Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 14

TUẦN 14



Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012

Tiết 1& 2 Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2t)

I.Mục tiêu :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*Kĩ năng: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông.

II.Đồ dùng dạy học.

-GV:SGK, Tranh, bảng phụ,

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12 lần
4 phút
Đội hình 
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. 
 CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu:
-Nêu một số từ ngữ về tình cảm gia đình .
-Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?
-Biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:SGK, VBT, Bảng phụ viết bài tập 2
-HS: SGK,Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-Yêu cầu HS-Đặt câu theo mẫu:Ai làm gì?
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới:a. GTB. 1’
HĐ1: Từ ngữ về tình cảm gia đình 10’
Bài1: -Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS khá nêu từ.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp.
-Gọi HS đọc lại từ ngữ.
-Để gia đình luôn hoà thuận em cần làm gì?
-Nhận xét – đánh giá.
HĐ2: Đặt câu theo mẫu :Ai làm gì? 15’
Bài 2: 
-Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu đọc từ.
- GV làm mẫu.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận miệng và sau đó ghi ra giấy các câu ghép được từ 3 nhóm từ.
- Yêu cầu trình bày.
-Nhận xét - đánh giá chung.
HĐ3:Dấu chấm ,dấu chấm hỏi 7’
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
-Cuối câu nào ghi dấu chấm?
-Câu nào ghi dấu chấm hỏi.
- Yêu cầu HS điền.
-Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nằo?
-Nhận xét giờ học.
3.Củng cố dặn dò3’ 
- Về nhà làm lại bài vào vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
-Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương nhau giữa anh chị em.
- HS nêu: Yêu thương
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nói các từ tìm được: chăm lo, yêu thương, đoàn kết, chăm sóc.
-Vài HS đọc.
- HS nêu. 
-Xếp từ theo mẫu: Ai làm gì?
- 3 em đọc.
-Đọc câu mẫu.
-Thảo luận và làm bài.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
-Đọc.
-Câu đơn bình thường.
-Câu hỏi.
- HS làm bài và chữa bài.
-Cô bé chưa biết viết xin giấy viết thư cho bạn chưa biết đọc.
-Làm bài vào vở bài tập tiếng việt
-Vài HS đọc.
Tiết 2; Toán : BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
-Củng cố các bảng trừ có nhớ:11,12,13,14,15,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Biết vận dụng bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
II.ĐỒ DNG DẠY HOC
-GV: SGK,bảng phụ,
-HS: SGK, bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: 8’
-Gọi HS đọc các bảng trừ 11; 12; 13; 14; 15; 16;17;18 trừ đi một số.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài.1’
HĐ1: Bảng trừ.10’
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm- Nêu kết quả của các phép tính và nhẩm đọc thuộc.
+Đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau theo từng bảng trừ.
-Đánh giá chung.
HĐ2: Thực hành làm tính.10’
Bài 2. Nêu: 5+ 6 – 8 = 
-Phép tính trên gồm có mấy dấu phép tính?
-Ta được thực hiện như thế nào?
HĐ3:(6’) Trò chơi Tìm đường về nhà cho thỏ
- GV nêu tên trò chơi và hướn dẫn cách chơi: Thực hiện phép tính để tìm ra đường đi cho thỏ.
- Yêu cầu HS lên chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò: 2’
Nhận xét – dặn dò HS.
-10HS đọc.
-Nhận xét.
-Thảo luận trong nhóm.
+Nêu kết quả phép tính.
+Đọc trong nhóm.
- HS đọc 
-Nhận xét.
-Nhắc lại phép tính.
-2 dáu phép tính cộng và trừ.
-Cộng trước trừ sau.
-Làm bảng con.
5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7	 
 11 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
- Theo dõi.
- HS lên chơi..
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ 
I.Mục tiêu:
-Biết những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
-Biêt cách ứng xử khi bản thân hoặc người trong nhà bị ngộ đôc.
-Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
*Kĩ năng:nên hay không nên lam gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà kĩ năng tự vệ ứng phó với các tình huống ngộ độc.
II.Đồ dùng dạy học.
- GV: SGK, VBT, Các hình trong SGK
 -HS:SGK, VBT, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Kiểm tra bài cũ:5’
 -Nêu ích lợi của việc giữ môi trường sạch sẽ.
-Kể tên những việc đã làm để giữ môi trường xung quanh sạch sẽ.
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 1’
HĐ1: Những thứ có thể gây ngộ độc (8’)
-Khi bị bệnh các bạn cần làm gì?
-Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả xảy ra như thế nào?
-Nêu yêu cầu bài học.
-Yêu cầu HS thảo luân theo bàn.
-Nghe các nhóm bày tỏ ý kiến.
-Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho nhiều người đặc biệt là ai? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận.
+Nếu cậu bé ăn bắp ngô đó thì điêù gì sẽ xảy ra?
+Em bé ăn thuốc vì nhầm được kẹo điều gì sẽ xảy ra?
+Nếu lấy nhầm lọ thuốc trừ sâu thì điều gì sẽ xảy ra?
-Những thứ gì trong gia đình có thể gây ngộ độc ?
-Yêu cầu theo dõi SGK và nói rõ trong hình mọi người làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
-Em hãy kể thêm vài cách có tác dụng đề phòng bị ngộ độc do ăn uống.
HĐ2: Phòng tránh ngộ độc.(6’)
-Đề phòng ngộ độc khi ở nhà cần làm gì?
- chốt ý.
HĐ3: Đóng vai:Xử lý 8’
-Chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ
+Nhóm1;2: Nêu và xử lý tình huống bản thân bị ngộ độc.
+Nhóm3;4: Nêu và xử lý tình huống khi người nhà bị ngộ độc.
3,Củng cố, dặn dò 2’
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS cần cẩn thận.
-2 HS nêu.
-Đi khám / uống nước
-Bệnh không khỏi, , chết người
-Q/Sát SGK/30 và thảo luận về nội dung tranh.
+H1:Bắp ngô bị ruồi đậu.
+H2:Lọ thuốc.
+H3 :Thuốc trừ sâu.
-Đặc biệt là em bé Vì chưa biết đọc nếu không phân biệt được hay nghịch.
-Thảo luận theo cặp về các hình ve.
-Sẽ bị đau bụng ỉa chảy vì ăn thức ăn ôi thiu.
-Đau bụng, say thuốc, ngộ độc
-Cả nhà sẽ bị ngộ độc.
-Thuốc tây, dầu hoả, thức ăn ôi thiu
-Do ăn, uống nhầm.
-Quan sát thảo luận nhóm.
-2 – 3 nhóm trình bày.
+H4:Cậu bé vứt bắp ngô đi.
+H5:Cất lọ thuốc lên cao.
+H6:Cất lọ thuốc, dầu hoa.
-Ăn trái cây phải rửa sạch gọt vỏ.
-Ăn rau rửa sạch, ngâm thau nước, muối bảng.
-Theo dõi.
-Thảo luận.
-Nêu:Phải gọi người lớn nói rõ mình đã ăn uông gì
-Nêu : Gọi cấp cứu, nói rõ với bác sĩ đã ăn uống gì 
-Nhận xét - bổ sung.
Tiết 4 Thể dục : Trò chơi vòng tròn 
I/ MỤC TIÊU : tiếp tục chơi trò chơi vòng tròn , yêu cầu biết cách chơi và chơi trò chơi theo vần điệu .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung 
Định lượng 
Phương pháp tổ chức
1Phần mở đầu 
Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- đi dắt tay nhau ngược chiều kim đồng hồ.
Giãn cách để tập bài thể dục 
2/ phần cơ bản:
Điểm số 1,2 đến hết 
Ôn cách nhảy chuyển từ một hai vòng tròn Và ngược lại 
Ôn vỗ tay kết hợp nghiêng người 
Như múa , nhún chân tại chỗ 
-Đi nhún chân vỗ tay kết hợp nghiêng đầu và thân múa 7 bước đến bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình 
- đứng quay mặt vào tâm , học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay “ vòng tròn 
“( vỗ nhịp 1 ) “ vòng tròn “( vỗ nhịp 2) .vỗ nhịp 8 ) 
Yêu cầu cán sự điêu khiển 
3 PHẦN KẾT THÚC 
Cúi người thả lỏng . Nhảy thả lỏng
Hệ thống củng cố bài 
Nhận xét giờ học 
6 phút
21 phút
3 phút
Đội hình
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu:
-Chép lại chính xác, đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ:Tiếng võng kêu.
-Làm bài tập phân biệt l / n.
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: SGK, bảng phụ, -HS: SGK,Vở bài tập tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ:5’
Gọi Hs viết
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới:a.GTB. 1’
HĐ1: Hướng dẫn tập chép.22’
-Đọc bài chép.
-YC
-Khi em bé ngu, em bé mơ thấy gì?
