Kế hoạch bài dạy - Lớp 1 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 7

I/ Mục tiêu:

- HS đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu gi, ng, ngh, y, tr,; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

- HS viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu gi, ng, ngh, y, tr,; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh: Tre ngà

II/ Đồ dùng dạy học :

 Tranh ;Bộ chữ thực hành; Bảng ôn.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 1 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ với chữ 
 TIẾT 2
 Luyện đọc: bảng, SGK
 - Tổ chức cho HS đọc -Nhận xét
 - HD đọc câu ứng dung: Cho HS xem tranh -Chốt nội dung tranh
 - Đọc mẫu : "Quê bé hà có nghề sẻ gỗ,
 Phố bé nga có nghề giã giò." . 
Luyện viết:
 - Uốn nắn tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở
 - HD cách trình bày; Theo dõi và sửa sai cho HS
Kể chuyện: " Tre ngà"
Kể 2 lần ; Lần 2 kể kết hợp với tranh 
 - Tranh1:" Có một em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười, biết nói. "
 - Tranh 2:"Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc"
 - Tranh 3:"Từ đó em bé bỗng lớn nhanh như thổi" 
 - Tranh 4:"Chú và ngựa sắt đi đến đâu giặc chết như rạ và chạy tan tác."
 - Tranh 5: Gậy sắt gẫy; Tiện tay chú nhổ tre ngà thay cho gậy sắt để đánh giặc."
 - Tranh 6:"Đất nước trở lại yên tỉnh, thanh bìnhbay thẳng lên trời"
 - Tập HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
 ( Ý nghĩa: Truyền thống giết giặc cứu nước của Trẻ nước Nam)
 - Tập cho HS kể từng đoạn câu chuyện
4/ Củng cố -Dặn dò:
 - Cho HS đọc lại bài -Tìm tiếng mới.
 - Nhận xét tiết học 
 - Về đọc lại bài -Chuẩn bị bài sau 
2HS đọc từ ;1 HS đọc câu
HS đọc và viết bảng con 
Trả lời:,
Nhắc lại các âm cần ôn
Đọc cá nhân -Đồng thanh 
Đọc cá nhân -Cả lớp
Viết từ vào bảng con 
HS đọc cá nhân -nhóm - Cả lớp 
Nhận xét tranh 
HS đọc cá nhân-Cả lớp 
HS viết vào vở tập viết
HS nghe GV kể chuyện 
Tập nêu ý nghĩa 
4 HS kể nối tiếp theo đoạn 
1 HS giỏi kể 2, 3 đoạn truyện theo tranh
 Môn dạy: Toán (tiết 25)
 Bài dạy : KIỂM TRA
I/Mục tiêu:
 Kiểm tra kết quả học tập của HS đánh giá về:
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Viết số từ 0 đến 10
 - Nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số. Các số từ 0 đến 10
 - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II/Đồ dùng dạy học: 
Nội dung bài kiểm tra 
III/Các hoạt động dạy học :
 HĐGV
 HĐHS
1/Ổn định: 
2/ KT Bài cũ :
 - HS so sánh trong trong phạm vi 10 (Điền dấu : > , < ,=)
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.( 5, 9, 3, 7, 6) 
- Nhận xét, ghi điểm 
 3/Bài mới:
Giới thiệu bài :"Hôm nay chúng ta kiểm tra các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay"
Nội dung kiểm tra:
- Làm phiếu, mỗi em một phiếu:
Bài 1: Đếm và ghi số lượng vào ô trống:( hình vẽ)
Bài 2: Điền số vào ô trống:
- HD bài mẫu 
Bài 3: Điền số theo thứ tự trong dãy số: từ 0 đến 10
 Á ¡ 
Bài 4: Sắp xếp các số: 5, 2, 1, 8, 4
 a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 b/ Theo thứ tự từ lơn đến bé:
Bài 5:Vẽ hình 
 Hỏi có mấy hình tam giác, mấy hình vuông?
