Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 14 năm 2009

I. MỤC TIÊU:

1.KT:

- Đọc trơn toàn bài.

- Hiểu nghĩa của các từ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

2.KN:

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

3.TĐ:

- HS biết sống đoàn kết với mọi người.

* HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó.Lắng nghe các bạn trả lời câu hỏi cảm thụ ND bài học.

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc.

2.Học sinh: SGK

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
Bài tập 2b
B1: GV nêu yêu cầu với HS.
B2: GV giải thích và cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3b
B1: GV nêu yêu cầu với HS
B2: GV cho HS làm vào bảng con
-> GV cùng HS nhận xét, chữa bài
C.Kết luận:
- GV nhận xét, tiết học
- Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà.
- 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con.
 - Theo dõi SGK
 - HS trả lời câu hỏi
 - Nêu nhận xét
 - Viết bảng con
 *HSKKVH: Viết đúng 25 – 30 từ
 - Viết bài
 - HS soát lỗi
 *HS KKV: Viết đúng một số âm chính i/iê, 
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - Lớp làm trên phiếu, 2 HS làm trên bảng phụ
 - HS nêu yêu cầu BT. 
 - HS làm bài
Tiết3:
Toán
 $ 67:
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu:
1.KT:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
2.KN:
- Rèn kỹ năng thực hiện tính trừ dạng: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 – 29, kỹ năng giải toán có lời văn.
3.TĐ:
- HS yêu thích môn học, tích cực trong giờ học.
*HSKKVH:
- Thực hiện tính đúng 7, 8 phép tính, viết được phép tính giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Giới thiệu bài:
*KTBC: GV yêu cầu tính
 67– 8 78 – 9
*Bài mới : GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 – 29
a.MT:HS nắm được kỹ thuật trừ và thực hiện
được tính trừ dạng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 – 29
b.CBHĐ:
B1: GV lần lượt nêu các phép trừ
B2: GV cho HS nêu lại các bước thực hiện
2.Hoạt động 2: Thực hiện tính
a.MT: HS thực hiện đúng tính viết dạng :
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9
b.CBHĐ:
Bài tập 1:
B1 : GV nêu yêu cầu và cho HS làm vào vở 
B3: Gv chấm chữa một số bài và nhận xét.
2.Hoạt động 2: Bài tập 2
a.MT: HS biết thực hiện phép trừ liên tiếp
b.CTH:
B1:GV yêu cầu HS
B2: GV tổ chức cho HS làm bài
2.Hoạt động 2: Giải toán
a.MT: HS giải được bài toán có lời văn với phép tính trừ.
b.CTH:
B1: GV tổ chức cho 1 HS lên điều khiển
B2: GV tổ chức cho HS làm bài
B3: GV chấm, chữa bài cho HS nhận xét.
C.Kết luận:
 - GV lấy VD cho HS củng cố bài
 - Nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
 - HS làm vào bảng con
 - HS nêu cách làm
 - HS tiếp nối nêu cách tính.
 *HS KKVH: Thực hiện tính đúng khoảng 6, 7phép tính.
 - HS nêu yêu cầu và làm bài
 - HS đổi vở chữa bài
 *HS KKVH: làm đúng 1 phép tính
 - HS nêu cách làm bài
 - 1HS làm trên bảng, lớp làm ra nháp
 - HS nêu cách tính qua 2 bước: 86 trừ 6 bằng 80, viết số 80 vào ô trống; lấy 80 trừ 10 bằng 70 viết 70 vào ô trống tiếp theo
*HS KKVH: Có thể viết đúng phép tính giải.
 - 1 HS điểu khiển (HS dưới lớp đọc đề toán, phân tích đề)
 - 1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
 - > phép tính giải: 65 – 27 = 38(tuổi)
Tiết 4:
Kể chuyện
 Đ14
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu 
1.MT:
- HS kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”
2.KN:
- Rèn kỹ năng kể chuyện theo tranh,giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3.TĐ:
- HS biết sống đoàn kết với mọi người.
* HSKKVH: kể được một số ý của câu chuyện.
*GDBVMT:(TP) Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. chuẩn bị:
1GV:Tranh minh hoạ nội dung truyện(SGK).