-Các chữ đầu dòng thư viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Nhắc nhở HS chép bài.
-Đọc lại bài.
-Chấm 10-12 bài của HS.
HĐ2 : Luyện tập 10’
Bài 2:-Gọi HS đọc.
-YC-Tự làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài 
3.Củng cố dặn dò: 2’ 
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về xem lại bài.
-Viết bảng con:mải miết; chuột nhắt.
-2HS đọc – cả lớp đọc.
-Con cò, cánh bướm.
-Viết hoa.
-Tìm từ khó phân tích và viết bảng con.
-Nhìn bảng và chép bài.
-Đổi vở và soát lỗi.
-3HS đọc.
-Đọc bài.
Tiết 3: Toán ; LUYỆN TẬP
-Biết vận dụng phép trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn .
-Biết tìm số bị trừ và số hạng chưa biết .
1 Kiểm tra bài cũ:5’
-Gọi HS đọc các bảng trừ.
-Nhận xét - đánh giá HS đọc.
2.Bài mới: GTB 1’
Hđ1:Thực hành 28’
Bài1: -Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi.
- Yêu cầu nêu kết quả.
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2.Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm.
- Yêu cầu làm theo nhóm 4
- Trình bày.
Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3.-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm.
-Chấm vở – nhận xét.
Bài 4. Gọi HS đọc.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Làm bài vào vở.
Chấm vở – nhận xét.
3.Củng cố– dặn dò 2’
-Nhận xét giờ học
-8 HS đọc.
-Nhận xét.
-Thảo luận theo cặp.
- HS lần lượt nêu.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm vào bảng nhóm.
35
8
27
-
72
34
38
57
9
48
-
81
45
36
-
-
-Tìm x.
- Cả lớp 
x + 7 = 21 x – 15 = 15
 x = 21 – 7 x = 15 + 15
 x = 14 x = 30
-2HS đọc.
-Toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở. Lên chữa bài 
Thùng bé có số kilôgam đường là:
 45 – 6 = 39 (kg).
 Đáp số: 39 kg. 
Tiết 4: Tập làm văn ; QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
 VIẾT TIN NHẮN
I.Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
- Biết nói – viết: viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
*kĩ năng: Giao tiếp ứng xử văn hóa, thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng dạy học.
-GV:SGK, tranh, Bảng phụ ghi bài tập1
-HS: SGK,Vở bài tập tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-Gọi HS kể về gia đình mình.
-Nhận xét chung, đánh giá.
2.Bài mới:a. GTB. 1’
HĐ1: Quan sát.15’
Bài 1:Yêu cầu HS đọc (treo tranh).
-Bài tập yêu cầu gì?
-Bạn nhỏ đang làm gì?
-Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê thế nào?
-Tóc bạn như thế nào?
-Bạn mặc quần áo thế nào?
-Bên cạnh bạn có gì.
-Nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Viết nhắn tin.16’
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì? Cho ai?
-Nội dung gì?
-Nhắc nhở HS viết nhắn tin.
- Giúp đỡ hs yếu 
- Yêu cầu đọc bài.
-Nhận xét, đánh giá.
3,Củng cố ,dặn dò 2’
-Nhận xét tiết học.
– 4 HS kể.
-Nhận xét nội dung, cách dùng từ.
-2HS đọc bài quan sát.
-Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nhau nói từng câu.
-Bón bột cho búp bê ăn.
-Nhìn búp bê âu yếm( trìu mến).
-Buộc 2 bím có tắt 2 nơ trông thật xinh xắn.
-Mặc quấn áo rất đẹp / gọn gàng.
-Có chú mèo vàng đang ngồi nhìn bé.
-Nối tiếp nhau nói theo nội dung tranh.
-2 HS đọc.
-Viết nhắn tin cho bố mẹ.
-Bà đến đón đi chơi.
-Viết bài.
-Vài HS đọc bài.
-Chọn HS viết có nội dung hay.
Tuần 15
aôb
 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
 Tiết 1: Đạo đức ;GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (t2)
I.Mục tiêu:
- Biết nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Kĩ năng:kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DAYH HỌC 
GV: VBT, PHT,  -HS: VBT, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
+Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét - đánh giá.
2BÀI MỚI:.Giới thiệu bài.1’
HĐ1: Đóng vai 8’
Bài tập 3. Gọi HS đọc.
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm một tình huống chuẩn bị đóng vai.
-Đánh giá chung.
HĐ2: Trò chơi.7’
- GV chuẩn bị 10 phiếu cho 10 em.