- Thu bài ; Đánh giá bài làm của HS (mức độ hiểu bài)
Bài 1: (0,5 điểm mỗi bài)
Bài 2: (0,25 điểm -mỗi số)
Bài 5: (1 điểm -mỗi bài)
4/Củng cố -Dặn dò:
 - Nhận tiết học 
 - Về xem lại bài- Chuẩn bị bài sau 
Vừa làm bảng con vừa bảng lớp
2 HS làm 
Nhắc lại tựa bài 
Nêu yêu cầu
Làm bài
HS tự làm bài còn lại
HS ghi vào chỗ trống
Ghi số thích hợp
NS:25/9/2010	Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
ND:28/9/2010 Môn dạy: Học âm (tiết 59 – 60)
 Bài dạy: ÔN TẬP: ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
 - HD - HS đọc, viết bất kì tất cả các âm và chữ ghi âm đã học từ đầu năm đến nay
 - Aâm : a, b, c, d, đ,I, k, l, g, h, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
 - Chữ ghi âm: ch, gh, qu, gi, nh, ph, kh, ngh, tr 
 Môn dạy: Toán(tiết 26)
 Bài dạy: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I/ Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thuộc được bảng cộng trong phạm vi 3
- HS biết làm tính cộng trong phạm vi 3
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng học toán ; Que tính , hình vẽ 3 ô tô;
III/ Các hoạt động dạy học :
 HĐGV
 HĐHS
1/ Ổn định: 
2/ KT Bài cũ :
 -Nhận xét , đánh giá bài kiểm tra
3/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :"Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với phép tính cộng. Đó là "Phép cộng trong phạm vi 3 "
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng:
 a/ 1 + 1 = 2:
 + Cho xem tranh và hỏi:" Có mấy con gà?(1con gà), thêm mấy con gà? (1 con gà).Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?"
 + Chốt lại:1 con gà thêm 1 con gà nữa. Tất cả là 2 con gà. GV nói thêm có nghĩa là cộng.
 Vậy ta có phép cộng là:1+1=2
 Viết lên bảng: 1+1=2
 + Giới thiệu dấu cộng:+
b/ 1+2=3; 2+1=3 :
 + Dùng tranh để HS quan sát và nhận xét:
 + HD tương tự như VD trên và cho HS nhắc lại:" 2 ô tô thêm 1 ô tô, tất cả là 3 ôtô" 
 + Chỉ vào tranh và chốt lại: 2 ôtô thêm 1 ô tô là 3 ôtô. Ta có phép tính 
 2 + 1 = 3
 + Tương tư 1 + 2 = 3 cũng vậy
HD -HS ghi nhớ bảng cộng:
Gợi ý:" 1 cộng 2 bằng mấy? 3 bằng mấy cộng mấy?"
HD -HS nắm khái quát tính chất phép cộng:
1 + 2 cũng bằng 2 + 1
Vì 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 nên 2 + 1 = 1 + 2
Thực hành :
Bài 1: Tính
- HD -HS nêu yêu cầu
- Nhận xét 
Bài 2: Tính:
- HD đặt tính : viết kết quả thẳng cột với 2 số ở trên, dấu + đặt giữa 2 số.
- Làm mẫu: 1
 2
 3 
Bài 3: Nối (Theo mẫu)
- HD mẫu
- Chuẩn bị sẳn nội dung 
- Cho HS thi nhau nối
- Nhận xét -Tuyên dương
4/ Củng cố -Dặn dò:
 - Củng cố bảng cộng bằng cách HS chơi đố nhau:
Ví dụ: Đố bạn 1 + 1 = mấy?...; 2 HS làm bài
 - Nhận xét tiết học
 -Về xem lại bài- Chuẩn bị bài sau 
Vừa bảng con vừa bảng lớp
Nhắc lại tựa bài 
Quan sát -nhận xét 
Nhắc lại 
Nhắc lại các phép tính: cá nhân, đồng thanh
HS trả lời miệng 
HS làm bảng lớp và bảng con
HS làm bảng và vở
1
1+1
2
1+2
3
2+1
Môn dạy: Thủ công (tiết 7)
 Bài dạy : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
 ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
 - HS tiếp tục làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
 - Biết cách xé, dán hình quả cam. 
 - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II/Đồ dùng dạy học: 
 - GV :Bài mẫu ,giấy màu, hồ dán ,khăn
 - HS: 2 tờ giấy màu ( xanh lá cây, cam), hồ dán ,khăn
III/ Các hoạt động dạy học: 
HĐGV
HĐHS
1/ Ổn định:
 2/KT Bài cũ :
-Yêu cầu HS nhắc lại sự CB dđht 
3/Bài mới:
A/ Giới thiệu bài :
"Hôm nay chúng sẽ thực hành xé, dán hình quả cam "( Tiết 2)
* Nhắc lại cách vẽ hình:
 -Vẽ hình quả cam : từ hình vuông, chỉnh sửa các góc, 2 góc trên nhỏ hơn 2 góc dưới. Xé rời ra 
 -Vẽ cuống và lá : 
 + Lá: màu xanh lá cây, vẽ hình chữ nhật (kt : 4ô - 2ô)
 + Cuống : chọn giấy màu tím hoặc màu xám, ước lượng . Vẽ hình chữ nhật (1ô - 4 ô). Xé đôi hình chữ nhật để và lấy một nửa làm cuống . Xé một đầu to một đầu nhỏ.
* Nhắc lại cách xé, dán hình:
- Xé bằng 2 ngón tay cái, hai bàn tay áp sát vào nhau 
 * HD dán:
- Dán theo thứ tự: Quả cam, cuống, lá
- Dán phẳng , thẳng , cân đối
b/ HD -HS thực hành:
 - Theo dõi HS làm và giúp đỡ HS làm còn lúng túng 
4/ Củng cố -Dặn dò :
Nhận xét bài làm của HS
Nhận xét tiết học: 
Thái dộ học tập.
Vệ sinh trong học tập
 Về làm lại bài- Chuẩn bị tiết sau
Nhắc lại tựa bài 
Quan sát và thực hành
Thực hiện bài làm 
NS:26/9/2010	Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
ND:29/9/2010 Môn dạy: Học âm (61 -62)
 Bài dạy: CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
II/ Đồ dùng dạy học :
 Tranh ;Bộ chữ thực hành;
III/ Các hoạt động dạy học
 HĐGV
 HĐHS
1/ Ổn định
2/ KT bài cũ: Aâm và chữ ghi âm
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài : 
 - Cho HS xem bảng chữ cái và nói: Đây là bảng chữ thường, chữ hoa. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với mẫu chữ này, qua bài" Chữ thường, chữ hoa" .
HD - HS nhận diện: 
HS quan sát và nhận xét:
+ Chữ in nào hoa gần giống chư õin thường? ( c, e, ê, I, k, l, o, ô, ơ, p, s, u, ư, t, x, y)
+ Chữ in hoa nào không giống chữ in thường:( A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, P )
Nhận diện và đọc âm
- Che phần chữ in chỉ vào chữ hoa:
- Nhận xét HS đọc
 TIẾT 2
 Luyện đọc: 
 - HS đọc lại bảng chư õthường, chữ hoa 
 - Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét
 - HD đọc câu ứng dung: Cho HS xem tranh - Chốt nội dung tranh
 - Đọc mẫu : "Nghỉ hè  Sa Pa" .
