Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 21

Tiết 2:

 TẬP ĐỌC

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. MỤCTI£U:

- Bit ®c diƠn c¶m bµi v¨n,®c ph©n biƯt ging cđa nh©n vt.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

* KNS: -HS biết tôn trọng những người có tài, biết bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ trang 25 SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc nối tiếp bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM và trả lời câu hỏi trong bài.

B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu về thám hoa Dương Văn Minh, giới thiệu bài ghi bảng.

1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc: Một HS khá đọc bài.

- GV ghi từ khó hướng dẫn HS luyện đọc đúng và ngắt nghỉ

- HS đọc bài nối tiếp theo 4 đoạn.

- HS đọc bài và đọc chú giải SGK.

- HS luyện đọc bài theo cặp.

- GV đọc mẫu bài.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ái mới sinh trưởng được.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV gọi một số nhóm trình bày, cả lớp bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS quan sát hình 2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung sau:
+ Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối, . . .)
+ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (máy tính bỏ túi, đồng hồ, . . .)
+ Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Cho đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét.
 Hoạt động 3: Trò chơi
Chia lớp thành3 đội, mỗi đội chọn 6 em tham gia trò chơi:
GV gắn ba hình mặt trời và hướng dẫn chơi (vẽ mũi tên viết công dụng của năng lượng mặt trời)
HS chơi trong vòng 3 phút, nhóm nào ghi được nhiều thì nhóm đó thắng.
Ví dụ: 
 	 Sưởi ấm
	Chiếu sáng
Tiết 5: THỂ DỤC.
 TIẾT 37:NHAY D¢Y– TRO CHƠI “ BĨNG CHUYỀN SÁU”
I. Mục tiêu:
 - Ơn tung và bắt bĩng bằng hai tay và bắt bĩng bằng một tay .ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác hồn tồn chính xác.
- Làm quen với trũ chơi: “Búng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trũ chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện
- Sõn bĩi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn.
- Cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi.
III.Hoạt động dạy học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 
Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học
Chạy chậm trên sân.
Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
a) ễn tung và bắt búng bằng hai tay và bắt búng bằng một tay 
- Thi đua giữa các tổ.
b) - ễn nhảy dõy kiểu chụm hai chõn
- Trình diễn
c) - Học trũ chơi: “Bĩng chuyền sỏu”
- Cách chơi , luật chơi sgv.
3. Phần kết thỳc: 
- Đi thường vừa đi vừa hát
- Gv hệ thống bài học.
- Dặn về ơn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột nội dung giờ học.
 6 - 10’
 1 - 2’
 1 - 2’
 18 – 22’
 8 - 10’
 1 lần
 5 - 7’
 1 lần
 8 - 10’
 4 - 6’
 1 - 2‘
 1 - 2‘
 1 - 2‘
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Chạy khởi động quanh sân.
- Cán sự điều khiển lớp khởi động các khớp.
- Gv chia tổ, hs tập luyện.
- Gv quan sát sửa sai.
- Lần lượt các tổ trình diễn. Gv nhận xét tuyên dương.
- GV điều khiển hs tập, nhận xét, chỉnh sửa
- 3 -5 em biểu diễn nhảy dây trước lớp, Gv và hs nhận xét.
- GV giới thiệu trị chơi, cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức hs chơi thử 1- 2 lần và cho chơi chính thức.
- HS thực hiện.
 * * * * * * * * 
X
 * * * * * * * *
Ngàysoạn
31/12/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 4 ngày 04 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: 
 TẬP ĐỌC
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TI£U: 
Đọc diễn cảm toàn bài v¨n, giọng ®äc thay đổi linh hoạt thĨ hiƯn ®­ỵc nội dung truyện.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động cao thượng của anh thương binh .(Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH: 1,2,3)
* KNS: -Ý thức giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ của bài (trang 31)
