị Tâm .
-Tiến hành: Em đã làm gì để xứng đáng là HS của trường?
Chốt: các em phải cố gắng học tập , ngoan ngỗn rèn luyện tốt để trở thành con ngoan trò giỏi.
IV.Củng cố dặn dò: 
Sưu tầm tranh ảnh về Chị Trần Thị Tâm
. Nhận xét giờ học.
Trường Tiểu học Trần Thị Tâm .
Trường đạt tiên tiến cấp huyện
Lắng nghe và nhắc lại.
Nêu những hiểu biết của mình về trường.
Lắng nghe và nhắc lại.
Tự nêu ý kiến
Hát bài: Em yêu trường em
 Lớp chúng mình
-----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 12/9/2012
 Sáng: Ngày giảng: Thứ sáu: 14/9/2012
Toán : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 
I. Yêu cầu
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5.
- Biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5.
- Yêu thích môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
 Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật. 
- Gọi 2 em đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4 và chữ số 4
- Cho HS điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong SK.
Treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh?
- Treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,
- Yêu cầu lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác,trong bộ đồ dùng học toán.
- Nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó.
- Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 5 và chữ số 5
(Tương tự như với số 4)
Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5.
- Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một hình vuông – một. Hai hình vuông – hai,
- Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột.
- YC đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu viết vào VBT số 4 và số 5.
Bài 2: Nêu yêu cầu của đề.
- Hướng dẫn quan sát các mô hình rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Nêu yêu cầu của đề.
- Yêu làm VBT.
- Nhận xét sau khi HS hoàn thành bài tập.
Bài 4: GV chuẩn bị hai mô hình như bài 4 SGK, tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối số đồ vật ở từng mô hình với số thích hợp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.
3.Củng cố- Dặn dò 
- Cho HS xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Luyện đọc và viết các số đã học. Chuẩn bị bài mới thật chu đáo.
- Nhận xét chung giờ học.
- Đọc và viết số thích hợp và bảng con.
- 2em
- HS thực hiện.
- 4 HS
- 4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
- HS chỉ số 4 và đọc “bốn”.
- HS chỉ số 5 và đọc “năm”.
- Mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm.
1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm).
5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một).
- Viết số 4 và số 5 mỗi số 1 dòng.
- 1, 2, 3, 4, 5.
- Thực hiện VBT.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS quan sát và điền.
- Viết số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống.
- Thực hiện VBT và nêu kết quả. 
- Đại diện 2 nhóm thực hiện.
- HS đọc.
- Thực hiện ở nhà. 
Tiếng Việt: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Yêu cầu
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một.
- Viết đúng độ cao của các nét cơ bản.
- Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
* HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II. Chuẩn bị: Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng môn học của HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
- Hướng dẫn HS quan sát bài viết các nét cơ bản và gợi ý để HS nhận xét các nét trên giống những nét gì các em đã học.
- Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Gọi HS đọc nêu lại nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ O
- Yêu cầu viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
- Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết 
3. Thực hành :
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết 
- GV theo dõi nhắc nhở một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố, dặn dị- Nêu lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số em.
- Vở tập viết, bút chì, tẩy, 
- HS theo dõi ở bảng lớp.
- Nêu nhận xét.
- Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong khép kín, nét khuyết trên , nét khuyết dưới.
- HS viết bảng con.
- Thực hành bài viết.
HS nêu: các nét cơ bản.
- Vi em
Tiếng Việt: TẬP TÔ: E, B, BÉ 
I. Yêu cầu
- Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một.
- Viết đúng độ cao các con chữ.
- Ý thức tự giác trong việc cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
II. Chuẩn bị: Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa 
- Hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết mẫu,vừa viết vừa nêu cách viết.
 e, b, bé
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai, bổ sung.
3. Thực hành 
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 4. Củng cố- Dặn dò
- Hỏi lại tên bài viết.
- Chấm bài một số em.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Luyện viết bài ở nhà, xem bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 2 LOP 1 2012 2013.doc