 - Giảng: Sa Pa là nơi nghỉ mát tuyệt đẹp, thuộc tỉnh Lào Cai. Mùa đông có tuyết rơi là một cảnh đẹp của thiên nhiên 
Luyện viết:
 - HS viết một 1 số chữ hoa đơn giản
 - Uốn nắn cho tư thế ngồi viết,
 - HD cách trình bày; Theo dõi và sửa sai cho HS
Luyện nói:"Ba Vì"
- Gợi ý:
+ Giới thiệu địa danh: Ba Vì (Hà Tây -Đây cũng là một khu du lịch rất nổi tiếng )
+ Kể những vùng có nhiều cảnh đẹp ở địa phương
4/ Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS đọc lại bài
 - Nhận xét tiết học 
 - Về đọc lại bài -Chuẩn bị bài sau 
Đọc và viết âm và chữ ghi âm vào bảng con 
Trả lời:,
Quan sát và nhận xét 
Đọc cá nhân -Đồng thanh 
Đọc cá nhân -Cả lớp
Đọc cá nhân -nhóm - Cả lớp 
Nhận xét tranh 
viết vở tập viết
Xem tranh thảo luận và nêu chủ đề nêu chủ đề và tập nói
 Môn dạy: Toán (tiết 27)
 Bài dạy : LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về :
 - Bảng cộng trong phạm vi 3 
 - Tập biểu thị tình huống trong bảng một phép tính con.
 - Cộng thông thạo trong phạm vi 3
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài tập -hình vẽ
III/ Các hoạt động dạy học :
 HĐGV
 HĐHS
1/ Ổn định :
2/ KT Bài cũ : 
- HS nêu bảng cộng trong phạm vi 3
- Làm tính dọc: ;
 2 
 3
( Điền số vào chỗ chấm)
 - Nhận xét, ghi điểm 
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài :"Hôm nay chúng sẽ thực hành về phép cộng trong phạm vi 3, qua tiết luyện tập"
* HD thực hành :
Bài 1: viết phép tính thích hơp 
- Gợi ý: Nhìn tranh vẽ và nêu bài toán rồi viết phép tính (1+2=3 ; 2+1=3) 
- Nhận xét 
Bài 2: 
Yêu cầu HS nhận xét kết quả của 2 bài cuối:1+2=2+1
- Củng cố tính chất của phép cộng "Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi" 
- GV KT -đánh giá
Bài 3: ( Cột 2, 3 dành cho HS khá, giỏi)
- HD: Nhìn tranh và nêu từng loại bài toán, rồi viết kết quả phép tính cộng ứng với tranh.
- Gợi ý để HS nêu:"1 bông hoa và1 bông hoa là mấy bông hoa?"
- GV và HS nhận xét
 F Bài 4:* (dành cho HS khá, giỏi)
- Gợi ý để HS nêu cách làm 
Nhìn tranh và nêu bài toán "Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?"
- Nhận xét , sửa bài
Bài 5: ( Cột b, c dành cho HS khá, giỏi)
 4/Củng cố -Dặn dò :
- HS nêu bảng cộng trong phạm vi 3, làm tính 
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài- Chuẩn bị bài sau 
2 em đọc bảng cộng.
2 em lên bảng làm
Nhắc lại tựa bài 
Làm bằng bút chì vào SGK
Đổi bài nhau để kiểm tra, báo cáo
Lên bảng làm 
Nêu lại
Làm trên bảng lớp
2 em , ở dưới làm bút chì vào SGK
Làm trên bảng
HS làm vào phiếu
Môn dạy: Đạo đức(tiết 7)
 Bài dạy : GIA ĐÌNH EM 
(TIẾT 1)
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập ; Nắm được Công ước: 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 và luật -Điều:3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27
III/ Các hoạt động dạy học :
HĐGV 	HĐGV
HĐHS
1/ Ổn định:
2/ KT Bài cũ : 
- Hỏi:"Muốn giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập chúng ta cần phải làm gì? Vì sao chúng ta cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?"
- Nhận xét -Tuyên dương 3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài :"Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chủ đề gia đình, đó là bài gia đình em "
- Giới thiệu bài mới 
- Ghi tựa bài:"Gia đình em"
* Khởi động: Hát bài: "Cả nhà thương nhau"
* HĐ 1: HS làm bài tập 1
- Bước 1: GV nêu yêu cầu của bài
Gợi ý: + Gia đình em có mấy người?
 + Bố tên gì, mẹ tên gì?