-Phố biến cách chơi và luật chơi.
-Lấy 2 nhóm HS, mỗi nhóm 5 em lần lượt các em đọc to phiếu mình lên và bạn bên nhóm kia thấy phù hợp thì nên đứng lại gần và đọc to phiếu của mình. Cứ như vậy cho đến hết.
-Cho HS chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
HĐ2: Thực hành 8’
-Yêu cầu cả lớp ra sân vệ sinh lớp học.GV chia theo từng khu vực.
- Nhận xét.
3.Củng cố –dặn dò:2’ Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS luôn có ý thức vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
-3 HS.
-Nêu.
-3 HS đọc.
- Thảo luận đóng vai trước lớp.
-Các nhóm lên thể hiện.
-Nhận xét- bổ sung.
-Nhận phiếu.
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhận HS.
-Thực hành chơi.
-Nhận nhiệm vụ.Vệ sinh trường lớp.
-Báo cáo kết quả các HS làm tích cực, các HS chưa thực sự cố gắng.
Tiết 2& 3 Tập đọc : HAI ANH EM(2t)
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. 
*kĩ năng: xác định giá trị tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông.
II.Đồ dùng dạy- học.
-GV:Tranh, bảng phụ, v.v
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Gọi HS đọc bài:Nhắn tin.
-Nhận xét- đánh giá.
2 Bài mới : Giới thiệu bài: 1’
HĐ1: Luyện đọc.34’ 
-Đọc mẫu hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Lấy lúa, rất đỗi , kì lạ.
- Đọc đoạn trước lớp
-Hướng dẫn HS đọc câu văn dài.
-Luyện đọc trong nhóm
- Nhận xét 
- Đọc lại toàn bài 
 *Tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài.12’
-Yêu cầu đọc thầm.
-Người em nghĩ gì và làm gì?
-Người anh cũng nghĩ gì và làm gì?
-Mỗi người cho thế nào là công bằng?
-Giải thích thêm cho HS hiểu
-Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em?
-Truyện ca ngợi điều gì?-Qua bài học em học được gì?
-Ở nhà em đối xử vối anh chị em như thế nào?
- Chốt nội dung bài.
HĐ2: luyện đọc lại.(25’)
 - Gọi HS đọc.
- Giúp đỡ hs yếu 
-Tìm câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về tình anh em?
3.Củng cố dặn dò:2’ 
-Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
-4 HS đọc- trả lời câu hỏi.
-Nhận xét
-Theo dõi.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc cá nhân – đồng thanh 
- HS đọc.
- nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thm vo phần của anh.//
-luyện đọc nhóm 
-5 đại diện thi đọc nối tiếp theo đoạn.
-Bình chọn HS đọc tốt.
- 2 hs khá
-HS đọc.
-Anh còn phải nuôi vợ con.
-Lấy lúa bỏ thêm vào đống cho anh.
-Em sống một mình vất vả.
-Lấy lúa bỏ vào đống cho em.
-Anh hiểu phải cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
-Em hiểu phải cho anh nhiều vì anh phải nuôi vợ con.
+Hai anh em rất yêu thương nhau.
+Sống vì nhau.
-Tình anh em  , nhường nhịn cho nhau.
Tự liên hệ -nêu ví dụ cụ thể.
-4HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
-4 HS thi đọc cả bài.
-Chọn HS đọc hay.
-Nêu: Anh em như thể tay chân 
-Máu chảy ruột mềm.
Tiết 4: TOÁN : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: SGK, bảng phụ, HS: SGK, bảng con,
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-Làm bảng con.
-Nhận xét – đánh giá.
2 Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
Hđ1:Giới thiệu phép trừ 15’
- Hướng dẫn phép trừ.
-Nêu nhận xét về số BT; Số trừ
-Cách đặt tính. 
-Nêu cách trừ. 100 – 5;100 – 36 
-Nêu: 100 – 36 
-HD đặt tính 
-Nhận xét.
HĐ2:Thực hành 18’
Bài 1.
-HD làm.YC Nêu cách làm.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu
-Treo bảng phụ.
-Nhận xét.
Bài 3
-Gọi HS đọc.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Giải vào vở.
-Chấm vở – nhận xét.
3Củng cố – dặn dò 3’
-Nhận xét tiết học.
60 – 17; 80 – 28 . 4 HS đọc bảng trừ 10.
- HS nêu
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu cách đặt tính, cách tính.
-Nêu nhận xét về 2 phép tính
100 – 36;100 – 5 
-Nhận xét.
-Làm bảng con.