2.HS: SGK
iII. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.KTBC: GV yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát riển bài:
1.Hoạt động 1:
a.MT: HS dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
b.CTH:
B1:GV nêu yêu cầu và hướng dẫn kể chuyện
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn kể mẫu theo tranh 1qua các câu hỏi gợi ý
B2: Tổ chức cho HS kể trong nhóm
- > GV theo dõi HD các nhóm
B4: GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp
-> Kết hợp cùng HS nhận xét, đánh giá
2.Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện
a.MT: HS biết phân vai dựng lại câu chuyện
b.CTH:
B1: GVchia nhóm nêu yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện
B2: GV tổ chức cho HS kể
- > GV cùng HS nhận xét, đánh giá
C.Kết luận:
*GD VBVMT
- GV nhận xét tiết học.,
- GV cùng HS bình chọn cá nhân, nhóm xuất sắc.
 - HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
*HS KKVH: Kể lai được một số ý của câu chuyện
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1HS kể mẫu theo tranh 1.
 - Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
 - Các nhóm cử đại diện thi kể
 *HS KKVH: Nghe bạn kể cảm thụ nội dung câu chuyện
 - HS chia nhóm phân công chuẩn bị
 - 2 nhóm lần lượt thi kể
Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt
 Luyện đọc bài : Tiếng võng kêu
I.mục tiêu:
1.KT:
- Luyện đọc bài “Tiếng võng kêu”.
2.KN:
- Đọc bài với giọng nhẹ nhàng êm ái.Ngắt nhịp đúng thơ 4 chữ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Tình cảm yêu thương của nhà thơ với em gái của mình và quê hương.
3.Thái độ:
- HS biết yêu thương em nhỏ , yêu quê hương đất nước.
*MT(Dành cho HSKKVH):
- Nâng cao dần tốc độ đọc ,cố gắng dần khắc phục hiện tượng đọc đánh vần.
B.Chuẩn bị
1.GV: Nội dung đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
2.HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
*KTBC: GV nêu yêu cầu đọc
- Nhận xét, đánh giá
*Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát riển bài:
aHoạt động 1: Luyện đọc
a.Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc trơn đúng, nâng cao dần tốc độ và chất lượng đọc.
b.Cách tiến hành:
B1: Đọc câu: 
B2: Luyện đọc theo đoạn
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc.
B3: GV nhận xét đánh giá.
a. Hoạt động 2: Tìm hiẻu bài
a.Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài.
b.Các bước hoạt động:
B1: GV lần lượt nêu các câu hỏi
B2: GV cho HS luyện đọc lại
- GV kết hợp cùng HS nhận xét đánh giá.
C.Kết luận: 
- GV nhận xét tiết học khen nhứng HS có cố gắng 
 - Hướng dẫn học ở nhà.
 - 2 HS tiếp nối đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và TLCH
 *HS KKVH: Nâng cao dần tốc độ đọc trơn
HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng thơ
HS đọc tiếp nối
Đọc trong nhóm
 - Cá nhân thi đọc
 *HS KKVH: trả lời được một số ý.
 - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
 - 2 HS luyện đọc lại
Ngày soạn : 16/11
Ngày giảng : 18/11
 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1:
Tập đọc
 Đ 42
Nhắn tin
I. Mục tiêu:
1.KT:
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. 
2.KN:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
II.chuẩn bị:
1.GV:
- Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin.
2.HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
1.ổn định-KT:Đọc bài:“Câu chuyện bó đũa” 
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc
 a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới.
b.Các bước hoạt động:
B1: GV đọc toàn bài
B2: Đọc câu 
- > GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó
 B3: Đọc từng mâu nhắn tin trước lớp
 - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ.
