Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hàm Nghi

Tuần 26

 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2013

 Tập đọc

Tiết 7 + 8: Bàn tay mẹ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.

- Hiểu các từ ngữ : rám nắng, xương xương.

 - Nói dược ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của mẹ.

 - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em.

 - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm.

2. Kĩ năng:

 - Ôn các tiếng có vần: an, at:

- Tìm được tiếng có vần an, at .

3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hàm Nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh 3: Cần nói lời cảm ơn
Tranh 4: cần nói lời xin lỗi
Hoạt động 4: Bài tập 4:
GV trao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi ?
Kết luận: Cần nói cảm ơn khi đượ người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 
3. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò:
- Hằng ngày thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- 4 HS trả lời
- HS quan sát tranh bài 1 và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi bổ sung
- HS nhận nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên sắm vai
- Thảo luận
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Chính tả 
Tiết 3:	Bàn tay mẹ
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bàn tay mẹ. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 
2. Kĩ năng:
 - Điền đúng vần: an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống ?
3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS.
II.Đồ dùng dạy học: 
GV: - Bảng phụ.
HS: VBT, Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2 HS làm bài tập, nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
GV nói mục đích yêu cầu của bài học.
3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc đọan văn cần chép.
 + Tìm tiếng dễ viết sai 
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng con.
- Cho HS chép bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, 
Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, ®¸nh vÇn lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và làm bài 
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
3. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp.
4. Dặn dò:
- Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.
- Hát , báo cáo sĩ số.
Điền n hay l:
nụ hoa Con cò bay lả bay la.
- HS lắng nghe
- 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn.
- HS tìm: hằng ngày, bao nhiêu, là, giặt, nấu cơm, tã lót
- HS viết bảng con
- HS tập chép vào vở.
- HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2: Điền vần an, hay at ?
 kéo đàn tát nước
Bài tập 3: Điền chữ g hay gh ?
 nhà ga cái ghế
Toán 
Tiết 100:	 Các số có hai chữ số (tiếp 138)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
2. Kĩ năng:
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
 HS: VBT, Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu các số từ 50 đến 69:
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) GV gắn 5 chục que tính lên bảng: Có bao nhiêu que tính ? 
- Lấy thêm 4 que tính: có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV viết số 54 lên bảng 
- GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60( tương tự số 54)
- GV đọc cho HS viết bảng con
- Chú ý HS cách đọc: năm mươi mốt, năm mươi tư, năm mươi lăm.
- GV cho HS đọc các số vừa viết
2.2: Giới thiệu các số từ 61 đến 69:
- GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 61 đến 69( tương tự các số từ 51 đến 60)
2.3 THực hành:
- GV đọc cho HS viết số vào bảng con
- GV nêu yêu cầu , cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm bài trên bảng
- GV gọi HS đọc yêu cầu, Cho HS làm bài vào SGK, cho HS chơi trò chơi: “ Tiếp sức”
GV hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi , HS tham gia chơi ,cả lớp nhận xét bình chọn đội thắng cuộc
3. Củng cố: 
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Lớp viết bảng con: 50, 45, 31, 44, 55.
- HS mở đồ dùng lấy 50 que tính và nêu:
Có 50 que tính.
- Lấy thêm 4 que tính và nêu: có tất cả năm mươi tư que tính.
- HS đọc: năm mươi tư 
- HS thao tác trên que tính để nhận ra số lượng các số từ 51 đến 60
- HS viết và đọc số
Bài 1(138):Viết số:
 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.
HS thao tác trên que tính nhận biết đọc viết các số từ 61 đến 69.
Bài 2(138) Viết số:
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70
Bài 3( 138) Viết số thích hợp vào ô trống :
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đ
Đ
S
 Ba mươi sáu viết là 306 
 Ba mươi sáu viết là 36