-Cá nhân nêu
 100 – 20 = 80 100 – 40 = 60
 100 – 70 = 30 100 – 10 = 90
-2 HS đọc.
-Bài toán về ít hơn.
-Buổi sáng: 100 hộp sữa
-Buổi chiều: . hộp sữa?
- Cả lớp 
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chính tả( tập chép ) ; HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác, biết trình bày đúng đoạn 2 của truyện : Hai anh em.
-Biết viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn:ai / ay, x /s.
II.Đồ dùng dạy – học:
-GV: Chép sẵn bài chép, v.v
-HS:Vở tập chép, Vở BT, phấn, bút, v.v
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5’ 
Viết bảng con: lặng lẽ, vác nặng, chắc chắn, nhặt nhạnh.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới Giới thiệu bài 1’
HĐ 1: HD tập chép.18’
-GV chép bài lên bảng.
-Tìm câu nói lên suy nghĩ của người em?
-Câu suy nghĩ của người em ghi với dấu câu gì?
- Tìm tiếng HS hay viết sai phân tích viết bảng con.
- Nhận xét 
- YC chép bài vào vở 
-Theo dõi, uốn nắn ,nhắc nhở HS
-Đọc lại bài.
-Chấm vở HS-Nhận xét.
HĐ2:Thực hành 12’
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Hướng dẫn HS làm.
-Làm vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 3 a-Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét.
3Củng cố – dặn dò 2’ 
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết bài.
- Cả lớp 
-2 HS đọc bài tập chép.
-Anh mình còn phải nuôi vợ .-con  công bằng.
-Trong dấu ngoặc kép,sau dấu 2 chấm.
- Cả lớp 
-Nhìn bài bảng chép.
-Đổi vở soát lỗi.
- HS nộp vở.
-2 HS.
-Ai: lái xe, ngày mai.
-Ay: máy bay, nhảy dây.
-2 HS đọc.
-Tìm tiếng bắt đầu s, x.
+Chỉ thầy thuốc: bác sỹ.
+Chỉ tên loài chim :sẻ,
+Trái nghĩa với đẹp :xấu.
Tiết 2: TOÁN: TÌM SỐ TRỪ
I.Mục tiêu:
-Biết cách tìm x trong các dạng bài tập a –x = b 9 với b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tinhs9 biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) .
-Biết cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào bài toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: SGK, bảng phụ, HS: SGK, bảng con,
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-Yêu câu HS làm bảng con.
-Nhận xét- đánh giá.
2 Bài mới: -Giới thiệu bài.1’
HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm số trừ 14’
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng.
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-Sau khi lấy đi còn lại 6 ô vậy làm thế nào?
-Nếu gọi số ô vuông lấy đi là x ta có phép tính gì?
-Nêu tên gọi các thành phần của phèp trừ
-10 trừ bao nhiêu bằng 6.
-Làm thế nào để ra 4.
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
HĐ2:Thực hành 18’
Bài 1.
-HD làm. x – 14 = 18
 x = 18+ 14 
 x = 32
-Nêu cách tìm số trừ ,số bị trừ.
Bài 2. Nêu yêu cầu bài tập.
-HDHS làm.
-Chấm vở- nhận xét.
Bài 3.Gọi HS đọc.
-Bài tập cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu làm bài.
-Chấm vở- nhận xét.
3)Củng cố-dặn dò.2’
-Nhắc lại cách tìm số trừ.
-Dặn HS về làm bài tập
100 – 6; 100 – 29; 100 – 33 
-Nêu cách trừ.
-Quan sát.
-10 ô vuông.
-Làm phép trừ 
-10 – x = 6.
- Nêu
- Trừ đi 4.
-Lấy 10 – 6 = 4.
-Lấy số bị trừ,trừ đi hiệu.
-Nhắc lại nhiều lần.
-Làm bảng con
 5 – x = 10 32 – x = 14 
 x = 15 – 10 x = 32 – 14 
 x = 5 x = 18
Cá nhân 
 - Làm vào vở.
-2HS đọc.
-Bến xe có 35 ôtô sau khi một số ô tô rời bến còn lại10 ô tô.
-Có  ô tô rời bến?
-Giải vào vở. Chữa bài.
 Số ô tô đã rời bến:
 35 – 10 = 25 (ô tô). 
 Đáp số:25 ô tô.
Tiết 3 Kể chuyện : HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
-Biết dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: ND truyện,  
-HS: ND truyện, 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:6’ 
- Kể chuyện Bó Đũa.