Bảng phụ ghi sẵn đoạn đọc diễn cảm và từ luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Kiểm tra bài cũ:
4 HS đọc nối tiếp bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi cuối bài.
 Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi bảng gọi HS nhắc lại đề bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS khá đọc bài.
GV phân đoạn, hướng dẫn HS đọc nối tiếp, cách đọc trong từng đoạn.
 4 HS nối tiếp nhau đọc bài kết hợp luyện đọc đúng từ 
4 HS đọc nối tiếp kết hợp đọc chú giải SGK, giải nghĩa một số từ khó.
HS luyện đọc bài theo cặp. GV đọc bài 
Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: (HS thảo luận tìm câu trả lời )
Gọi HS trả lời, lớp nhận xét.
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao vào lúc nào?
+ Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào? Tại sao?
+ Câu 1: SGK
+ Đám cháy được miêu tả như thế nào?
+ Câu 2: SGK
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ . . .thấy buồn não ruột, vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm.
+ Vào lúc nửa đêm.
+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết. Khung của ập xuống, khói bụi mịt mù.
+ Là một người bán bánh giò. Điều đặc biệt anh là một thương binh nặng chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ, anh làm nghề bán bánh giò. Là người bình thường song anh có hành động rất phi thường anh không những báo cháy mà anh còn xả thân lao vào đám cháy cứu người.
GV: Là một thương binh nặng, làm nghề bán bánh giò vào đêm khuya, anh đã phát hiện ra đám cháy, anh đã dũng cảm xả thân cứu người từ đám cháy.
+ Câu 3: SGK
+ Cách dẫn dắt câu chuyện có gì đặc biệt?
+ Câu 4: SGK
+ Cấp cứu cho anh người ta phát hiện ra anh chỉ có một chân, có thẻ thương binh, một xe đạp lăn lóc với những chiếc bánh giò.
+ tác giả đưa người đọc đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác (Tiếng rao đến đám cháy đến cứu đứa bé . . .)
HS phát biểu:
+ Mỗi công dan đều phải có ý thức giúp người khi gặp nạn./ Giúp người khác thoát khỏi hoạn nạn làm cho XH ngày một tốt đẹp hơn . . 
GV: Câu chuyện của tác giả đã cuốn hút người đọc đi từ ngạc nhiên này tới ngạc nhiên khác và càng làm cho người ta thấy rõ trách nhiệm công dân của mình khi thấy hình ảnh anh thương binh hành động một cách rất dũng cảm.
HS tìm nội dung của bài – phát biểu , GV nhận xét chọn lọc ý đúng.
Nội dung: (mục I).
GV ghi nội dung lên bảng – HS đọc lại.
Đọc diễn cảm
4 HS đọc nối tiếp toàn bài. HS tìm giọng đọc phù hợp
GV treo bảng phụ ghi đoạn văn đọc diễn cảm – GV đọc mẫu.
HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
GV nhận xét và sửa sai cho từng em, ghi điểm.
Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤCTI£U: BiÕt:
 -T×m mét sè yÕu tè ch­a biÕt cđa c¸c h×nh ®· häc.
 - VËn dơng gi¶i c¸c bµi to¸n cã néi dung thùc tÕ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
Dạy bài mới: 
GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
Bài 1: HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đặt tính theo phép tính tính diện tích để tìm đáy của hình tam giác.
Bài 2: HS đọc bài, HS nhắc lại công thưc tính diện tích hình chữ nhật, thoi, nêu cách tính. (xác định số đo của các cạnh hình). HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
 Gắn bảng phụ chữa bài
Bài 3: HS đọc bài và nêu cách tính, thực hiện như bài tập 2.
 Áp dụng công thức: a x : 2 = 
 Bài giải:
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:
 (x 2 ) : = (m)
Bài giải:
Diện tích khăn trải bàn là:
2 x 1, 5 = 3 (m2)
Diện tích hình thoi là:
2 x 1, 5 : 2 = 1,5 (m2)
Đáp số: 3m2 và 1,5m2
Bài giải:
Chu vi hình tròn có đường kính 0,35 m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m
Củng cố: HS nhắc lại cách giải toán có liên quan đến diện tích và chu vi hình tròn.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Tiết 3: 
 TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TI£U: 
Lập ®­ỵc mét chương trình cho một hoạt động tập thĨ theo 5 ho¹t ®éng gỵi ý trong SGK(hoỈc mét néi dung ®ĩng chđ ®iĨm ®ang häc, phï hỵp víi thùc tÕ ®Þa ph­¬ng).
