Giáo án Tổng hợp môn lớp 3 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần dạy 1

TUẦN 1

 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011

 Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :

 Cậu bé thông minh

I. Mục tiêu :

A. Tập đọc :

 Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé .

 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện :

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 II. Đồ dùng :

 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .

 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .

 

doc 41 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 3 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần dạy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện động tác 
thở sâu như H1 
- Lớp quan sát 
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường với thở sâu ? 
- HS nêu 
C. Kết luận : 
- Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu: 
 -Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ
 quan hô hấp .
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi 
của không khí khi hít vào và thở ra .
 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở 
đối với sự sống của con người .
b. Cách tiến hành : 
* Bước 1: Làm việc theo cặp .
- HS quan sát H2 (5 ) 
 - GV hd mẫu 
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
 - HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) 
- HS làm việc theo cặp 
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? 
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra....
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS từng cặp hỏi đáp 
- GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS nêu
c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
III. Củng cố – dặn dò:
- Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?
- Nhắc lại ND bài học?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết học sau.
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 4: Tin
GV chuyên dạy
 Tiết 5: Chính tả : ( tập chép )
	 	 Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu : 
 - Chép lại chính xác đoạn và trình bày đúng quy định bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 -Làm đúng bài tập 2(a,b); điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3 
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
 - Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Mở đầu : 
 - KT đồ dùng học tập của HS 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. HD HS tập chép : 
a. HD HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã 
- 2 HS nhìn bảng đọc thầm đoạn chép 
học ? 
HSTL - Cậu bé thông minh 
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
- Viết ở giữa trang vở 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- HS viết vào bảng con 
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
c. Chấm, chữa bài : 
-HS đổi vở chữa lỗi 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
3. HD HS làm bài tập chính tả : 
a. Bài 2a (6): Điền vào chỗ trốngl/n 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi 
- Lớp nhận xét 
- Gv nhận xét kết luận 
b. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV đưa ra bảng phụ 
- 1 HS làm mẫu 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào BC
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp 
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- Một số HS nêu lại 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- GV xoá hết bảng 
-HS đọc thuộc lòng (3em) 
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
4. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học; những chữ nào viết sai về viết lại 1 dòng ở cuối bài. 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau 
Buổi chiều
Tiết 1: Toán
Ôn tập
MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho HS cách tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
 - Củng cố, ôn tập bài toán về tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn .
 - Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ôn cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 
Bài 1 : tính
 142 
+
 217
 410 
+
 339
 73 
+
 614
a/
 747 343
 667
323
 282 
 80
b/
* 
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức
a/ 434 – 322 + 101 b/ 204 + 315 - 305
* Bài 3 : 
? HS
Khối 1: 260 HS 
Khối 2 : 228 HS
Đề bài cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV sửa bài cho HS sai 
B. củng cố 
Chấm , sửa bài cho HS.
Nhận xét, tuyên dương.
1 HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài vào vở
 142 
+
 217
 359
 410 
+
 339
 749
 73 
+
 614
 687
 747 
343
 404
 282 
 80
 202
 667 
323
 344
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
a/ 434 – 322 + 101 b/ 204 + 315 - 305
 = 112 + 101 = 519 - 305
 = 213 = 214 
Lớp nhận xét kết quả
1 HS đọc yêu cầu
 Bài giải
Số học sinh 2 khối có :
 228 + 260 = 488 (HS) 
Đáp số: 488 HS. 
HS nộp bài, chữa bài
Nhận xét
Tiết 2: Tiếng Việt
Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Cho HS chép lại chính xác đoạn 1trong bài : cậu bé thông minh.
 - Rèn cho hs viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn, biết cách trình bày 1 đoạn văn. 
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dungđoạn văn HS cần chép.
HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: hướng dẫn HS tập chép 
GV đọc đoạn chép trên bảng.
GVHD học sinh nhận xét
Đoạn này chép từ bài nào ?
Tên bài viết ở vị trí nào ?
Đoạn chép có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
Chữ đầu câu viết như thế nào ?
GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
HĐ2: Chấm bài – sửa bài 
Chấm, chữa bài
- Nhận xét
- 2 hoặc 3học sinh đọc lại đoạn chép 
- Cậu bé thông minh 
- Viết giữa trang vở 
- 6 câu 
- Cuối câu có dấu chấm 
- Viết hoa .
HS nêu miệng tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
HS viết bài vào vở. 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 
HS nộp vở
HS sửa bài
Tiết 3: SHTT
Tô chức cho HS múa hát tập thể chào mừng năm học mới.
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2012
 Tiết 1: TẬP ĐỌC 
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu : 
 - Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc đúng: nụ, nằm ngủ, lòng, siêng năng.
- Hiểu nội dung :Hai bàn tay đẹp, rất có ích, rất đáng yêu .
- TL được các câu hỏi trong SGK.Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc .
 - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc bài thơ 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa 
từ : 
- HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý 
đọc đúng 1 số từ ngữ: cánh tròn, siêng năng, giăng giăng ) 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS nối tiếp 5 khổ thơ 
- 1 HS đọc chú giải 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? 
- HS trả lời – Lớp NX
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ? 
2- 3 HS đặt câu, lớp NX
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo cặp 2 phút.
 Thi đọc trước lớp.
 HSNX 
- GV theo dõi HD HS đọc đúng 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
3. Tìm hiểu bài : 
* HS đọc thầm khổ thơ 1 
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
2 HSTL- lớp NX- (Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh) 
- GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
2 HSTL- lớp NX( Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng ....
- Khi bé học ...bàn tay như với bạn) 
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
- HS phát biểu những suy nghĩ của mình 
Bài thơ muốn nói với em điều gì?
4. Học thuộc lòng :
HSTL
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ 
thơ 
- GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) 
- HS đọc đồng thanh 
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Thi đọc tiếp sức theo tổ 
- Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa 
- 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài 
5. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội 
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên dạy
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Biết giải toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn có 1 phép trừ. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.KTBC:	- 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) 
	- Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới : 
 Bài 1(4): Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 a. 324 761 25
 405 128 721
 729 889 746
 b. 645 666 485
 302 333 72 
 343 333 413 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 Bài 2: Tìm x 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
x – 125 = 344 x + 125 = 266
 x = 344 +125 x = 266 –125 
 x = 469 x = 141
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? 
- Lớp nhận xét trên bảng 
- Muốn tìm số hạng ta làm như thê nào? 
Bài 3- 
 GV HD HS phân tích bài toán 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở 
 Giải :
 Số nữ có trong đội đồng diễn là : 
 285 – 140 = 145 ( người ) 
 Đáp số : 145 người 
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
. Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình trong SGK 
- GV HD thêm cho HS còn lúng túng
- HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình 
- 1HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chung 
III. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	Bài 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH 
I. Mục tiêu 
- Xác định được các từ chỉ sự vật BT1.
- Tìm được những từ chỉ sự vật được so sán ới nhau trong câu văn, câu thơ BT2
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
 - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu thơ BT 2.
 - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á .
III. Hoạt động dạy học : 
A. Bài mới : 
 - GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rộng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn .
B. Bài mới : 
1. Gới thiệu bài : 
2. HD HS làm bài tập : 
Bài 1(8) : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu 
- Gọi HS làm mẫu dòng thơ 1 
- Lớp làm bài tập vào vở,3 HS lên bảng làm(gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ) 
- GV bao quát lớp 
- Lớp nhận xét 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm mẫu phần a 
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
- Lớp nhận xét 
- GV chốt lại ý đúng 
a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành ? 
HSTL- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm 
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? 
- Đều phẳng , êm và đẹp 
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? 
- Xanh biếc, sáng trong 
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch 
- HS quan sát 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
cảnh biển lúc bình yên .
c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? 
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống 
giống hệt 1 dấu á 
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều 
- 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to 
d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? 
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi 
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 
- 1 HS lên viết dấu hỏi .
KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh 
- HS chú ý nghe 
- Lớp chữa bài vào vở 
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? 
- HS thảo luận cặp 2 phút, HS phát biểu ý kiến riêng của mình 
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
những HS học tốt .
- Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thủ công
Đ/c chuyền dạy
Tiết 2: Toán
Ôn tập
I- Mục tiêu
- Rèn kĩ năng cộng, trừ ( Không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn có kèm theo đơn vị.
II- Hoạt động dạy học
1/ GV giíi thiÖu 
2/ Bài mới
Bài 1: 
a) 456 + 233
 357 + 6221
 425 + 573
b) 897 + 253
 962 – 861
 431 - 411
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2: 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
 Có 1 mảnh vải dài 1 m, đã cắt đi 5 dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu dm vải?
 Bài 4: Cá heo nặng 189 kg, cá heo con nhẹ hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo con nặng bao nhiêu kg?
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xet giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