 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 
Đ
 54 gồm 5 và 4 
- HS nhắc lại các số có hai chữ số trong bài.
Tập viết 	
 Tiết 24: Tô chữ hoa: C, D, Đ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS tô được chữ hoa: C, D, Đ.
2. Kĩ năng:
 - HS viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bảng phụ viết mẫu
 HS: bảng con, phấn, vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọccho HS viết từ: mái trường, sao sáng
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
- GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học.
2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa:
- GVgắn bảng chữ hoa C, D, Đ 
- GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu quy trình viết và tô lại chữ.
- GV theo dõi nhận xét.
2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: 
- GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc
- GV theo dõi nhận xét
2.4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết:
- GV hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết. 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS yếu viết.
3. Củng cố : 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết,
4. Dặn dò:- Về nhà viết lại bài.
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ cao, độ rộng, các nét
- HS viết bảng con.
- HS đọc: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
Thể dục
Tiết 26:	 Bài thể dục PTC - Trò chơi tâng cầu
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài.
 - Làm quen với trò chơi “ Tâng cầu “. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tập luyện bài thể dục PTC – Tham gia trò chơi chủ động.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia vào nôm học.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, còi, cầu.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- GV cho HS chơi trò chơi
II. Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục 
Lần 1: GV đếm nhịp cho HS tập.
Lần 2 – 3: Cán sự điều khiển, GV theo dõi sửa sai cho HS.
* Tâng cầu:
- GV cho HS dàn hàng, cho HS thi trong tổ
- GV tổ chức cho HS thi giữa các tổ 
III. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục vào buổi sáng.
- Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân trường.
- Đi thường theo vòng và hít thở sâu.
 * Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối hông 
* Trò chơi: “ Bắn tên “
- HS ôn tập, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
- HS thực hiện 
- HS tập thi giữa các tổ.
- HS thực hiện tâng cầu cá nhân theo tổ 
- HS thi tâng cầu theo tổ.
- HS nhất , nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một đợt chọn người vô địch.
- Đi thường theo hàng dọc và hát.
* Tập động tác điều hòa của bài thể dục.
 Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
 Tập đọc 
Tiết 9 + 10	 Cái Bống
I. Mục tiêu :	
1. Kiến thức:
 - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng: khéo sảy, khéo sàng, gánh dỡ, mưa ròng.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 - Hiểu các từ ngữ : đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng 
 - Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ.
2. Kĩ năng:
 - Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
 - Ôn các tiếng có vần: anh, ach:
 - Tìm được tiếng có vần anh, ach 
 - Nói được câu có vần: anh, ach.
 - Học thuộc lòng bài đồng dao.
3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài: Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi
+ Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ?
+ Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với bàn tay mẹ ? 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)
b. Luyện đọc: 
* Luyện đọc tiếng, từ:
- GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ.
- GV đọc từ: 
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Luyện đọc đoạn, bài: 
3.3. Ôn các vần anh, ach
a, Tìm tiếng trong bài có vần anh.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó.
b. Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach
- GV y/c HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu
- GV nhận xét tuyên dương đội nói được nhiều câu
- GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu
Tiết 2
- Cho HS mở SGK đọc: dòng thơ ,cả bài thơ
- GV theo dõi chỉnh sửa phát âm
3.4. Tìm hiểu bài đọc:
a. Tìm hiểu bài đọc:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
+ Bống làm gì khi mẹ đi chợ về ?
+ Đường trơn: đường bị ướt dễ ngã.
+ Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ.
+ mưa ròng: Mưa nhiều kéo dài
- GV đọc diễn cảm lại bài văn.
b.Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
c. Luyện nói:
- GV cho HS quan sát tranh