*KNS: - HS ý thức được ý nghĩa của việc lập chương trình, có thói quen lập kế hoạch cho công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn 3 phần của một chương trình hoạt động.
Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động.
Trình bày đủ 3 phần không?
Mục đích rõ không? 
Nêu việc có đầy đủ không? Phân việc có rõ ràng không?
Chương trình cụ thể có hợp lí, phù hợp với phân công chuẩn bị không?
Bảng phụ trống và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động.
2. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Một số HS đọc to, rõ đề bài.
GV lưu ý: Đây là một đề bài mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc một CTHĐ cho một hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. VD: Một buổi cắm trại; làm vệ sinh nơi công cộng hay làm kế hoạch nhỏ, . . . 
HS đọc thầm lại đề bài suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
HS nối tiếp nhau nêu tên chương trình mình chọn.
GV mở bảng phụ ghi sẵn cấu tạo 3 phần của CTHĐ. HS đọc lại.
HS lập chương trình hoạt động.
HS làm bài vào vở BT, hai em làm bài bảng phụ (chọn hai em có đề khác nhau).
GV gắn phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá – HS đọc lại.
HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
Gắn bảng phụ – HS đọc lại lớp nhận xét và chữa bài theo tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trên bảng phụ.
Lớp bình chọn bạn lập CTHĐ đầy đủ nhất, cụ thể và hợp lí nhất.
 b) Củng cố:
 - HS nhắc lại tác dụng của việc lập CTHĐ.
 c) Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài tập, áp dụng kiến thức để lập kế hoạch cho bản thân và gia đình.
 d) Nhận xét giờ học: 
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: 
 THỂ DỤC
 TIẾT 38: TUNG VÀ BẮT BONG – TRO CHƠI “ BĨNG CHUYỀN SÁU”
I. Mục tiêu:
 - Ơn tung và bắt bĩng bằng hai tay và bắt bĩng bằng một tay .ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác hồn tồn chính xác.
- Làm quen với trũ chơi: “Búng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trũ chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện
- Sõn bĩi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn.
- Cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi.
III.Hoạt động dạy học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 
Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học
Chạy chậm trên sân.
Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
a) ễn tung và bắt búng bằng hai tay và bắt búng bằng một tay 
- Thi đua giữa các tổ.
b) - ễn nhảy dõy kiểu chụm hai chõn
- Trình diễn
c) - Học trũ chơi: “Bĩng chuyền sỏu”
- Cách chơi , luật chơi sgv.
3. Phần kết thỳc: 
- Đi thường vừa đi vừa hát
- Gv hệ thống bài học.
- Dặn về ơn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột nội dung giờ học.
 6 - 10’
 1 - 2’
 1 - 2’
 18 – 22’
 8 - 10’
 1 lần
 5 - 7’
 1 lần
 8 - 10’
 4 - 6’
 1 - 2‘
 1 - 2‘
 1 - 2‘
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Chạy khởi động quanh sân.
- Cán sự điều khiển lớp khởi động các khớp.
- Gv chia tổ, hs tập luyện.
- Gv quan sát sửa sai.
- Lần lượt các tổ trình diễn. Gv nhận xét tuyên dương.
- GV điều khiển hs tập, nhận xét, chỉnh sửa
- 3 -5 em biểu diễn nhảy dây trước lớp, Gv và hs nhận xét.
- GV giới thiệu trị chơi, cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức hs chơi thử 1- 2 lần và cho chơi chính thức.
- HS thực hiện.
 * * * * * * * * 
X
 * * * * * * * *
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: KĨ THUẬT
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤCTI£U: 
Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Một số tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK.
Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chăm sóc gà?
Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng dịch cho gà:	
HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà?
H: Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