-Nhận xét- đánh giá nội dung.
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
HĐ1: Kể lại từng phần theo gợi ý.10’
-Gọi HS đọc bài.
-Gọi HS kể theo từng gợi ý.
-Chia lớp thành 4 nhóm. Kể trong nhóm.
-Nhận xét- đánh giá.
HĐ2:Kể theo tưởng tượng.10’
-Nêu yêu cầu : Truyện chỉ có 2 anh em, các em phải tự đoán xem 2 anh em nghĩ gì khi gặp nhau trên đồng.
-Người anh sẽ nghĩ gì?
-Người em nghĩ gì?
-Chọn HS có lời nói hay.
HĐ3:Kể toàn bộ nội dung câu chuyện 10’
-Yêu cầu HS khá giỏi kể toàn bộ nội dung câu chuyện thêm đoạn kết bằng lời của 2 anh em.
-Nhận xét.
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Em đã làm gì để anh em sống hoà thuận?
3.Củng cố – dặn dò: 2’,
-Nhận xét – đánh giá.
-3HS 
-Theo dõi
-2 HS đọc.
-4 HS nối tiếp nhau kể.
- HS kể cho nhau nghe.
- 4 HS kể lại theo 4 gợi ý.
-2 HS kể lại toàn bộ nội dung.
-Nhận xét- bình chọn HS kể hay.
-2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
-Thảo luận theo bàn.
-Phát biểu ý kiến.
-Em tốt quá em chỉ lo lắng 
-Anh thật tốt với em 
-Cá nhân 
-3 HS kể theo lời của em.
-Anh em trong gia đình phải biết yêu thương nhau, đùm bọc , đoàn kết với nhau.
-Nêu vài HS.
 Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 Tập đọc ; BÉ H0A
I Mục tiêu:
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
Hiểu nội dung: Bạn Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: SGK, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học .
1 Kiểm tra bài cũ 5’ 
-Gọi HS đọc bài Hai anh em.
-Nhận xét- đánh giá.
2. Bài mới:-Giới thiệu bài 1’
HĐ1:Luyện đọc 12’
-Đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Hướng dẫn HS luyện đọc.
-Phát âm từ khó: nụ, lớn lên, nắn nót ,
-Chia bài 3 đoạn.
-Hướng dân đọc câu dài 
- Chia lớp thành các nhóm.
-Nhận xét - đánh giá.
HĐ2: Tìm hiểu bài.10’
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Em biết gì về gia đình bé hoa?
-Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-Hoa làm gì gúp mẹ?
-Trong thư gửi bố, Hoa kể chguyện gì, nêu mong muốn gì?
-Theo em Hoa là ngưới thế nào?
-Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình?
HĐ3:Luyện đọc laị 10’
- đọc theo nhóm 
- Kèm hs yếu đọc 
- Thi đọc toàn bài .
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò 2’
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS phải biết chăm sóc em giúp cha mẹ.
-3HS đọc -trả lời SGK.
Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc trước lớp.
-Cólúc,/ mắt em mở to./ tròn và đen láy.//
-Đọc trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc theo đoạn bài.
-Nhận xét - đánh giá.
-Đọc.
-Gia đình hoa có 4 người: bố, mẹ,Hoa và em Nụ.
-Môi đỏ hồng,mắt mở to tròn và đen láy.
-Hoa ru em ngủ, trông em giúp me.
-Hoa kể về em Nụ,Hoa hát bài hát ru ,em Hoa mong khi nào bố về dạy hát cho em.
-Biết giúp đỡ bố mẹ, thương yêu em , chăm sóc em.
-Vài HS cho ý kiến.
- nhóm 3 
-5 HS 
-Chọn HS đọc hay.
Tiết 2: TOÁN: ĐƯỜNG THẲNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
-Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm( bằng thước , bút), biết ghi tên các đường thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ,- HS: SGK, bảng con,
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra: 5’
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:GTB. 1’ 
HĐ1:Giới thiệu đường thằng 12’
-Giới thiệu về đường thẳng AB.
-HD HS cách vẽ đoạn thẳng AB.
+Chấm 2 điểm A,B nối liền với nhau ta được đoạn thẳng A,B
-Từ đoạn thẳng AB ta dùng bút, thước kéo dài về 2 phía ta đựợc đoạn thẳng AB.
+Làm mẫu trên bảng.
-Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng
+Chấm sẵn 3 điểmA,B,C vẽ một đường thẳng đi qua 3 điểm.
-GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 14 15.doc