- Bước 2:
* Nhận xét - chốt lại: Chúng ta ai ai cũng có một gia đình.
* HĐ 2: Xem tranh kể nội dung tranh
- Cho HS làm việc theo nhóm: thảo luận (kể nhau nghe - Thời gian: 4 phút)
- Cho trình bày - Nhận xét
- Chốt: + Tranh 1: Bố, mẹ đang HD con học bài
 + Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi
 + Tranh 3: Cả nhà đang ăn cơm
 + Tranh 4: Một bạn nhỏ đang bán báotrên đường phố.
* HĐ 3: Nối tiếp
Yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Bạn nhỏ ở tranh 4 có hạnh phúc không?
- Vì sao bạn nhỏ phải sống xa cha mẹ?
- Đối với các bạn ấy em sẽ đối xử với bạn NTN?
* Chốt: Các em thật hạnh phúc khi sống cùng với cha mẹ. Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ đối với những bạn sống xa gia đình, xa cha mẹ vì một nguyên nhân nào đó.
 Hỏi tiếp: 
"Trong gia đình mình, hằng ngày, ông bà, cha mẹ thường hay dạy bảo chúng ta những gì?" 
(lễ phép, chào hỏi, cảm ơn, xin lỗiCác em làm được những việc ấy mới là người ngoan. Oâng bà, cha mẹ mới vui lòng.)
F Qua đó các em nhận thấy trẻ em có quyền gì?
 4/Củng cố -Dặn dò 
 - Củng cố các nội dung trên
 - Nhận xét và tuyên dương
 - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau 
HS trả lời
HS nhắc lại tựa bài 
Cả lớp hát 
Nửa số HS trong lớp kể
HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện trình bày
HS trả lời câu hỏi 
Trả lời 
HS khá, giỏi trả lời.
NS:27/9/2010	Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009
ND:30/9/2010 Môn dạy: Học âm (tiềt 63 -64)
 Bài dạy: ia 
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được: ia, lá tía tô ;từ và câu ứng dụng .
- HS viết ia, lá tía tô
- Luyện nói từ 2 - câu theo chủ đề : Chia quà.
II/ Đồ dùng dạy học :
 Tranh ; Bộ chữ thực hành
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1/ Ổn định:
2/ KT bài cũ: Ôn tập
- Cho HS viết và đọc từ một số chữ hoa
- Đọc câu ứng dụng
- Nhận xét , ghi điểm , tuyên dương 
 3/ Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : trực tiếp vần "ia"
- Giới thiệu : ia
* Nhận diện: 
- GV viết lên bảng: ia
Hỏi: vần ia gồm mấy âm ghép lại? So sánh vần ia và I (giống và khác nhau)
- Yêu cầu HS ghép: ia
* HD đánh vần: i - a - ia - ia
* Gợi ý, giới thiệu tiếng khoá: Có vần ia rồi, muốn có tiếng tía ta phải ghép thêm âm gì đứng trước và thanh gì nửa?
- Viết lên bảng:tía
- Yêu cầu HS ghép tía
- GV nhận xét HS ghép 
- Cho HS phân tích:"tía" ( t đứng trước, vần ia đứng sau, thanh sắc trên âm i)
* HD đánh vần: 
- GV đọc mẫu : tờ - ia - tia - sắc - tía - tía
- Dùng tranh, hỏi đáp giới thiệu từ khoá: lá tía tô
- Giảng từ khoá
- Đọc lại cả phân vần: ia
* HD viết bảng con:
GV : Nhắc lại các nét cơ của các con và viết chữ i nối liền với chữ a. Tiếng tía viết liền giữa các con chữ.
- Nhận xét HS viết
* HD đọc tiếng từ ứng dụng:
- GV viết từ lên bảng , gọi HS đọc
 Tờ bìa vỉa hè
 Lá mía tỉa lá 
- GV giải thích từ -HS nhận biết vần ứng dụng 
 TIẾT 2
* Luyện đọc :
 - Tổ chức cho HS đọc -Nhận xét
 - Cho HS xem tranh -Đọc câu ứng dụng 
 - Gv đọc mẫu:"Bé Hà nhổ cỏ chị Kha tỉa lá"
* Luyện viết:
- Uốn nắn cho tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở
- HD cách trình bày .