+ Là giữ dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể vật nuôi luôn sạch sẽ.
+ Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch .. . làm cho gà khỏe mạnh, ít bị bệnh, . . . ..
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
HS đọc thông tin SGK – thảo luận:
Nhóm 1: Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống?
Nhóm 2: Nêu cách vệ sinh chuồng nuôi?
Nhóm 3: Nêu cách tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tổng hợp ý đúng.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
HS làm bài tập trong vở bài tập.
GV nêu đáp án.
HS đổ vở với bạn bên cạnh để đánh giá.
Củng cố: HS nhắc tác dụng của việc phòng bệnh cho gà.
Dặn dò: Vận dụng tốt kiến thức để giúp gia đình chăm sóc tốt vật nuôi.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Ngàysoạn
31/12/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Thứ 5 ngày 05 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1: 
TiÕt 1: TOÁN
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤCTI£U: 
- Cã biĨu t­ỵng vỊ h×nh hép ch÷ nhËt,h×nh lËp ph­¬ng.
- NhËn biÕt ®­ỵc c¸c ®å vËt trong thùc tÕ cã d¹ng h×nh hép ch÷ nhËt, h×nh lËp ph­¬ng.
- BiÕt c¸ ®Ỉc ®iĨm cđa c¸c yÕu tè cđa h×nh hép ch÷ nhËt, h×nh lËp ph­¬ng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Một số đồ vật có hình dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
Kẻ BT 1 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của HS.
Dạy bài mới: 
Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương:
Hình hộp chữ nhật:
GV giới thiệu mô hình trực quan đã chuẩn bị sẵn, HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật. 
+ Số mặt, hình dạng của các mặt, so sánh mặt 1 và 2; 3 và 5, 4 và 6.
+ Số đỉnh, số cạnh. (8 đỉnh và 12 cạnh)
+ HS so sánh các cạnh để suy ra: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
Hình lập phương: 
Giới thiệu như hình hộp chữ nhật.
Thực hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu, nhớ lại kiến thức vừa học điền vào bảng, một em điền vào bảng phụ.
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
8
Hình lập phương
6
12
8
Bài 2:
Một em đọc bài – Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài.
Gọi HS phát biểu trước lớp, lớp nhận xét.
+ Những cạnh bằng nhau là: 
AD = MQ = BC = NP 
AM = DQ = BN = CP
AB = DC = QP = MN
Diện tích mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM là: 
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là: 
 3 x 4 = 12 (cm2)
Bài 3: HS quan sát hình, trao đổi cùng bạn bên cạnh để nhận dạng hình.
Gọi HS nêu kết quả và hỏi một số em Vì sao em biết đó là hình HCN (HLP).
Củng cố: HS nhắc lại đặc điểm của hình HCN và HLP.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài, quan sát kĩ hình HCN và HLP.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤCTI£U: 
- NhËn biÕt ®­ỵc mét sè tõ hoỈc cỈp quan hƯ tõ th«ng dơng chØ nguyªn nh©n - kÕt qu¶(ND Ghi nhí).
- T×m ®­ỵc vÕ c©u chØ nguyªn nh©n, chØ kÕt qu¶ vµ quan hƯ tõ nèi c¸c vÕ c©u(BT1,mơc III); thay ®ỉi vÞ trÝ cđa c¸c vÕ c©u ®Ĩ t¹o ra mét c©u ghÐp míi (BT2); chän ®­ỵc quan hƯ tõ thÝch hỵp (BT3); biÕt thªm ®­ỵc cÊu t¹o thµnh c©u ghÐp chØ nguyªn nh©n- kÕt qu¶(chäm 2trong sè 3c©u ë bµi tËp 4).
*KNS: - HS có ý thức học tốt luyện từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn hai câu văn phần nhận xét.
Viết sẵn BT 4 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:
HS đọc nối tiếp đoạn văn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Phần nhận xét.
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc HS trình tự làm bài:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu ghép có gì khác nhau.
 + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau.
HS đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, bài trên bảng và kết luận.
Câu 1: 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì – nên thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả (vế 1 chỉ nguyên nhân – vế 2 chỉ kết quả).
Câu 2: 2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng một QHT vì thể hiện nguyên nhân - kết quả (vế 1 chỉ nguyên nhân – vế 2 chỉ kết quả).
