Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Trường PTCS Thanh - Tuần 13

I.Mục tiêu :

-Đọc đđược các từ có kết thúc bằng n, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

III.Các hoạt động dạy học :

TG Hoạt động GV Hoạt động HS

1' 1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.

Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì?

Cấu tạo vần an như thế nào?

Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?

Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)

GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.

Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn.

Ghép âm thành vần.

Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép.

Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn.

GV nhận xét.

Đọc từ ứng dụng:

GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.

GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.

Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.

Gọi học sinh đọc từ lộn xộn

Gọi đọc toàn bảng.

3.Củng cố tiết 1:

Hỏi tên bài.

Gọi đọc lại bài.

GV nêu trò chơi.

NX tiết 1.

Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp:

Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.

GV chú ý sửa sai.

Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:

Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.

GV nhận xét và sửa sai.

Luyện nói: Chủ đề: Chia phần.

GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.

Tranh 1 vẽ gì?

Tranh 2 vẽ gì?

Tranh 3 vẽ gì?

Tranh 4 vẽ gì?

Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Trường PTCS Thanh - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, học sinh đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Các bạn đang đá bóng.
Con thích xem vì đây là môn thể thao vua mà.
Ở sân bóng.
Tuỳ học sinh trả lời.
Thủ môn.
Rất thích
Đã chơi đá bóng rồi.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Toán 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I.Mục tiêu :
- Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
* Ghi chú: Thực hiện các BT 1, BT2, BT3 (dòng 2), BT4.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3'
30'
5'
1'
1.KTBC : 
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 7 – 6 = 1
GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
7 – 6 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 7 – 1 = 6
 7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam?
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng?
Học sinh giải:
7 – 2 = 5 (quả cam)
7 – 3 = 4 (bong bóng)
Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: TNXH
BÀI : CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I.Mục tiêu : 
 	-Kể tên một số công việc làm ở nhà của mọi người trong gia đình.
* Ghi chú: Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí vui vẻ, đầm ấm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 13 phóng to, bút, giấy vẽ
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
5'
10'
15'
5'
1'
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
3.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Làm việc với SGK.
MĐ: Học sinh thấy được một số công việc của những người trong gia đình.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh trang 28 trong SGK và nói từng người trong hình đó làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau nghe về nội dung mỗi bức tranh.
Bước 2: 
GV treo tất cả các tranh ở trang 28 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Ở nhà mỗi người đều có một công việc khác nhau. Những việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. 
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm:
MĐ: Học sinh biết kể tên các công việc các em thường giúp đỡ bố mẹ.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình thường làm để giúp đỡ bố mẹ
Bước 2: 
GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Mọi người tronh gia đình phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. 
Hoạt động 3: Quan sát tranh.
MĐ: Giúp các em hiểu điều gì xãy ra nếu không có ai quan tâm dọn dẹp nhà cửa.
Các bước tiến hành 
Bước 1:
GV yêu cầu Học sinh quan sát tranh trang 29 và trả lời các câu hỏi:
Điểm giống nhau giữa hai căn phòng?
Em thích căn phòng nào? Tại sao?
Học sinh làm việc theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe.
Bước 2: GV treo tranh và cho học sinh chỉ tranh và trình bày ý kiến của mình.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được các công việc ở nhà đã giúp đỡ bố mẹ.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Ngày soạn: ................................. 
Ngày dạy: ................................... 
Tiết 1 +2 :Học vần
BÀI : ĂNG - ÂNG
I.Mục tiêu 
- Đọc được âng, âng, măng tre, nhà tầng, từ và các câu ứng dụng.
- Viết được âng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
30'
20'
1'
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
Lớp cài vần ăng.
GV nhận xét.
Gọi học sinh đọc vần ăng.
So sánh vần ăng với ăn.
Hoạt động đánh vần vần ăng.
Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
Cài tiếng măng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng măng.
Gọi phân tích tiếng măng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ măng tre.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần âng (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
GV có thể giải thích các từ giúp học sinh nắm rõ nội dung:
Rặng dừa: Một hàng dừa dài (kèm theo tranh).
Nâng niu: Cầm trên tay với tình cảm trân trọng, yêu quý.
Vầng trăng: Học sinh quan sát tranh.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
- Trong tranh vẽ những ai?
- Em bé trong tranh đang làm gì?
- Em có làm theo lời bộ mẹ dăn không ?
- Em làm gì đễ được là con ngoan trò giỏi ?
Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?
Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con?
Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?
Khi làm đúng theo lời khuyên của bố mẹ con cảm thấy thế nào?
Muốn trở thành con ngoan thì con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thám tử:
Mục đích: Nhận diện vần và tạo ra các tiếng có nghĩa.
Chuẩn bị 5 miếng bìa trên mẫu bìa có ghi các chữ phụ âm hay nhóm chữ thể hiện phụ âm. Ví dụ: v, ng, th, t, tr.
Cùng các vần: ăng, âng.
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
GV đưa cao tấm bìa có ghi các chữ như đã ghi ở trên. Các nhóm thảo luận và quyết định từ đó là gì.
V: vâng, văng.
Th: thăng.
Ng: ngẩng.
Nhóm nào nói nhanh và nhiều từ có nghĩa thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
N1: con ong. N2: cây thông. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
6 em.
Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăng.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng măng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ăng bắt đầu ă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăng, âng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mẹ và hai con.
Đòi mẹ bế.
Điều hay lẽ phải.
Giúp trẻ con trở thành người ngoan.
Con thường làm theo lời khuyên của bố mẹ.
Hài lòng, thoải mái trong lòng.
Vâng lời bố mẹ.
Học sinh nêu nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 3: Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
* Ghi chú: Thực hiện các BT 1, BT2 (cột 1,2), BT3 (cột 1,3), BT4 (cột 1,2).
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1'
20'
10'
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2
 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm.
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: 
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 , 4 + 3 = 7 
1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 , 3 + 4 = 7 
7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 , 7 – 4 = 3
7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 , 7 – 3 = 4 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Học sinh làm phiếu học tập.
Yêu cầu: Học sinh viết được các phép tính như sau:
3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh nêu tên bài.
Tiết 4: Mĩ Thuật
VẼ CÁ
I.Mục tiêu :
 	- Nhận biết hình dáng, màu sắc và các bộ phận của một số loại cá.
-Biết cách vẽ cá, vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
* Ghi chú: Học sinh khá giỏi vẽ được một vài con cá và tô màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ về các loại cá.
-Hình phác hoạ hướng dẫn học sinh vẽ con cá.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu 
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1'
10'
15'
5'
1'
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu các loại cá.
3.Hướng dẫn học sinh vẽ cá:
Vẽ mình cá trước: Cá có nhiều loại nên mình cá cũng khác nhau, không nhất thiết vẽ giống nhau.
Cho học sinh quan sát mẫu phác hoạ của GV và nhận xét về mình cá.
Vẽ đuôi cá: Đuôi cá có thể vẽ khác nhau.
Vẽ các chi tiết khác: mang cá, mắt cá, vây cá, vảy cá.
Vẽ màu vào cá.
4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
GV giải thích thêm:
Vẽ cá to vừa phải so với tờ giấy (trang vẽ ở vở tập vẽ), có thể vẽ một đàn cá gồm nhiều con cá to nhỏ khác nhau, cách bơi mỗi con cũng khác nhau (con bơi ngang, con bơi ngược, con chúi xuống, con ngược lên).
GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình.
5.Nhận xét đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
Hình vẽ.
Màu sắc.
Thu bài chấm.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ mình cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ đuôi cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ các chi tiết khác của con cá.
Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh con cá theo ý thích của mình.
Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ cá.
Tiết 5: THỂ DỤC
BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, học động tác đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. 
- Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hay tay chống hông.
- Biết cách chới trò chơi và chơi đúng theo luật của trò chơ (có thể còn chậm).
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
10'
20'
5'
1'
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 30 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại.
Ôn phối hợp 2 X 4 nhịp.
Nhịp 1:
Từ TTCB, đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đưa hai tay sang ngang.
Nhịp 4: Về TTCB.
Ôn phối hợp 2 X 4 nhịp.
Nhịp 1:
Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng.
Nhịp 4: Về TTCB.
2.Phần cơ bản:
Học đứng kiểng gót hai tay chống hông, tập 1 đến 2 lần, 2 X 4 nhịp.
Học đứng một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng, tập 3 đến 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Nhịp 1:
Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 2: Về TTĐBĐ.
Nhịp 3:
Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 4: Về TTĐBĐ.
Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, dứng tại chỗ và hát.
Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển.
Nêu lại nội dung bài học.
Ngày soạn: ................................. 
Ngày dạy: ................................... 
Tiết 1+2: Học vần
BÀI : UNG - ƯNG.
I.Mục tiêu:	
-Đọc được ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, Thung lũng, suối, đèo.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
25'
10'
25'
5'
1'
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ung.
Lớp cài vần ung.
GV nhận xét 
So sánh vần ung với ong.
HD đánh vần vần ung.
Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
Cài tiếng súng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng súng.
Gọi phân tích tiếng súng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng súng, đọc trơn từ bông súng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Nghỉ 
HD viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ àm kêu
Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
Cho học sinh thảo luận và giải câu đố:
Không sơn mà đỏ: ông mặt trời.
Không gõ mà kêu: sấm sét.
Không khều mà rụng: mưa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
Con thích nhất con vật gì trong rừng?
Con có thích được đi píc- níc ở rừng không? Vì sao?
Luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 13..doc