- Theo dõi và sửa sai cho HS
* Luyện nói:
 - Gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Các em trong tranh vui hay buồn ? HS liên hệ cách chia quà ở nhà của các em?
- Cho HS trình bày-Nhận xét 
4/ Củng cố -Dặn dò:
 - Cho HS đọc lại bài -Tìm tiếng mới.
 - Nhận xét tiết học 
 - Về đọc lại bài -Chuẩn bị bài sau 
2 HS đọc câu ứng dụng 
Đọc và viết bảng con chữ hoa
Nhắc lại 
HS nêu
Đọc trơn vần mới
Đánh vần ia
Trả lời, ghép và đọc trơn tiếng khoá 
Phân tích
Đọc cá nhân - Nhóm - Đồng thanh 
Đọc cá nhân -Nhóm -Đồng thanh 
Viết bảng con
Nhận xét bạn viết 
Đọc cá nhân -nhóm - Cả lớp 
Đọc cá nhân-Cả lớp 
Nhận xét tranh-Đọc câu ứng dụng 
Viết vào vở tập viết
Xem tranh, thảo luận và nêu chủ đề -Tập nói 
Môn dạy: Toán (tiết 28)
 Bài dạy: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4
-HSbiết làm tính cộng các số trong phạm vi 4
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng học toán ; Que tính , hình vẽ 
III/ Các hoạt động dạy học :
 HĐGV
 HĐHS
1/Ổn định: 
2/ KT Bài cũ : Luyện tập 
- HS nêu bảng cộng trong phạm vi 3
- Làm tính dọc: ;
 2 
 3
( Điền số vào chỗ chấm)
1 +=3 ; +1 =3 ; 3= 2+
 - Nhận xét , ghi điểm 
3/Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :"Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với phép tính cộng. Đó là "Phép cộng trong phạm vi 4 "
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng:
 a/ 3 + 1 = 4:
 + Cho xem tranh và gợi ý để HS tập nêu vấn đề:" Có 3 con chim, thêm 1 con chim nửa. Hỏi tất cả có mấy con chim?"
+ Yêu cầu HS trả lời đầy đủ: Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa là 4 con chim. 
+ Chốt lại: 3 con thêm 1 con nữa. Tất cả là 4 con. GV nói thêm có nghĩa là cộng.
 Vậy ta có phép cộng là:3 + 1 = 4
 Viết lên bảng: 3 + 1 = 4
 b/ 1 + 3 = 4; 2 + 2 = 4 :
+ Dùng tranh để HS quan sát và nêu vấn đề
+ HD tương tự như VD trên và cho HS nhắc 
HD -HS ghi nhớ bảng cộng:
Gợi ý:" 1 cộng 3 bằng mấy? 4 bằng mấy cộng mấy?"
HD -HS ghi nhớ 2 chiều:
3 + 1 = 4 4 = 1 + 3
1 + 3 = 4 4 = 3 + 1
2 + 2 = 4 4 = 2 + 2
HD -HS nắm tính chất phép cộng:
- Nêu câu hỏi để HS biết được:
1 + 3 cũng bằng 3 + 1
Vì 3 + 1 = 4 và 1 + 3 =4 nên 3 + 1 = 1 + 3
Thực hành :
Bài 1: Tính
- HD -HS nêu yêu cầu
- Nhận xét 
Bài 2: Tính (dọc)
- HD đặt tính : viết kết quả thẳng cột với 2 số ở trên, dấu + đặt giữa 2 số.
- Làm mẫu: 1
 3
 4
- Nhận xét kết quả, chữa bài.