Bài 2: HS đọc bài, viết ra giấy nháp những QHT, cặp QHT và minh hoạ bằng ví dụ cụ thể.
HS nối tiếp nêu kết quả – GV nhận xét kết luận.
Các QHT: vì, bởi vì, nên, cho nên, do vậy, . .
Cặp QHT: vì . . . nên . . . ., bởi vì . . . cho nên . . .; tại vì . . . cho nên . . .; 
HS nêu ví dụ.
Phần ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ SGK.
HS nhắc lại ghi nhớ không nhìn SGK.
Luyện tập.
Bài 1: HS nối tiếp đọc bài tập 1.
Hoạt động nhóm đôi để tìm câu trả lời, làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
Câu
Quan hệ từ
Vế chỉ nguyên nhân
Vế chỉ kết quả
a
Bởi chưng. . cho nên . . .
Bác mẹ tôi nghèo
Tôi phải băm bèo,thái khoai.
b
Vì
Nhà nghèo quá
Chú phải bỏ học
c
Vì
Vì
Ta phải đổ mồ . . .được
Nó rất đắt và hiếm
Lúa gạo quý
Vàng cũng quý
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
GV làm mẫu (tạo câu ghép mới)
Ví dụ: Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi vì bác mẹ tôi nghèo.
Hoặc: Tôi phải băm bèo, thái khoai vì nhà tôi nghèo.
Các nhóm thảo luận, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
 - HS nêu kết quả:
+ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
+ Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
+ HS giỏi giải thích vì sao chọn QHT đó.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài vào vở BT, một em làm bài vào bảng phụ.
GV chấm bài, lớp nhận xét bài bạn làm ở bảng phụ.
	C.Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ.
D.Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ, xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤCTI£U: 
Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí của Căm – pu –chia, Lào, Trung Quốc và tên thủ đô của 3 nước này.
Căm – pu –chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
HS thích tìm hiểu về địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bản đồ các nước châu Á.
Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu đặc điểm dân cư châu Á?
Nêu đặc điểm kinh tế châu Á?
Dạy bài mới: 
Căm – pu – chia:
Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
Bước 1: HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18, đọc bài SGK; Nhận xét Căm – pu – chia thuộc khu vực nào của châu Á? Giáp với những nước nào? Đặc điểm địa hình và ngành sản xuất chính của nước này?
Bước 2: HS trả lời ghi vào bảng kẻ sẵn :
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam –pu - chia
Thuộc khu vực ĐNA, giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; biển Hồ);
địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng 
lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
GV kết luận: Căm – pu –chia ở ĐNA, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
Lào.
 Hoạt động 2: Thực hiện như hoạt động 1.
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Lào
Thuộc khu vực ĐNA, giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi –an – ma, Thái Lan và Cam –pu – chia. Không giáp biển.
Núi và cao nguyên
Quế, cánh kiến, gỗ, 
Lúa gạo.
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghhiệp.
Trung Quốc: (Thảo luận)
 Bước 1: HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý SGK để thảo luận về nhận xét về diện tích, số dân, các ngành kinh tế và giáp với phía nào của nước ta?
Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV bổ sung: TQ là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới (sau LB nga và Ca-na-đa), có số dân đông nhất thế giới trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có1 người Trung Quốc, diện tích gấp 30 lần Việt Nam, dân số gấp 16 lần.
- GV giới thiệu về Vạn Lí Tường Thành Một di tích lịch sử nổi tiếng.
Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới, ngành kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
Củng cố: HS đọc tóm tắt bài học SGK.
Dặn dò: Về nhà học bài tìm hiểu thêm về các nước láng giếng với VN.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe – viết)

Tài liệu đính kèm:

  • doc21.doc