+ Ở nhà em làm gì giúp đỡ bố mẹ ?
4. Củng cố: 
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét tiết học , khen những HS học tốt, 
5. Dặn dò: -Về học thuộc lòng đồng dao Cái bống , xem trước bài: Cái nhãn vở.
- Hát , báo cáo sĩ số
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát , nhận xét:
- HS nghe, xác định số dòng thơ (4)
Tổ 1: Tìm tiếng có âm: s, r (2, 4)
Tổ 2: Tìm tiếng có vần: anh(4)
- HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân,cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 dòng. 
- HS tiếp nối mỗi em đọc 1 dòng.
- HS tiếp nối đọc mỗi em 2 dòng thơ.
- Lớp đọc đång thanh .
- HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: anh: gánh đỡ
 - HS đọc, phân tích các tiếng, từ . 
- HS đọc, so sánh vần ôn: anh, ach.
- 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu:
M: - Nước chanh mát và bổ. 
 - Quyển sách này rất hay.
- 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: anh, ach.
- HS đọc bài
- HS hát chuyển tiết
- HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc 2 dòng thơ đầu trả lời:
+ Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
- 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bống chạy ra gánh đỡ mẹ chạy cơn mưa ròng.
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc học thuộc lòng bài thơ
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi .
- Đại diện 3 nhóm nói trước hớp
- Cả lớp nhận xét
 Toán
Tiết 101:	 Các số có hai chữ số( tiếp 140)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
2. Kĩ năng:
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con, 1 HS viết trên bảng lớp.
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80:
- Yêu cầu HS lấy 7 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) GV gắn 7 chục que tính lên bảng: Có bao nhiêu que tính ? 
- Lấy thêm 2 que tính: có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV viết số 72 lên bảng 
- GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80
( tương tự số 72)
2.3: Thực hành:
- GV đọc cho HS viết bảng con
- Chú ý HS cách đọc: bảy mươi mốt, bảy mươi tư, bảy mươi lăm.
- GV cho HS đọc các số vừa viết
2.2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 :
- GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 ( tương tự các số từ 70 đến 80)
- GV nêu yêu cầu , cho HS làm bài vào SGK, 2 HS làm bài trên bảng
- GV gọi HS đọc yêu cầu, Cho HS làm bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và trả lời:
Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát ?
Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị ?
3. Củng cố: 
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học
4.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Lớp viết bảng con: 60, 65, 51, 54, 59.
- HS mở đồ dùng lấy 70 que tính và nêu:
Có 70 que tính.
- Lấy thêm 2 que tính và nêu: có tất cả bảy mươi hai que tính.
- HS đọc: bảy mươi hai
- HS thao tác trên que tính để nhận ra số lượng các số từ 70 đến 80
- HS đọc số
Bài 1(140):Viết số:
 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
- HS thao tác trên que tính nhận biết đọc viết các số từ 80 đến 99.
Bài 2( 141) Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
89
90
91
92 
93
94
95
96
97
98
99
Bài 3 (141): Viết( theo mẫu)
a, Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
b, Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị 
c, Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị 
d, Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
Bài 4(141)
- HS quan sát tranh và trả lời:
+ Trong hình vẽ có 33 cái bát.
+ Trong số đó có 3 chục và 3 đơn vị
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 26: Con gà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
 - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà.
2. Kĩ năng:
 - Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng.
3. Thái độ: HS có ý thức chăm sóc gà.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Kênh hình bài 26 SGK.	
 HS: VBT.	 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 	(Cây Hoa)	
- Cá sống ở đâu kể tên một số loại cá ?
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con cá ? 
2. Bài mới:
2.1Giới thiệu bài mới: 
+ Nhà em nào nuôi gà ?
+ Nhà em cho gà ăn những gì ?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hướng dẫn HS mở bài 26 SGK câu hỏi :
+ Mô tả con gà hình thứ nhất trang 54. Đó là gà trống hay gà mái ?
+ Mô tả con gà trang 55 SGK ?
+ Gà mái, gà trống và gà con giống nhau( khác nhau) ở những điểm nào ?
+ Mỏ gà, chân gà dùng để làm gì ?
+ nuôi gà để làm gì ? 
+ Em nào thích ăn thịt gà và trứng gà ?
+ Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì ?
 * Kết luận: Con gà nào cũng có: đầu, cổ, mình, hai chân, hai cánh, toàn thân gà có lông che phủ, đầu gà có mào, mỏ gà nhọn và cứng chân gà có móng sắc.Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào bới.
- Gà trống, gà mái và gà con khác nhau về kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khỏe
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi: đóng vai gà
- GV hướng dẫn HS chơi
3. Củng cố: 
- GV hệ thống bài, nhận xét, tuyên dương HS học tích cực. 
4. Dặn dò: 
- Về nhà quan sát kỹ con mèo.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS biết đặt câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK nhận ra các bộ phận của con gà. Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. Ăn thịt gà và trứng gà có lợi cho sức khỏe.
- HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi trong SGK 
- HS nói tên và nơi sống của cá.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, lắng nghe
- 1 nhóm 5 em đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng 
- 1 nhóm 5 em đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng
- 1 nhóm 5 em đóng vai gà con kêu chíp chíp
- Lớp hát bài: Đàn gà con
Thứ năm 10 tháng 3 năm 2011
Chính tả 
Tiết 4:	Cái Bống
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS nghe đọc viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao: Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 
2. Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần: anh hoặc ach, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.
3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: - Bảng phụ.
 HS: VBT, Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS làm bài tập, 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
GV nói mục đích yêu cầu của bài học.
3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV gọi 2 HS đọc bài 
 + Tìm tiếng dễ viết sai 
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, 
Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu 6. Viết sát lề chữ đầu câu 8. Nhắc HS chữ đầu câu, chữ sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, ®¸nh vÇn lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát tranh và làm bài 
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
3. Củng cố : 
- GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp.
4. Dặn dò:
- Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.
- Hát , báo cáo sĩ số.
Bài tập 2: Điền vần an, hay at ?
 kéo đàn tát nước
Bài tập 3: Điền chữ g hay gh ?
 nhà ga cái ghế
- HS lắng nghe
- HS mở SGK theo dõi bạn đọc
- khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng
- HS viết bảng con
- HS nghe đọc viết bài vào vở.
- HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. 
Bài tập 2: Điền vần anh, hay ach ?
 hộp bánh túi xách tay
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh ?
 Ngà voi chú nghé
Toán
Tiết 102:	So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết so sánh các số có hai chữ số ( chủ yếu dựa vào cấu tạo các số có hai chữ số ).
2. Kĩ năng:
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
 - Biết so sánh các số có hai chữ số; làm các bài tập SGK.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.
I. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
 HS: VBT; Bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con, 1 HS viết trên bảng lớp.
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu 62 < 65:
- GV gắn bảng lần 1: 6 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) và 2 que tính hỏi:
+ Cô vừa gắn bao nhiêu que tính ?
- GV viết số: 62, hỏi:
+ 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV gắn bảng lần 2: 6 bó que tính và 5 que tính hỏi:
+ Có bao nhiêu que tính ?
- GV viết bảng: 65 hỏi:
+ 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- GV hướng dẫn HS so sánh:
+ Xét về hàng chục: 62 và 65 có chữ số hàng chục là mấy ?
+ Xét về hàng đơn vị: 62 có mấy đơn vị ? 65 có mấy đơn vị ?
- 2 so với 5 ta thấy: 2 < 5 nên 62 < 65 đọc là: 62 bé hơn 65 
- 65 so với 62 ta điền dấu gì ? GV viết bảng
- GV viết bảng: 42... 44 66... 63
2.2: Giới thiệu 63 > 58( tương tự 62 < 65 ):
- GV gắn bảng 63 que tính.
- GV gắn 58 que tính.
+ 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 63 và 58 có số chục như thế nào ?
2.3: Thực hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả
- GV gọi HS đọc yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài trong SGK ,4 HS làm bài trên bảng
- GV nêu yêu cầu, cho HS làm bảng con
- GV cùng HS nhận xét chữa bài
3. Củng cố: 
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1Tuan 26.doc