2 HS lên bảng làm
HS dưới lớp làm vào vở 
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm,HS dưới lớp làm vào vở 
300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 – 30 x = 1000 - 700
 x = 500 x = 300
x – 600 = 100	 700 - x = 400
 x = 100 + 600 x = 700 - 400
 x = 700 x = 300 
Hs làm bài vào vở
Bài giải
Đổi 1m = 10 dm
Số mét vải còn lại là:
10 – 5 = 5 (dm)
 Đáp số: 5 dm vải
- HS đọc bài sau đó tự làm bài và trình bày lời giải.
Bài giải
Cá heo con nặng là:
189 – 135 = 54( kg)
 Đáp số: 54 kg
Tiết 3: LVCĐ
Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa A . 
- Chữ viết rõ ràng đều nét, thẳng hàng . Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa A
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn viết trên bảng con. 
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.
2. Chấm, chữa bài.
HS viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- GV thu vở chấm bài 
- HS viết bài vào vở
- GV nhận xét bài viết của HS 
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết .
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tiếng Anh
GV chuyên dạy
TIẾT 2:TOÁN :
	 CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
A. Mục tiêu : 
	-Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) 
 -Tính độ dài đường gấp khúc
B. Các hoạt động dạy học :
I.KTBC: 	- 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập 
	- Lớp nhận xét .
II. Bài mới : 	
1. Giới thiệu phép tính 435 +127 
- HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì?
1 HSTL- Lớp NX- Đặt tính
- HS đặt tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
 435
 127
-5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5.
 562 
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? 
- Hàng chục 
2. Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HS đặt tính
 256
 162
 418
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 
5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- Phép cộng này có nhớ ở hàng nào?
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm.
3. Thực hành.
a. Bài 1(5) :Tính
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con 
 256 417 555 146 
 125 168 209 214 
 381 585 764 360 
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh 
b. Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu BT1 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 256 452 166 372 
 182 168 283 136
 438 620 349 408
- lớp nhận xét bảng 
c. Bài 3: Đặt tính rồi tính 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 235 256 333 60 
 417 70 47 360 
 652 326 380 420 
- Gv sửa sai cho HS 
d. Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
 Đáp số : 263 cm 
- GV nhận xét sửa sai 
đ. Bài 5:Số 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng làm, lớp làm vở
 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
 500 đồng = 0 đồng + 400 đồng 
- lớp nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3: Chính tả( nghe – viết) 
	CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài thơ.
- - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao BT2. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
Lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
HSTL- Lớp nx
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:que chuyền,hòn cuội,sáng ngời.
b. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thong thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2 (10): Điền vào chỗ trống ao hay oao
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài (a): 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nổi, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
	BÀI 1: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu : 
- Hiểu được tại cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe.
**Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các- bô - níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan 
sát phía trong của mũi 
- HS dùng gương quan sát 
+ Em thấy gì trong mũi? 
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? 
- Vì trong mũi có lông mũi giúp 
cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
b. Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? 
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết 
quả thảo luận 
- GV hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? 
c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
IV. Củng cố – dặn dò : 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
	- Đánh giá tiết học.
Tiết 5: Đạo đức :
	Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu : 
 -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lacó tình lớn đối với đất nước, với dân tộc .- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và t/c của thiếu nhi với Bác Hồ .
- Thực hiện và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
 * Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo5 điều Bác Hồ dạy.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
* Khởi động : 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , 
nhi đồng 
- HS hát tập thể
+ Hãy nêu tên bài hát ? 
- HS nêu 
- Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 
- HS nghe
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
a. Mục tiêu : 
- HS biết được : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước , với dân tộc 
- Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ .
b. Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm 
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5 
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Thảo luận lớp : 
Em còn biết thêm gì về Bác Hồ 
+ Quê Bác ở đâu ? 
+ Bác còn có những tên gọi nào khác ? 
- HS nêu 
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu 
nhi như thế nào ? 
+ Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? 
c. Kết luận : 
- Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1890 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .... Thiếu Nhi Việt Nam luôn kính yêu Bác Hồ và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu .
2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác .
Mục tiêu : HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 Tuan 1.doc