F Bài 3 * : Điền dấu >, <, = ( HS khá, giỏi làm cột 2,3)
- Gợi ý để HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm theo nhóm 
- Nhận xét -Tuyên dương
Bài 4:Viết phép tính thích hợp
- Cho xem tranh, gợi ý để HS nêu vấn đề
- Viết phép tính vào bảng con
3
+
1
=
4
- Có thể có nhiều phép tính thích hợp khác
4/ Củng cố -Dặn dò:
 - Củng cố bảng cộng bằng cách HS chơi đố nhau:
Ví dụ: Đố bạn 3 + 1 = mấy?...; 2 HS làm bài
 - Nhận xét tiết học
 - Về xem lại bài- Chuẩn bị bài sau 
m bảng con vừa bảng lớp
Nhắc lại tựa bài 
HS quan sát nêu vấn đề 
HS nhắc lại 
Đọc 3 + 1 = 4
HS nêu vấn đề
Nhắc lại các phép tính: cá nhân, đồng thanh
Trả lời miệng 
Theo dõi và trả lời
Làm bảng lớp và bảng con( làm theo cột)
HS làm bảng và vở
HS làm và đính bài lên bảng 
Làm bảng con
 Môn dạy: Tự nhiên và xã hội (tiết 7)
 Bài dạy: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết: Đánh răng và rửa mặt đúng cách. Aùp dụng chúng vào việc vệ sinh cá nhân hằng ngày.
- HS có thói quen làm vệ sinh đúng lúc. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 SGK ; Bàn chảy và mô hình răng; Khăn lau mặt 
III/ Các hoạt động dạy học :
HĐGV
HĐHS
1/ Ổn định 
2/ KT Bài cũ :Chăm sóc và bảo vệ răng
- Hỏi:+ Em làm gì để bảo vệ răng?
 + Đánh răng vào những lúc nào là tốt ?
- Nhận xét, tuyên dương.
2/ Bài mới :
* Giới thiệu bài :"Thực hành: đánh răng và rửa mặt"
*HĐ 1:Thực hành đánh răng
- Mục tiêu : HS biết đánh răng đúng cách. 
* Bước 1: Nêu câu hỏi
+ Mặt trong răng là ở đâu?
+ Đâu là mặt ngoài? Đâu là mặt nhai của răng?
+ Hằng ngày em chải răng như thế nào?
+ Cho HS trình bày -Nhận xét
+ Làm mẫu: Nặn kem, súc nước, chải từ trên xuống, từ dưới lên, chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai  
* Bước 2: Cho HS lên làm -Nhận xét 
* HĐ 2: Thực hành rửa mặt 
- Mục tiêu : HS biết rửa mặt đúng cách 
+ Bước 1: Hỏi: 
 "Em nào có thể cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh?"
 GV nhận xét 
 Làm mẫu: Dùng 2 tay đã rửa sạch, hứng nước để rửa mạêt và nhắm mắt xoa kĩ vùng quanh mắt , trán, và 2 má, miệng, cằm làm nhiều lần như vậy sau đó lau khô.
+ Bước 2:Cho 2 em làm lại 
 Chốt ý: Đánh răng và rửa mặt hợp vệ sinh thì mới có tác dụng tốt và nước phải là nước sạch.
4/ Củng cố -Dặn dò :
 - Củng cố các nội dung trên .
 - Nhận xét và tuyên dương
 - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau 
Trả lời câu hỏi 
HS nhắc lai tựa bài 
Quan sát mô hình răng và trả lời 
HS làm động tác chải răng thường ngày.
 HS có thể với nhau răng bạn ( trắng hoặc sâu, sún )
Quan sát bạn chải răng - Nhận xét
HS diễn tả cách rửa mặt 
H S quan sát 
HS rửa mặt đúng cách
NS:28/9/2010 Thứ sáu ngày1 tháng 10 năm 2010
ND:1/10/2010 Môn dạy: Tập viết (tiết 5 – 6)
 Bài dạy: CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ, CÁ RÔ
 NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý...
I/Mục tiêu: 
- Viết đúng các 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7 lop 1.doc