B4: Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
-> GV giúp đỡ các nhóm
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài
b.Các bước hoạt động:
B1: GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi
B2:- GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin
 - Tổ chức cho HS viết
C. Kết luận:
- Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau
 - 2 HS đọc và TLCH
*HS KKVH: Đọc trơn một số từ và cụm từ.
 - Theo dõi
 - HS nối tiếp từng câu, đọc đúng từ khó.
 - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới
 - HS tổ chức đọc nhóm
 - Các nhóm thi đọc( ĐT, cá nhân)
 *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ.
 - HS trả lời câu hỏi, nhận xét
 - HS viết nhắn tin
 - Nhiều HS đọc bài, lớp nhận xét
 - HS trả lời
 Tiết 2:
Luyện từ và câu
 Đ 14	Từ ngữ về tình cảm gia đình
 câu kiểu ai làm gì? dấu chấm dấu chấm hỏi
I. mục tiêu:
1.KT:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Đặt câu kiểu Ai làm gì? 
2.KN:
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.
3.TĐ:
- HS tích cực trong giờ học. Yêu thích đặt câu.
*HS KKVH: Bước đầu biết sắp xếp các từ thành câu
II. chuẩn bị:
1.GV:- Kẻ bảng bài tập 2, bài tập 3.
2.HS: SGK
III. hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.ổn định- kiểm tra: - Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC tuần trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Bài tập 1
a.MT:HS tìm được 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa các anh chị em
b.CTH:
B1: GV cho HS tìm hiểu yêu cầu bài
B2; GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài
2.Hoạt động 2: Bài tập 2
a.MT: HS biết sắp xếp các từ thành câu
b.CTH:
B1: GV cho HS nêu yêu cầu BT
B2: GV phát phiếu khổ to cho HS làm bài
B3: GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
3.Hoạt động 3: Bài tập 3
a.MT: HS điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào ô trống
b.CTH:
B1: GV hướng dẫn hS hiểu yêu cầu bài
B2: GV phát phiếu cho HS làm bài
B3: GV cùng HS nhận xét, chữa bài
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS học tốt, HD học ở nhà.
 - 2 HS làm miệng
 *HS KKVH: Tìm được 1,2 từ
 - 3 HS làm trên bảng , lớp làm ra nháp
 - HS tiếp nối nêu miệng.
 * HS KKVH: HS sắp xếp tương đối đúng.
 - 2 HS nêu
 - HS làm bài theo nhóm.
 - Trình bày trên bảng
Ai
Làm gì ?
Anh
Chi
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.
em giúp đỡ nhau.
 - 2HS làm trên phiếu khổ to, cả lớp làm trên phiếu cá nhân.
 - Dán kết quả trên bảng
 - 2,3 HS đọc lại chuyện vui.
 Tiết3:
Toán
 Đ 68:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.KT:
Giúp HS:
- Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ.
- Giải toán có lời văn.
2.KN:
- Rèn kỹ năng tính nhẩm tính viết một số công thức trừ đã học
*HS KKVH: Tính nhẩm, tính viết đúng một số phép tính.
II. chuẩn bị :
1.GV: SGK
2.HS:SGK, bảng con
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.ổn định- Kiểm tra: Đặt tính rồi tính
 96 – 48 64 – 8 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
B,Phát triển bài:
1.Hoạt dộng 1: Tính nhẩm
a.MT: HS nhẩm đúng kết quả các phép tính
b.CTH:
Bài tập 1: 
B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài
B2: Tổ chức cho HS nêu miệng
Bài tập 2:
B1: GV hướng dẫn nhẩm 
B2: GV tổ chức cho HS nêu miệng
2.Hoạt động 2: Đặt tính rồi tính
a.MT: HS đặt tính và làm đúng tính trừ
b.CTH:
B1: GV cho HS nêu yêu cầu
B2: GV tổ chức cho HS làm vào bảng con
- > kết hợp nhận xét, sửa sai
2.Hoạt động 2: Giải toán
a.MT: HS giải được bài toán có lời văn với phép tính trừ.
b.CTH:
B1: GV tổ chức cho 1 HS lên điều khiển
B2: GV tổ chức cho HS làm bài
B3: GV chấm, chữa bài cho HS nhận xét.
C.Kết luận:
 - GV lấy VD cho HS củng cố bài
 - Nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
 - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào bảng con.
* HS KKVH: nhẩm đúng 6,7 phép tính
 - HS nhẩm miệng và nêu kết quả(cá nhân nhóm, cả lớp)
 15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 
 14 – 8 = 6 15 – 7 = 8
 16 – 7 = 9 16 – 9 = 7
 15 – 7 = 8 13 – 6 = 7 
 - HS tiếp nối nêu miệng
*HS KKVH: làm đúng 2 phép tính
 - HS nêu
 35 72 81 50
 - - - - 
 7 36 9 17
 28 36 72 33
*HSKKVH: viết được phép tính giải
 - 1HS điều khiển :HS đọc đề phân tích và nêu tóm tắt
 - HS trình bày bài giải: 
 kết quả là : 50 – 18 = 32(l) 
Tiết4:
Mĩ thuật
 $ 14:
Vẽ TRANG TRí
Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông.
2. Kỹ năng:
- Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cảm nhận được cái đẹp về hoạ tiết trong hình vuông.
II. Chuẩn bị:
1.GV:
- Một vài đồ vật dạng hình vuông có trang trí.
- Một số bài trang trí hình vuông.
2.HS:
- Vở vẽ, bút màu các loại.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài
1.ổn định- kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
B.Phát triển bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
a.MT: HS nhận biết được một số hình vuông với cách trang trí hoạ tiết khác nhau
b.CTH:
B1:GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí
- Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí như thế nào ?
- Kể tên những đồ vật dạng hình vuông được dùng trong gia đình ?
- Các hoạ tiết dùng để trang trí là gì?
- Cách sắp xếp các hoạ tiết trong hình vuông như thế nào ?
B2: GV kết luận
2. Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
a.MT: HS biết cách vẽ tiếp các hoạ tiết vào hình vuôn và cách vẽ màu
b.CTH:
B1: Yêu cầu HS quan sát hình 1
- Hướng dẫn quan sát để vẽ cho đúng.
B2: GV gợi ý vẽ màu
3.Hoạt động 3: Thực hành
a.MT: HS vẽ được các hoạ tiết vào các mảng hình vuông gần giống mẫu
b.CTH:
B1: GV tổ chức cho HS thực hành
B2: Quan sát hướng dẫn, gợi ý động viên HS
C.Kết luận:
- GV chọn bài vẽ đẹp cho HS quan sát, HD nhận xét
- Dặn HS hoàn thành bài vẽ nếu chưa xong
- Hướng dẫn về nhà quan sát các loại cốc.
 - HS chuẩn bị đồ dùng trên bàn
 - HS quan sát
- Trang trí đều và đẹp.
- Khăn mùi xoa, cái khay, viên gạch lát nền
- Hoa lá, các con vật
- Hình mảng chính ở giữa, hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh.
- Hoạ tiết giống nhau, vẽ như nhau vẽ cùng màu.
- HS quan sát hình 1
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu 
- Vẽ màu kín trong hoạ tiết
 - HS thực hành
 - Quan sát, nhận xét
 - Chọn bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng.
 Tiết 5:
Âm nhạc
 Đ 14
ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
1.KT:
- HS hát thuộc lời bài hát
2.KN:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận đồng phụ hoạ.
- Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu.
3.TĐ:
- HS yêu thích âm nhạc, tích cực trong các hoạt động.
II. chuẩn bị:
1.GV:- Tranh ảnh bồ đội duyệt binh trong các ngày lễ
2.HS: Hát thuộc lời bài hát ở nhà
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.ổn định- kiểm tra: GV nêu yêu cầu KT
- Gv nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ ti hon
B1:GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội duyệt binh
B2: Gv tổ chức cho HS ôn tập bài hát
- > GV kết hợp nhận xét, uấn nắn
- GV hướng dẫn hát kết hợp gõ phách đệm
- Tổ chức cho HS trình diễn trước lớp
2.Hoạt động 2: Trò chơi
a.MT: HS biết tham gia trò chơi thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống
b.CTH:
B1: GV nêu yêu cầu chơi và làm mẫu
B2: GV tổ chức cho HS tham gia chơi
C.Kết luận:
- GV cho cả lớp ôn lại bài hát
- Hướng dẫn ôn tập ở nhà
 - 3 HS lên hát
 -Thực hiện: cả lớp, nhóm, tổ
 - Thực hiện: cả lớp, nhóm
 - 2 nhóm lên trình diễn
 - Thực hiện: theo nhóm, cá nhân
Ngày soạn : 16/11
Ngày giảng : 19/11
Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2009
 Tiết1:
Thể dục:
 Bài: 28:	 trò chơi: vòng tròn 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục học trò chơi vòng tròn.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. chuẩn bị:
1.GV:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
2.HS:
- Vệ sinh an toàn nơi tập
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A.Giới thiệu bài: 
1.ổn định- kiểm tra 
- GV kiểm tra cách điểm số1-2;1-2
2.Bài mới:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
6-7'
 ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
B.Phát triển bài
1.Hoạt động 1: Khởi động: 
a.MT: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát chạy nhẹ nhàng 60-80m vòng tròn.
B.CTH:
B1: GV nêu yêu cầu 
B2: GV tổ chức
 22- 25p
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X D 
 - Cán sự điều khiển
2.Hoạt động 2:Trò chơi Vòng tròn
- Cán sự điều khiển
B1: Nêu tên chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
B2:Ôn vỗ tay nghiêng người múa, nhún chân.
B3:Đứng quay mặt vào tâm đọc câu vỗ tay vòng tròn theo nhịp 1-8 vòng tròn – từ 1 vòng tròn, chúng ta cùng nhau, chuyển thành hai vòng tròn.
C.Kết luận:
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- Nhận xét tiết học
8-10L
6-10L
1'
 Tiết 2:
Tập viết
 Đ 14
Chữ hoa: M
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết viết các chữ hoa M theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ “Lá lành đùm lá rách” cỡ nhỏ.
2.Kỹ năng:
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
3.Thái độ:
 - Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết
* HS KKVH:
 - Biết viết tương đối đúng mẫu chữ M và cụm từ ứng dụng.
II.chuẩn bị :
1.Giáo viên:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
2.Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con, phấn
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.KTBC: GV yêu cầu viết chữ L, Lá
- GV cùng HS nhận xét, GV cho điểm.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát riển bài:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa M và viết được chữ hoa M.
b.Các bước hoạt động:
B1: Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa xét M
Cấu tạo
Cách viết
GV viết mẫu: M nói cách viết
 B2: Hướng dấn HS viết bảng con.
2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng:
 a.Mục tiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định.
b.Các bước hoạt động:
B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng
Gọi 1HS đọc cụm từ ứng dụng.
Cho HS nêu cách biểu hiện cụm từ.
B2: Quan sát cụm từ ứng dụng và
 nêu nhận xét.
Nêu nhận xét về: độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
B3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu: Lá sau chữ mẫu
- Hướng dẫn viết bảng chữ Lá
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở TV
 a.Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa L và cụm từ ứng dụng theo yêu cầu.
b.Các bước hoạt động:
 B1: GV nêu yêu cầu viết
- Nhắc HS khá giỏi viết thêm 1 
 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi nhắc nhở.
 B2: GV chấm, chữa bài và nhận xét.
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS luyện viết ở nhà.
 - Cả lớp viết bảng con.
*HS KKVH: Viết chữ M tương đối đúng.
 - HS nêu
 - HS nêu
 - HS quan sát
 - HS viết chữ M 2, 3 lượt
 *HS KKVH: Biết viết tương đối đúng
 - HS đọc cụm từ ứng dụng
 - HS nêu
 - HS nêu nhận xét theo yêu cầu 
 của giáo viên.
 - Quan sát
 - Viết 2,3 lượt
 *HS KKVH: Viết chữ hoa và cụm từ tương đối đúng.
 - HS luyện viết theo yêu cầu.
Tiết 3:
Toán
 $ 69:
Bảng trừ
I. Mục tiêu:
1.KT:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
2.KN:
- Rèn kỹ năng tính nhẩm các công thức trong bảng trừ đã học, kỹ naawngvex hình theo mẫu.
3.TĐ:
- HS yêu thích học toán.
II.chuẩn bị:
1.GV: bảng phụ(2 cái)
2.HS: Bảng con
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.ổn định – kiểm tra:
- Yêu cầu đặt tính rồi tính: 74 – 47 64 – 19
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Bài tập 1
a.MT: HS nhẩm đúng kết quả các công thức trừ đã học 
b.CTH:
B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
B2: GV tổ chức cho HS nêu miệng
2.Hoạt động 2: Bài tập 2
a.MT: HS biết thực hiện làm tính đúng với phép tính cộng trừ liên tiếp
b.CTH:
B1: GV nêu yêu cầu với HS
B2: GV tổ chức cho HS làm vào vở
B3; GV chấm , chữa bài và nhận xét
3.Hoạt động 3: Bài tập 3
a.MT: HS vẽ được hình theo mẫu
b.CTH:
B1: GV treo bảng phụ hướng dẫn vẽ theo mẫu
B2: GV tổ chức cho HS vẽ hình
B3: GV nhận xét, chữa bài
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học 
- Hướng dẫn học ở nhà.
 - Cả lớp làm bảng con
 *HS KKVH: nhẩm đúng kết quả15->20 PT
HS nêu
HS nêu miệng: cá nhân, nhóm, cả lớp
*HS KKVH: tính đúng 3 phép tính
 - HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách thực hiện tính
 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
 8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7
 .
 - HS đổi vở chữa bài
 - HS quan sát
 - 2 HS vẽ trên giấy khổ to, lớp vẽ vào vở
Tiết 4:
Tự nhiên xã hội
 $ 14:
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu:
1.KT:
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
2.KN:
- Phân biệt được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
3.TĐ:
- ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng
 tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
II. chuẩn bị:
1.GV: Một vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây.
2.HS: SGK
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.ổn định- kiểm tra
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ?
2.Bài mới : GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài
1.Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc.
a,MT:HS biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
b.CTH:
 B1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống
-> GV ghi bảng
B2: Làm việc nhóm
- GV chia lớp làm 3 nhóm 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
 B3: Làm việc cả lớp
GV kết luận
2.Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận.
a,MT: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
b.CTH:
B1: Làm việc nhóm
- GV nêu yêu cầu quan sát các hình 4.5,6 và trả lời câu hỏi: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
B2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
2.Hoạt động3: 
a,MT: HS biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
b.CTH:
B1: Làm việc nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
C.Kết luận:
- GV củng cố nội dung bài
- Nhận xét tiết học hướng dẫn thực hiện yêu cầu bài học.
 - HS trả lời
 - Mỗi HS nêu một thứ
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm bổ sung
 - HS thảo luận
 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Nhóm 1 và 2 tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc
Nhóm 3 và 4 tập cách ứng xử khi một người thân trong gia đình bị ngộ độc.
 - HS lên đóng vai , HS khác nêu ý kiến để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
Tiết 5: Tăng cường toán
 ôn tập
I.Mục tiêu:
1.KT:
 Giúp HS củng cố
- Trừ nhẩm các bảng trừ đã học.
- Trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chứ số, số trừ có một hoặc hai chữ số
- Giải toán có lời văn với phép tính trừ.
2.KN:
- Rèn kỹ năng tính nhẩm, t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan14.doc